intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế du lịch: Chương 6 - ThS. Hà Minh Phước

Chia sẻ: đinh Thị Tú Oanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

567
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chương 6 trình bày đến người học những vấn đề liên quan đến "Hiệu quả kinh tế du lịch", cụ thể như: Tổng quan hiệu quả kinh tế du lịch, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế du lịch, các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế du lịch,...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế du lịch: Chương 6 - ThS. Hà Minh Phước

  1. Chương 6:  Hiệu quả kinh tế du lịch 6.1.Tổng quan hiệu quả kinh tế du lịch 6.1.1. Khái niệm hiệu quả  6.1.2.  Khái niệm hiệu quả kinh tế du lịch 6.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế du lịch. 6.1.4. Một số yêu cầu và phạm vi phản ánh hiệu quả kinh tế. 6.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế du lịch. 6.2.1. Các chỉ tiêu chung 6.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá trong từng lĩnh vưc kinh doanh DL 6.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế du lịch 6.3.1. Nâng cao kết quả kinh doanh . 6.3.2. Tiết kiệm chi phí.
  2. 6.1.Tổng quan hiệu quả kinh tế du lịch 6.1.1. Khái niệm hiệu quả  hiệu quả là phạm trù kinh tế xã hội, là một chỉ tiêu  phản ánh trình độ của con người sử dụng các yếu  tố  cần  thiết  tham  gia  trong  các  hoạt  động  để  đạt  được kết quả với mục đích của mình.
  3. 6.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh tế du  lịch  Hiệu quả kinh tế du lịch thể hiện mức độ sử dụng các  yếu  tố  sản  xuất  và  tài  nguyên  du  lịch  nhằm  tạo  ra  và  tiêu thụ một khối lượng lớn nhất các dịch vụ và hàng  hoá có chất lượng cao trong một khoảng thời gian nhất  định nhằm đáp  ứng nhu cầu của  khách du lịch với chi  phí nhỏ nhất, đạt doanh thu cao nhất và thu lợi nhuận  tối đa. 
  4. 6.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả  kinh tế du lịch. Các yếu tố khách quan ­ Điều kiện kinh tế ­ chính trị ­ xã hội ­ Môi trường kinh doanh Các yếu tố chủ quan ­ Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh  nghiệp  du lịch ­ Đội ngũ lao động trong doanh nghiệp ­ Cơ cấu tổ chức và phương pháp quản lý  của doanh nghiệp 
  5. ­ Điều kiện kinh tế ­ chính trị ­ xã hội Cơ sở hạ tầng của địa phương nơi doanh nghiệp kinh  doanh  (hệ  thống  đường  sá,  sự  phát  triển  mạng  lưới  thông  tin  liên  lạc...),  các  chủ  trương  chính  sách  của  chính quyền trung  ương và địa phương, tình trạng dân  trí... Điều  kiện  về  kinh  tế  ­  chính  trị  ­  xã  hội  ảnh  hưởng  gián tiếp tới hiệu quả kinh tế thông qua nguồn khách  và chính sách giá cả đối với các dịch vụ hàng hoá.
  6. ­ Môi trường kinh doanh Môi  trường  vĩ  mô:  Bao  gồm  hệ  thống  pháp  luật,  các  chủ  trương  chính  sách  của  Nhà  nước  và  của  ngành. Các luật lệ, chế độ chính sách kinh tế ­ xã hội nơi  doanh nghiệp du lịch hoạt động  ảnh hưởng không  ít tới hiệu quả kinh tế của các doanh nghiệp. Nhất  là  chính  sách  đối  ngoại  của  Nhà  nước  có  ảnh  hưởng trực tiếp đến lượng khách quốc tế.
  7. ­ Môi trường kinh doanh Môi  trường  vi  mô:  Là  môi  trường  cạnh  tranh  giữa  các  doanh nghiệp trong ngành. Do sự phát triển nhanh chóng  của  du  lịch  trong  những  năm  gần  đây,  số  lượng  các  doanh nghiệp du lịch mà nhất là số lượng khách sạn tăng  lên nhanh chóng, dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các  doanh nghiệp.
