Bài giảng Kinh tế học vi mô 2: Chương 5 - TS. Phan Thế Công
lượt xem 23
download
Kết cấu chương 5 Cạnh tranh và độc quyền thuộc bài giảng Kinh tế học vi mô 2 trình bày về các cấu trúc thị trường như thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền thuần túy, thị trường cạnh tranh độc quyền, độc quyền nhóm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học vi mô 2: Chương 5 - TS. Phan Thế Công
- 12/9/2013 Chương 5 KINH TẾ HỌC VI MÔ 2 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN (Microeconomics 2) TS.GVC. Phan Thế Công TS.GVC. Phan Thế Công KHOA KINH TẾ & LUẬT - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ & LUẬT - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Email: congpt@vcu.edu.vn Email: congpt@vcu.edu.vn DĐ: 0966653999 DĐ: 0966653999 http://sites.google.com/site/congphanthe/ http://sites.google.com/site/congphanthe/ 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 1 12/9/2013 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 2 Nội dung chương 5 Nội dung chương 5 Cấu trúc thị trường Cấu trúc thị trường Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Các quyết định về giá Thị trường độc quyền thuần túy Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng Thị trường cạnh tranh độc quyền Phân biệt giá Độc quyền nhóm Phân biệt giá theo thời điểm và định giá lúc cao điểm Đặt giá cả hai phần 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 3 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 4 Cấu trúc thị trường Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Cấu trúc thị trường là những đặc tính thị trường Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (CTHH) có quyết định môi trường kinh tế mà ở đó một doanh những đặc trưng sau: nghiệp hoạt động Số lượng các hãng trên thị trường rất lớn Số lượng và quy mô của các doanh nghiệp hoạt động Sản phẩm hàng hóa là đồng nhất trên thị trường Không có rào cản trong việc gia nhập hoặc rút lui Mức độ khác biệt của sản phẩm giữa các nhà sản khỏi thị trường xuất cạnh tranh với nhau Khả năng xuất hiện thêm những doanh nghiệp mới trên thị trường khi các doanh nghiệp hiện thời đang làm ăn có lãi. 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 5 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 6
- 12/9/2013 Đường cầu và doanh thu cận biên của Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận hãng CTHH Điều kiện P = MC Đường cầu đối với hãng CTHH là một đường nằm ngang tại mức giá thị trường Đường cầu trùng với đường doanh thu cận biên MR 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 7 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 8 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn trong ngắn hạn Khi P > ATCmin 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 9 12/9/2013 Khi P = ATC min GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 10 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn Khi AVCmin < P < ATCmin ngắn hạn Khi P ≤ AVCmin 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 11 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12
- 12/9/2013 Đường cung của hãng trong ngắn hạn Đường cung của ngành trong ngắn hạn Là sự cộng theo chiều ngang đường cung của các hãng trong ngành Đường cung của ngành thoải hơn so với đường cung của hãng 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 13 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 14 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành Điều kiện cân bằng dài hạn P = SMC = ATCmin = LMC = LACmin 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 15 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 16 Figure 8.10 Short-Run Effect of a Specific Tax in the Lime Market Đường cung dài hạn của ngành P P (b) Thị trường (a) Hãng S 1 +t S 1 B AV C + t S+t AVC E S B t t 2 p p +t 1 t 2 p A E p 1 1 t D MC + t MC q q q Q = nq Q = nq Q 2 1 2 2 1 1 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 17 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 18
