intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp

Chia sẻ: HidetoshiDekisugi HidetoshiDekisugi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

30
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: lạm phát và các loại lạm phát; thất nghiệp; mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp

  1. 8/6/2020 TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ CHẶT VÀ TIỀN TỆ LỎNG • Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng ban đầu tại E (r0&Y0). r LM • Chính phủ sử dụng CSTK chặt Điểm cân bằng mới E1 (r1&Y1). LM1 r0 E • Chính phủ cần phối hợp với CSTT lỏng Điểm cân bằng E1 mới E2 (r2&Y2). r1 r2 E2 IS • Kết quả: Giảm được sản lượng IS1 và lãi suất (Chống suy thoái sản lượng và chống thâm hụt NS). 0 Y1 Y2 Y0 CHƯƠNG VI LẠM PHÁT & THẤT NGHIỆP BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 84
  2. 8/6/2020 NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG LẠM PHÁT THẤT NGHIỆP MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT& THẤT NGHIỆP 169 KHÁI NIỆM MARX LÊNIN MILTON FRIEDMAN • Lạm phát • Lạm phát • Lạm phát là sự phát là sự ứ tiền bao giờ và hành tiền giấy trong ở đâu cũng mặt quá lố các kênh là một lưu thông hiện tượng của tiền tệ 85
  3. 8/6/2020 KHÁI NIỆM Thời gian tháng, quý, năm Lạm phát là Lạm phát là tăng giá sự tăng lên Nền KT có lạm phát vậy tăng giá có phải của mức giá 10% , tất cả các hàng lạm phát không? hóa tăng giá 10%? trung bình theo thời gian Mức giá chung là mức giá trung bình của nhiều loại hàng hóa KHÁI NIỆM GIẢM • Là sự giảm của mức giá trung bình theo PHÁT thời gian TỶ LỆ • Là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tăng lên hay giảm LẠM bớt đi của mức số giá chung thời kỳ nghiên PHÁT cứu so với kỳ gốc gp (%): tỷ lệ lạm phát CÔNG Ip  Ip0 gp  1 x100 Ip1: chỉ số giá thời kỳ nghiên cứu THỨC Ip0 Ip0: chỉ số giá thời kỳ gốc 86
  4. 8/6/2020 PHÂN LOẠI LẠM PHÁT LẠM PHÁT PHI MÃ LẠM PHÁT VỪA PHẢI Là lạm phát 2 hay 3 con số, tức là trong Lạm phát 1 con số, khoảng hơn 10%, tỷ lệ tăng giá thấp, 50%, 200%, dưới 10% một năm 800%...một năm SIÊU LẠM PHÁT Là loại lạm phát xảy ra khi tỷ lệ lạm phát từ 3 con số trở lên QUY MÔ PHÂN LOẠI LẠM PHÁT Dự kiến Lạm phát ì, giá cả tăng theo một tỉ lệ nhất định và người ta có thể dự đoán trước được mức độ Cầu kéo Chi phí đẩy NGUYÊN Lạm phát từ NHÂN Lạm phát từ phía cầu phía cung Tâm lý Do tâm lý thúc đẩy hành vi NTD gây ra lạm phát 87
  5. 8/6/2020 LẠM PHÁT CẦU KÉO Khu vực tư nhân tự động tăng chi tiêu Hộ gia đình tăng tiêu dùng, các doanh nghiệp tăng đầu tư Khu vực quan hệ DO CÁC THÀNH Khu vực chính phủ nước ngoài tăng tăng Do tỷ giá thay đổi PHẦN TRONG Tăng chi tiêu (G), làm X tăng, IM CHI TIÊU TĂNG giảm thuế (T) giảm AD = C+I+G+X-IM Khu vực NHTW tăng MS i giảm, I tăng LẠM PHÁT CẦU KÉO P ASL Khi chính phủ sử ASS dụng CSTK mở rộng hoặc do đầu tư tăng mạnh AD tăng AD1 E1 P1 AD1 P0 E Nền kinh tế đạt trạng thái AD cân bằng dài hạn ban đầu ở E (P0; Y0 = Y*). Y0 = Y* Y1 Y Trạng thái cân bằng mới được xác định tại E1(P1; Y1) 88