  8. ­ Môi trường kinh doanh Môi trường bên trong của từng doanh nghiệp. Các nguồn lực sẵn có: Tài nguyên và các nguồn lực Tài nguyên du lịch là một yếu tố quan trọng tác động  đến  hiệu  quả  kinh  tế  của  kinh  doanh  du  lịch.  Tài  nguyên càng phong phú và đa dạng càng thu hút được  khách du lịch trong và ngoài nước.
  9. ­ Môi trường kinh doanh Ngoài  ra  vị  trí  địa  lý  còn  có  tác  động  không  nhỏ  tới  hiệu  quả  kinh  tế  của  doanh  nghiệp.  Đồng  thời  các  nguồn lực khác như lao động, vốn... là những yếu tố  cực kỳ quan trọng. Cơ  chế  quản  lý  kinh  tế:  Là  một  yếu  tố  rất  quan  trọng, nó chi phối, tác động tới hiệu quả kinh tế của  cả  nền  kinh  tế  nói  chung  và  kinh  doanh  du  lịch  nói  riêng.
  10. Các yếu tố chủ quan ­ Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp du lịch ­ Đội ngũ lao động trong doanh nghiệp ­ Cơ cấu tổ chức và phương pháp quản lý của doanh  nghiệp 
  11. 6.1.4. Một số yêu cầu và phạm vi phản ánh hiệu quả kinh tế Để đánh giá hiệu quả kinh tế một cách chính xác,  rõ  ràng và  khách  quan  cần  sử dụng  đến hệ thống  các chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu trong hệ thống nói lên một  mặt của vấn đề, cả hệ thống tổng hoà các chỉ tiêu  sẽ  phản  ánh  hiệu  quả  cuối  cùng  một  cách  đúng  đắn.
  12. 6.1.4. Một số yêu cầu và phạm vi phản ánh hiệu quả kinh tế Nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh tế đánh giá sự đóng góp của ngành  du lịch vào nền kinh tế quốc dân. Nhóm này bao gồm: Tổng doanh thu xã hội từ du lịch Tổng doanh thu thuần tuý của bản thân ngành du lịch Tổng lợi nhuận, tổng nộp ngân sách của ngành du lịch Tỷ trọng đóng góp của ngành du lịch trong GDP của nền kinh tế  quốc dân Doanh thu bình quân tính trên đầu người của ngành du lịch. Nhóm  chỉ  tiêu  hiệu  quả  kinh  tế  so  sánh  ngành  du  lịch  với  các  ngành khác.
  13. Một số yêu cầu và phạm vi phản ánh hiệu quả kinh t Nhóm  chỉ  tiêu  hiệu  quả  kinh  tế  so  sánh  ngành  du  lịch  với  các  ngành khác. Nhóm này bao gồm  So  sánh  hiệu  quả  xuất  khẩu  trong  ngành  du  lịch  với  xuất  khẩu  trong ngành ngoại thương. So sánh hiệu quả vốn đầu tư trong du lịch với hiệu quả vốn đầu  tư trong các ngành khác. So sánh năng suất lao động trong du lịch với năng suất lao động  của các ngành khác.
  14. Một số yêu cầu và phạm vi phản ánh hiệu quả kinh t Nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của các tĩnh vực kinh doanh trong  ngành du lịch. Nhóm này bao gồm: Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế chung cho mọi loại hình kinh doanh Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cho ngành kinh doanh lữ hành Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cho ngành kinh doanh lưu trú Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cho ngành kinh doanh ăn uống Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cho ngành kinh doanh vận tải dulịch Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế cho các ngành dịch vụ du  lịch khác.