- 12/9/2013 Các đặc trưng Thị trường độc quyền Chỉ có duy nhất một hãng cung ứng toàn bộ sản lượng của thị trường thuần túy Sản phẩm hàng hóa trên thị trường độc quyền không có hàng hóa thay thế gần gũi Có rào cản lớn về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 19 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 20 Đường cầu của hãng độc quyền Doanh thu cận biên Khi đường cầu là đường tuyến tính có phương trình: Đường cầu của hãng chính là đường cầu của thị trường P = a – bQ Là một đường có độ dốc âm tuân theo luật cầu Tổng doanh thu bằng TR = P × Q = aQ – bQ2 Doanh thu cận biên bằng: MR = a – 2bQ Đường doanh thu cận biên cũng là đường tuyến tính, cùng cắt trục tung tại cùng một điểm với đường cầu và có độ dốc gấp đôi độ dốc đường cầu 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 21 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 22 Doanh thu cận biên và độ co dãn Doanh thu cận biên và độ co dãn 1 MR P 1 D Theo công thức EP TR ( PQ ) MR Q Q PQ QP Q P P 1 Q Q P Q 1 MR P 1 D EP 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 23 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 24
- 12/9/2013 Đường cầu và đường doanh thu cận Các nguyên nhân dẫn đến độc quyền biên của hãng độc quyền Quá trình sản xuất đạt được hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô (độc quyền tự nhiên) Do kiểm soát được yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất Do bằng phát minh sáng chế Do các quy định của Chính phủ … 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 25 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 26 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn: MR = SMC Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền: Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi P = ATC Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi AVC < P < ATC Hãng ngừng sản xuất khi P ≤ AVC 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 27 12/9/2013 Khi P > ATC GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 28 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn Để tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn, hãng độc quyền lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng có MR = LMC Hãng còn sản xuất nếu P ≥ LAC Hãng ra khỏi ngành nếu P < LAC Trong dài hạn, hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô về mức tối ưu: Quy mô tối ưu là quy mô mà tại đó đường ATC tiếp xúc với đường LAC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 29 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 30
- 12/9/2013 Quy tắc định giá của hãng độc quyền Quy tắc định giá của hãng độc quyền Hãng độc quyền để tối đa hóa lợi nhuận luôn sản Ta có: xuất tại mức sản lượng mà tại đó: P P P MC P P D D 0 MR = MC EP EP Mà ta đã chứng minh Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của 1 mình lớn hơn chi phí cận biên MR P 1 D EP 1 MC MC P 1 D P EP 1 1 D EP 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 31 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 32 Đo lường sức mạnh độc quyền Đo lường sức mạnh độc quyền Đối với hãng CTHH, giá bán bằng chi phí cận Hệ số Lerner (do Abba Lerner đưa ra vào năm 1934) biên Đối với hãng có sức mạnh độc quyền, giá bán lớn P MC L 0≤L≤1 hơn chi phí biên P Hệ số Lerner càng lớn biểu thị sức mạnh độc quyền Để đo lường sức mạnh độc quyền, xem xét mức càng cao chênh lệch giữa giá bán và chi phí cận biên 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 33 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 34 Đo lường sức mạnh độc quyền So sánh với cạnh tranh hoàn hảo Ta có P MC 1 L L D P EP Nếu đường cầu của hãng càng kém co dãn thì hãng càng có sức mạnh độc quyền và ngược lại Điều này không có nghĩa rằng hãng độc quyền kinh doanh tại miền cầu kém co dãn Hãng độc quyền luôn quyết định sản lượng ở miền cầu co dãn 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 35 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 36
- 12/9/2013 So sánh với cạnh tranh hoàn hảo Độc quyền bán không có đường cung Phúc lợi xã hội bị mất do độc quyền = Qc DWL ( P MC )dQ Q* 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 37 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 38 Tác động của thuế Thị trường cạnh tranh P,C SMC’ R SMC Pt A B t độc quyền P0 E1 E0 D MR 0 Qt Q0 Q 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 39 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 40 Các đặc trưng Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Có rất nhiều hãng sản xuất kinh doanh trên thị Trong ngắn hạn, để tối đa hóa lợi nhuận, hãng trường cạnh tranh độc quyền lựa chọn sản xuất tại mức Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui sản lượng có khỏi thị trường MR = MC Sản phẩm hàng hóa của các nhà sản xuất có sự Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh tranh khác biệt độc quyền có đường cầu dốc xuống Hàng hóa thay thế được cho nhau nhưng không phải Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên là thay thế hoàn hảo Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền thuần túy 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 41 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 42