  6. 8/6/2020 LẠM PHÁT CHI PHÍ ĐẨY Lạm phát chi phí đẩy hay còn gọi lạm phát do cung. Lạm phát này xảy ra khi chi phí sản xuất gia tăng hoặc khi năng lực sản xuất của quốc gia giảm sút. Chi phí sản xuất tăng Do tiền công, tiền nguyên nhiên vật liệu, thuế... tăng làm chi phí sản xuất tăng nên các doanh nghiệp giảm sản xuất. Năng lực sản xuất giảm Sự giảm sút nguồn nhân lực, nguồn vốn, hay tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng hoặc do chiến tranh hay thiên tai nghiêm trong LẠM PHÁT CHI PHÍ ĐẨY Giả sử chi phí ASS1 đầu vào ASL P ASS tăng ASS giảm ASS1. Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng E1 dài hạn ban đầu ở E P1 Trạng thái cân bằng (P0; Y0 = Y*). E mới được xác định P0 tại E1(P1; Y1) Y1 Y0 = Y* Y 89
  7. 8/6/2020 TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Đi đôi với sự gia tăng giá cả, sản lượng quốc gia có thể giảm xuống, tăng lên hoặc không đổi. Nếu lạm phát từ hai phía thì tuỳ Đối với sản theo mức độ tác lượng và Nếu lạm phát từ động của tổng phía cung  sản cung , tổng cầu mà việc làm lượng sụt giảm sản lượng tăng, giảm hoặc không đổi. Nếu lạm phát từ phía cầu  sản lượng tăng lên 179 TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Giữa người đi vay và người cho vay Giữa người Giữa chính phủ hưởng lương và và dân chúng người trả lương Đối với việc phân phối lại thu Giữa các doanh nhập Giữa người mua nghiệp với và người bán tài nhau sản tài chính Giữa người mua và người bán tài sản hiện vật 180 90
  8. 8/6/2020 TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Một số ngành ĐỐI VỚI CƠ tăng giá nhanh, CẤU KINH TẾ nguồn sản xuất chảy về ngành đó, Lạm phát xảy ra giá làm tăng sản các loại hàng hóa không thay đổi lượng thực của theo cùng một tỷ lệ ngành. Ngành có tốc độ tăng giá chậm sản lượng sẽ giảm xuống. Kết quả tỷ trọng ngành có Thay đổi cơ cấu giá tăng nhanh sẽ cao hơn, kinh tế tỷ trọng các ngành khác sẽ thấp hơn TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Làm biến dạng cơ Kích thích cấu đầu tư người nước Làm suy ngoài rut yếu thị vốn về. trường vốn Đối với Làm giảm sức hiệu quả Làm sai cạnh tranh với lệch tín nước ngoài kinh tế hiệu giá cả Làm lãng phí thời gian cho Làm phát việc đối phó với tình trạng sinh chi phí mất giá tiền tệ điều chỉnh giá 182 91
  9. 8/6/2020 GIẢI PHÁP CHỐNG LẠM PHÁT Chống lạm phát từ phía cầu có thể thực hiện bằng việc sử dụng chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ chặt. Chống lạm phát từ phía cung có thể thực hiện bằng cách cắt giảm chi phí sản xuất và nâng cao năng lực sản xuất trên cơ sở nâng cao hiệu quả. 183 GIẢI PHÁP CHỐNG LẠM PHÁT Kiểm soát để hạn chế các cú sốc cung và cầu. Kiểm soát để ổn định giá cả, đặc biệt là giá của các mặt hàng vật tư cơ bản như: xăng dầu, điện nước,… Kiểm soát lượng cung tiền trong nền kinh tế: hoạt động của thị trường mở, lãi suất chiết khấu, quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc,… 184 92