  15. 6.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế du lịch 6.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp Chỉ tiêu này được tính bởi công thức: D DOANHTHU L = D−C H1 = = C CHIPHI Lợi nhuận = Doanh thu du lịch ­ Chi phí du  lịch Trong đó:  H1: Hiệu quả kinh tế L�� i nhua� n ro� ng sau thue� ROE = D: Doanh thu du lịch Vo� n chu� s��h�� u b�nh qua�n C: Chi phí du lịch Nếu: H1> 1 thì kinh doanh có  lãi LN H1 = H1 = 1 thì kinh doanh hoà vốn VLD H1
  16. 6.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế du lịch 6.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp Chỉ tiêu này được tính bởi công thức: D DOANHTHU L = D−C H1 = = C CHIPHI Lợi nhuận = Doanh thu du lịch ­ Chi phí du  lịch Trong đó:  H1: Hiệu quả kinh tế L�� i nhua� n ro� ng sau thue� ROE = D: Doanh thu du lịch Vo� n chu� s��h�� u b�nh qua�n C: Chi phí du lịch Nếu: H1> 1 thì kinh doanh có  lãi LN H1 = H1 = 1 thì kinh doanh hoà vốn VLD H1
  17. 6.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế du lịch 6.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp Chỉ tiêu này được tính bởi công thức: L( Loinhuan) L H1 = x100% H1 = x100% C (Chiphi ) V Trong đó:  H1: Hiệu quả kinh tế L�� i nhua� n ro� ng sau thue� ROE = D: Doanh thu du lịch Vo� n chu� s��h�� u b�nh qua�n C: Chi phí du lịch Nếu: H1> 1 thì kinh doanh có  lãi H1 = 1 thì kinh doanh hoà vốn H1
  18. 6.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế du lịch Công suất sử dụng buồng, giường: HB = (BSD/BTK) x 100 HG = (GSD/GTK) X 100 Trong đó: Hb, HG: Công suất sử dụng buồng, giường BSD: Số ngày buồng sử dụng thực tế BTK: Số ngày buồng theo thiết kế GSD: Số ngày giường sử dụng thực tế GTK: Số ngày giường theo thiết kế
  19. Câu 1: Một khách sạn có qui mô 100 buồng với cơ cấu buồng như sau: •30 buồng đơn, giá 40 USD/ đêm buồng. •60 buồng đôi, giá 50 USD/ đêm buồng. •10 buồng căn hộ, giá 65 USD/ đêm buồng. Biết số ngày buồng thực hiện trung bình trong kỳ của các loại buồng như sau: •Buồng đơn: 7.050 ngày buồng. •Buồng đôi: 18.900 ngày buồng. •Buồng căn hộ: 2.650 ngày buồng. Hãy tính: •Hãy tính mức giá trung bình cho các dịch vụ lưu trú tại khách sạn. •Hiệu suất sử dụng buồng của toàn khách sạn. •Doanh thu đạt được của khách sạn trong thời gian trên.
  20. Tình hình hoạt động kinh doanh tại khách sạn A trong năm N1, được phản ánh trong bảng sau: Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm N1 Tổng doanh thu VNĐ 3.992.000 Tổng lợi nhuận VNĐ 201.000 Vốn cố định VNĐ 1.596.000 Vốn lưu động VNĐ 2.241.000 Vốn chủ sở hữu (vốn đầu tư cơ  VNĐ 1.796.000 bản) Vốn vay VNĐ 1.454.000 Tổng nguồn vốn  VNĐ 3.250.000 Khấu hao VNĐ 857.000 Lãi phải trả VNĐ 85.000 Tổng số lao động bình quân Người 100 •Tính các chỉ tiêu lợi nhuận và chỉ tiêu hiệu quả lao động nêu lên ý nghĩa của nó? •Tính các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn nêu lên ý nghĩa của nó? •Tính thời hạn thu hồi vốn cơ bản và vốn vay trong 2 trường hợp có tính khâu hao và không tính khấu hao nêu lên ý nghĩa của nó?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2