- 12/9/2013 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn Khi có lợi nhuận kinh tế dương, sẽ thu hút thêm các hãng khác gia nhập thị trường Thị phần của hãng trên thị trường bị giảm đi Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái Quá trình gia nhập sẽ kết thúc khi các hãng trên thị trường đạt lợi nhuận kinh tế bằng không: Lúc này, đường cầu của hãng tiếp xúc với đường chi phí bình quân dài hạn 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 43 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 44 Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả dài hạn kinh tế Với thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Mức giá bằng chi phí cận biên Trạng thái cân bằng dài hạn đạt được ở mức chi phí tối thiểu P = LACmin 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 45 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 46 Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế Với thị trường cạnh tranh độc quyền: Mức giá lớn hơn chi phí cận biên nên gây ra tổn thất xã hội (phúc lợi xã hội bị giảm) Các hãng cạnh tranh độc quyền hoạt động với công suất thừa Sản lượng thấp hơn mức sản lượng có chi phí bình quân nhỏ nhất Ưu điểm: đa dạng hóa sản phẩm 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 47 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 48
- 12/9/2013 Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá Tự nghiên cứu Phúc lợi xã hội bị mất do cạnh tranh độc quyền = SAEG Do đường cầu dốc xuống nên điểm cân bằng dài hạn nằm phía bên trái điểm LACmin, mức chi phí chưa phải thấp nhất 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 49 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 50 Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng Các quyết định về giá Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng Phân biệt giá Phân biệt giá theo thời điểm và định giá lúc cao điểm Đặt giá cả hai phần 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 51 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 52 Phân biệt giá Phân biệt giá Là việc đặt các mức giá khác nhau cho các khách Yêu cầu đối với việc phân biệt giá: hàng khác nhau đối với cùng một loại hàng hóa Đường cầu của hãng phải là đường dốc xuống (hãng Mục đích là để chiếm đoạt thặng dư người tiêu có sức mạnh độc quyền) dùng và chuyển nó thành lợi nhuận bổ sung cho Hãng phải có khả năng xác định được những khách hãng có sức mạnh độc quyền hàng sẵn lòng trả cao hơn Hãng có khả năng ngăn cản những khách hàng mua được mức giá thấp bán lại cho những khách hàng mua với mức giá cao 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 53 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 54
- 12/9/2013 Phân biệt giá Phân biệt giá cấp 1 Có ba hình thức: Hãng định giá cho mỗi khách hàng mức giá cao Phân biệt giá cấp 1 (phân biệt giá hoàn hảo) nhất mà họ sẵn sàng trả cho các đơn vị hàng hóa Phân biệt giá cấp 2 Giả định rằng hãng biết rõ mức giá cao nhất mà Phân biệt giá cấp 3 mỗi khách hàng sẵn sàng trả cho mỗi đơn vị hàng hóa. Khi đó đường MR của hãng sẽ trùng đúng với đường cầu và hãng quyết định sản lượng tại MR = P = MC 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 55 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 56 Lôïi nhuaän taêng theâm Giaù Ñoäc quyeàn giaù ñoàng nhaát Ñoäc quyeàn giaù phaân bieät caáp 1 nhôø phaân bieät giaù caáp moät hoaøn haûo CS: E+F 0 Khoâng coù phaân bieät giaù, PS: G+H+K+L E+F+G+H+J+K+L+N xuaát löôïng laø Q* vaø giaù laø P*. TS: E+F+G+H+K+L E+G+G+H+J+K+L+N $/Q Pmax Lôïi nhuaän bieán ñoåi laø vuøng naèm giöõa MC & MR (maøu vaøng). Thaëng dö ngöôøi tieâu duøng DWL: J+N 0 laø vuøng treân P* vaø giöõa 0 vaø xuaát löôïng Q*. MC P* Baèng söï phaân bieät hoaøn haûo, moãi ngöôøi