  10. 8/6/2020 THẤT NGHIỆP • Là khái niệm LLLĐXH • Độ tuổi lao động: chỉ những là khoảng tuổi do người trong lực pháp luật mỗi lượng lao động • Lực lượng lao động quốc gia quy xã hội không có xã hội: là một bộ định và những việc làm và phận của dân số bao người trong độ đang tích cực gồm những người tuổi ấy có nghĩa trong độ tuổi lao vụ phải tham gia tìm kiếm việc động có khả năng lao động. làm. lao động và những người ngoài độ tuổi THẤT NGHIỆP nhưng trên thực tế có tham gia lao ĐỘ TUỔI động. 185 PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP MẤT VIỆC LÝ DO TÁI THẤT BỎ NHẬP VIỆC NGHIỆP NHẬP MỚI 93
  11. 8/6/2020 PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP TẠM THỜI NGUỒN MÙA GỐC CƠ VỤ THẤT CẤU NGHIỆP CHU KỲ PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP THẤT NGHIỆP TỰ NGUYỆN LÝ THUYẾT THẤT THẤT NGHIỆP NGHIỆP CUNG CẦU KHÔNG TỰ TRÁ HÌNH LAO ĐỘNG NGUYỆN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN 94
  12. 8/6/2020 NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP LÝ THUYẾT TIỀN CÔNG LINH HOẠT W SL Giả sử w tăng từ w0w1; vì giá cả và W1 tiền công hết sức linh Quan điểm này cho rằng hoạt nên ngay lập tức E giá cả và tiền công linh nó tự điều tiết hết sức W0 A hoạt nên thị trường lao nhanh nhạy về w0. động hầu như ở trạng thái DL cân bằng E (wo, L0). 0 L0 L* L OL* = OL0 + L0L* W0A = W0 E + EA 190 95
  13. 8/6/2020 NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP • Trong nền kinh tế tiền công và giá cả không linh hoạt như người ta tưởng mà nó bị dính (cứng nhắc) bởi sự Lý thuyết ràng buộc bằng những thoả thuận tiền công trong hợp đồng và những quy định dính (cứng nhắc)- của chính phủ. (quan điểm Vì vậy thị trường lao động sẽ có lúc • của không ở trạng thái cân bằng và nền Keynes) kinh tế sẽ có hai loại thất nghiệp là thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện. LÝ THUYẾT TIỀN CÔNG DÍNH Tại w1 ta có: DL = B W SL SL = C SL > DL Thất nghiệp Thị trường lao động B C W1 A’ đạt trạng Khi mức tiền công tăng từ thái cân w0 lên w1, nó dừng lại ở w1 E bằng ở E W0 A (w0,L0). DL w1A' = w1B + BC + CA' 0 L0 L* L 96
  14. 8/6/2020 TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CÀNG CAO, CÁI GIÁ PHẢI TRẢ CÀNG ĐẮT GÓC ĐỘ KINH TẾ CÁI GIÁ PHẢI TRẢ GÓC ĐỘ CỦA THẤT XÃ HỘI NGHIỆP GÓC ĐỘ CHÍNH TRỊ Mang lại thời gian nghỉ ngơi & sức khỏe Thất nghiệp ngắn LỢI ÍCH Tạo sự cạnh hạn giúp người lao động tìm công việc CỦA THẤT tranh & tăng NGHIỆP hiệu quả ưng ý & phù hợp Mang lại thời gian cho học hành & trau dồi thêm kỹ năng 97