tieâu duøng traû giaù toái ña PC maø hoï saün loøng traû. D = AR Xuaát löôïng taêng ñeán Q** vaø giaù giaûm Löôïng xuoáng PC oû ñoù MC = MR = AR = D. Lôïi nhuaän taêng theâm vuøng naèm treân MC giöõa MR cuõ vaø D tôùi xuaát löôïng Q** MR (maøu tím) Q* Q** Löôïng Slide 58 Lôïi nhuaän taêng theâm nhôø Phaân bieät giaù caáp hai phaân bieät giaù caáp moät hoaøn haûo Vôùi phaân bieät giaù hoaøn haûo Phaân bieät giaù caáp hai Moãi ngöôøi tieâu duøng traû theo möùc giaù laø ñònh giaù theo soá löôïng $/Q ñöôïc tieâu duøng – cao nhaát maø hoï coù theå chaáp nhaän $/Q Thaëng dö ngöôøi tieâu duøng Lôïi nhuaän taêng hay theo khoái. Pmax P1 khi chæ tính moät giaù P*. Khoâng coù phaân bieät giaù: P = P0 Lôïi nhuaän bieán ñoåi P0 vaø Q = Q0. Vôùi phaân bieät giaù caáp hai khi chæ tính moät giaù P*. coù ba giaù P1, P2, vaø P3. MC (ví duï söû duïng ñieän) P* P2 Lôïi nhuaän taêng theâm nhôø PC phaân bieät giaù hoaøn haûo. AC P3 MC D = AR D MR MR Q* Q** Löôïng Q1 Q0 Q2 Q3 Löôïng Slide 59 Khoái 1 Khoái 2 Khoái 3
- 12/9/2013 Phaân bieät giaù caáp ba Phân biệt giá cấp 1 $/Q MC = MR1 taïi Q1 vaø P1 •QT: MC = MRT • Nhoùm 1: P1Q1 ; co giaõm hôn Trên thực tế, phân biệt giá cấp 1 gần như không P1 • Nhoùm 2: P2Q2; ít co giaõm hôn •MR1 = MR2 = MC •QT khoáng cheá MC bao giờ thực hiện được: MC Khi có nhiều khách hàng, là không hiện thực khi đặt P2 giá khác nhau cho mỗi một khách hàng Hãng thường không thể biết chính xác mức giá cao D2 = AR2 nhất mà khách hàng sẵn sàng trả để mua hàng hóa MRT hay dịch vụ. MR2 Nếu hỏi khách hàng sẽ nhận được câu trả lời không trung thực MR1 D1 = AR1 Q1 Q2 QT Löôïng Slide 61 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 62 Phân biệt giá cấp 1 Phân biệt giá cấp 2 Đôi khi có thể đặt giá cho các đối tượng khách Hãng độc quyền đặt giá căn cứ vào số lượng hàng hàng khác nhau dựa trên sự dự đoán về mức giá hóa hay dịch vụ được tiêu dùng cao nhất mà khách hàng sẵn sàng trả. Là cách thức đặt các mức giá khác nhau cho các số Ví dụ: bác sĩ , luật sư, kế toán, kiến trúc sư… lượng khác nhau của cùng một loại hàng hóa hay dịch vụ 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 63 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 64 Phân biệt giá cấp 2 Phân biệt giá cấp 3 Việc phân chia khách hàng thành những nhóm khác nhau với những đường cầu riêng biệt và định giá khác nhau cho các nhóm khách hàng này Phương pháp phân biệt giá này được áp dụng khá phổ biến: Vé máy bay được phân chia thành 2 nhóm: hành khách thông thường và nhóm hành khách kinh doanh Thị trường thành thị và thị trường nông thôn: 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 65 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 66
- 12/9/2013 Phân biệt giá cấp 3 Phân biệt giá cấp 3 Xác định mức giá tối ưu và phân chia lượng bán Giả sử một hãng chia khách hàng thành hai nhóm. cho mỗi nhóm khách hàng: Hãng đặt giá cho khách hàng trong nhóm 1 là P1 Tổng sản lượng bán ra phải được phân chia cho mỗi và khách hàng trong nhóm 2 là P2. nhóm khách hàng sao cho doanh thu cận biên của Tổng chi phí của hãng là C(QT) với QT = Q1 + Q2 mỗi nhóm phải như nhau Hàm lợi nhuận của hãng là Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, hãng lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng có doanh thu cận biên = chi phí cận biên 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 67 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 68 Phân biệt giá cấp 3 Phân biệt giá cấp 3 Điều kiện để hãng tối đa hóa trên thị trường 1 là Xác định mức giá tương đối P1Q1 C Ta có 0 MR P 1 1 E d Q1 Q1 Q1 MR1 P1 (1 1 E1 ) MR2 P2 (1 1 E 2 ) MR1 MC Vậy Tương tự ta có: MR2 MC P1 (1 1 E 2 ) Vậy MR MR MC 1 2 P2 (1 1 E 1 ) Giá được đặt cao hơn đối với những khách hàng có cầu kém co dãn hơn và ngược lại 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 69 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 70 Phân biệt giá cấp 3 Phân biệt giá theo thời điểm Được sử dụng tương đối rộng rãi và có liên quan đến phân biệt giá cấp 3 Là việc chia những người tiêu dùng có các hàm cầu khác nhau thành những nhóm khác nhau bằng cách đặt các mức giá khác nhau cho các nhóm khách hàng này theo thời gian. Ví dụ: việc phát hành sách lần đầu, giá vé đối với những bộ phim trình chiếu lần đầu, giá bán với những chiếc điện thoại mới ra lần đầu… 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 71 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 72