  15. 8/6/2020 BIỆN PHÁP GIẢM TỶ LỆ THẤT NGHIỆP ĐỐI VỚI THẤT NGHIỆP ĐỐI VỚI THẤT NGHIỆP CHU KỲ TỰ NHIÊN TN chu kỳ do tình trạng suy thoái Tỷ lệ TNTN tương đối ổn định. Tuy của nền kinh tế gây ra do vậy để nhiên tỷ lệ này có xu hương tăng là giảm TN chu kỳ cần áp dụng các do: chính sách chống suy thoái Sự thay đổi cơ cấu dân số theo hướng tăng tỷ trọng thành phần có CSTK mở rộng tỷ lệ TN cao Tăng G hoặc/và Giảm T Sự thay đổi cơ cấu kinh tế làm tăng thành phần TN cơ cấu do thiếu kỹ CSTT mở rộng năng Mua trái phiếu Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc Chế độ trợ cấpTN làm cho người lao động không tích cực tìm Giảm lãi suất chiết khấu việc/làm việc với lương thấp. BIỆN PHÁP GIẢM TỶ LỆ THẤT NGHIỆP • Tăng cường sự hoạt động của các loại dịch vụ về giới thiệu việc làm. • Tăng cường sự hoạt động của các cơ sở đào tạo. • Tạo thuận lợi trong việc di chuyển địa điểm cư trú. • Chính phủ chủ động tạo việc làm cho người khuyết tật. • Cải tạo nông nghiệp, tăng cường đầu tư cho khu vực nông thôn • Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp. • Thu hút đầu tư trong và ngoài nước (khuyến khích đầu tư tư nhân). • Đa dạng hóa các thành phần kinh tế • Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại. • Các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để giảm thất nghiệp 196 98
  16. 8/6/2020 ĐƯỜNG PHILLIPS BAN ĐẦU Tiền lương tăng cao thì thất nghiệp giảm Tiền lương giảm thì thất nghiệp tăng Mối quan hệ Tốc độ tăng lương đánh đổi giữa B 6% lạm phát và thất nghiệp A 3% PC 4% 7% Tỷ lệ thất nghiệp 197 ĐƯỜNG PHILLIPS KHI CÓ TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN gp   (u  u*) gp: là tỷ lệ lạm phát u: là tỷ lệ thất nghiệp thực tế u*: là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên  là hệ số tương quan phản ánh độ dốc đường Phillips 99
  17. 8/6/2020 ĐƯỜNG PHILLIPS KHI CÓ TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN gp   (u  u*) gp • Khi u = u* thì gp = 0 • Khi u < u* thì gp > 0 • Khi u > u* thì gp < 0 thất nghiệp 5% u tự nhiên PC1 ĐƯỜNG PHILLIPS KHI CÓ TỶ LỆ LẠM PHÁT DỰ KIẾN gp  gpe   (u  u*) gp: là tỷ lệ lạm phát gpe: là tỷ lệ lạm phát dự kiến u: là tỷ lệ thất nghiệp thực tế u*: là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên  là hệ số tương quan phản ánh độ dốc đường Phillips 100
  18. 8/6/2020 ĐƯỜNG PHILLIPS KHI CÓ TỶ LỆ LẠM PHÁT DỰ KIẾN gp gp  gpe   (u  u*) • Khi u = u* thì gp = gpe • Khi u < u* thì gp > gpe • Khi u > u* thì gp < gpe u thất nghiệp 5% tự nhiên PCe PC1 ĐƯỜNG PHILLIPS TRONG DÀI HẠN PCL Đường 0   (u  u*) Tốc độ tăng giá Phillips dài hạn B • Trong dài hạn do gp = gpe • Tỷ lệ thất nghiệp thực tế luôn A bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên • Đường Phillips trong dài hạn là một đường thẳng đứng PC thất nghiệp 5% tự nhiên Tỷ lệ thất nghiệp 101
  19. 8/6/2020 LẠM PHÁT&THẤT NGHIỆP TRONG MÔ HÌNH PHILLIPS • Mô hình đường Phillips chỉ sử dụng để phân tích sự thay đổi về phía TỔNG CẦU, nó không đúng khi có sự thay đổi về phía TỔNG CUNG. • Trong ngắn hạn, có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp (mối quan hệ ngược chiều) • Trong dài hạn, lạm phát và thất nghiệp không có mối quan hệ gì với nhau. CHƯƠNG VII KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 102
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2