- 12/9/2013 Phaân bieät giaù theo thôøi gian vaø Phaân bieät giaù theo thôøi gian Ñònh giaù theo giôø cao ñieåm QïÛ tâôøáãÛè èáö ôøtãeâ dïøá ã ã ï è $/Q ñ ôï êâÛâ câãÛ tâÛøâ cÛù ö c è è c Ñònh giaù theo giôø cao ñieåm èâoù . BÛè ñ ï, cÛà st co áãÛõ m Ûà ï è P1 âôè, keá qïÛûlÛø t coùáãÛùP1 . QïÛ tâôøáãÛè, cÛà tìôûèeâ co áãÛõ âôè ã ï è è vÛøáãÛùñ ôï áãÛû ñ tâï âïù ö c m ek t CÛà ñ ã vôù moä soá è êâÛk coùtâek è cÛo ñ m vÛø ï oá ã t sÛû m leâ ãek o tâòtìö ôøá ìoä á ìÛõ è è ã. èâö õ á tâôøñ m cïï . è ã ãek tâek P2 GãÛo tâoâá áãôø è tÛè tÛà m D2 = AR2 Ñ è – vÛø èâö õ á bïokcâãeà toá mïø âeø ãeä o è ã ï ã Û Xe lö û vÛø èáÛø leã Û o ó AC = MC Gãôù âÛï coâá sïÛácïõ á lÛø tÛêá MC. ã è è t è m è MR2 MR vÛø MC tÛêá coùèáâó lÛø cÛo âôè. ÔÛ ã tâò è Û áãÛù moã MR1 D1 = AR1 tìö ôøá, MR kâoâá bÛèá èâÛï bôû vì tâòtìö ôøá èÛø kâoâá è è è ã è ó è tÛù ñ èá ñ è tâòtìö ôøá kãÛ. c oä eá è Q1 Q2 Löôïng Slide 73 Slide 74 Ñònh giaù theo giôø cao ñieåm Phân biệt giá theo thời điểm $/Q MC Giaù giôø cao P1 ñieåm = P1 . D1 = AR1 Giaù giôø thaáp P 2 ñieåm = P2 . MR1 D1 D2 = AR2 MR2 Q2 Q1 Löôïng Slide 75 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 76 Định giá lúc cao điểm Định giá lúc cao điểm Là một dạng khác của phân biệt giá theo thời kỳ Cầu về một số loại hàng hóa hay dịch vụ tăng một cách đáng kể trong những khoảng thời gian nhất định trong ngày hoặc trong năm Đặt mức giá cao P1 trong thời kỳ cao điểm sẽ mang lại lợi ích lớn hơn cho hãng so với việc chỉ đặt một mức giá trong suốt thời kỳ Điều này cũng hiệu quả hơn do chi phí cận biên cũng tăng lên trong thời kỳ cao điểm do hạn chế công suất 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 77 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 78
- 12/9/2013 Đặt giá cả hai phần Đặt giá cả hai phần Liên quan đến phân biệt giá và là hình thức khác để chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng Là hình thức đặt giá trong đó khách hàng phải trả một phần phí gia nhập tiêu dùng (để được quyền mua sản phẩm) và sau đó phải trả thêm phí cho mỗi đơn vị sản phẩm mà họ tiêu dùng Ví dụ: Vé vào công viên, Điện thoại cố định, máy in, dao cạo râu,… 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 79 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 80
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương 1: Kinh tế học vi mô và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
22 p | 257 | 27
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô II - ThS. Hoàng Xuân Bình
177 p | 171 | 17
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Chương 1
31 p | 143 | 10
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Khái quát kinh tế vĩ mô
32 p | 308 | 10
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I (P2): Chương 6 - TS. Giang Thanh Long
29 p | 154 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học Vĩ mô - Giới thiệu lý thuyết trò chơi và một số ứng dụng trong kinh tế học vi mô: Phần 2
7 p | 128 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Chương 1 - Th.S. Hoàng Văn Kình
33 p | 117 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô: Chương 2 - TS. Nguyễn Hoàng Hiển
47 p | 156 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I: Chương 1 - TS. Giang Thanh Long
4 p | 122 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Giới thiệu lý thuyết trò chơi và một số ứng dụng trong kinh tế học vi mô
10 p | 161 | 6
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Chương 1 - Nguyễn Thị Son
29 p | 91 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I: Chương 10 - TS. Giang Thanh Long
13 p | 114 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1: Chương 3 - ThS. Hồ Thị Hoài Thương
22 p | 104 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Chương 2 - ThS. Lê Phương Thảo Quỳnh
63 p | 80 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 1: Khái quát kinh tế học vĩ mô
15 p | 44 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
10 p | 20 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1: Chương 1 - ThS. Hồ Thị Hoài Thương
31 p | 73 | 4
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 1: Khái quát Kinh tế học vĩ mô (Năm 2022)
47 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn