Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 4 - Nguyễn Thị Thùy Trang
lượt xem 6
download
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 4 Hồi quy với biến giả do Nguyễn Thị Thùy Trang biên soạn với các nội dung chính như sau: Bản chất của biến giả (Dummy variable), xây dựng mô hình hồi quy với biến giả, ứng dụng của biến giả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 4 - Nguyễn Thị Thùy Trang
- CHƯƠNG 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ • GDP Biến định • Thu nhập lượng • Năng suất Biến độc Thể hiện giá trị, được đo bởi thước đo bằng số lập (X) Biến định • Giới tính tính • Dân tộc Y • Khu vực Thể hiện thuộc tính/phạm trù nào đó. Không có đơn vị đo lường MH đánh giá tác động của biến định tính tới biến phụ 1 thuộc???
- CHƯƠNG 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ 2 1. Bản chất của biến giả (Dummy variable) 2. Xây dựng mô hình hồi quy với biến giả 3. Ứng dụng của biến giả
- 4.1. Bản chất của biến giả (Dummy variable) 3 Biến định tính là biến số cho biết có hay không có một thuộc tính nào đó. Ví dụ: Biến giới tính: Nam, Nữ Biến miền: Bắc, Trung, Nam Chương này nghiên cứu mô hình hồi quy với biến độc lập là biến định tính còn biến phụ thuộc là biến định lượng.
- 4.1. Bản chất của biến giả (Dummy variable) 4 Phân biệt biến định tính và biến định lượng (Đặc trưng của biến định tính) - Chỉ có một số phạm trù, tiêu chí, thuộc tính nhất định - Một cá thể quan sát được chỉ ở trong 1 phạm trù - Không có đơn vị - Không có sự tăng, giảm mà chỉ có sự chuyển giữa các thuộc tính
- 4.1. Bản chất của biến giả (Dummy variable) 5 Kỹ thuật biến giả: gán cho các thuộc tính một con số cụ thể (lượng hóa biến định tính) Biến định tính > Biến giả 1 Di = 0
- 4.1. Bản chất của biến giả (Dummy variable) 6 Kỹ thuật biến giả: - Biến định tính có 2 phạm trù - Biến định tính có 3 phạm trù - Biến định tính có n phạm trù
- 4.1. Bản chất của biến giả (Dummy variable) 7 Ví dụ: hồi quy thu nhập của công chức (Y) phụ thuộc vào giới tính (D) 1 Nếu công chức i là nam Di = Nếu công chức i là nữ 0 Mô hình hồi quy Yi = β1 + β 2 Di + U i
- Phân tích 8 + Thu nhập trung bình của công chức nữ E (Yi / Di = 0) = β1 + Thu nhập trung bình của công chức nam E (Yi / Di = 1) = β1 + β 2 Để xem có sự phân biệt giới tính trong thu nhập hay không ta kiểm định các cặp giả thiết: �H 0 : β 2 = 0 �H 0 : β 2 = 0 (1) � (2) � �H1 : β 2 0 �H1 : β 2 > 0
- Ví dụ: hồi quy thu nhập của công chức (Y) phụ thuộc vào khu vực làm việc (D). 9 Khu vực làm việc: nông thôn; thành thị và miền núi 1Nếu công chức i làm việc ở nông thôn 2i = D N 0 ếu công chức i làm việc ở khu vực khác Nếu công chức i làm việc ở thành thị 1 3i = D N ếu công chức i làm việc ở khu vực khác 0 Mô hình hồi quy Yi = β1 + β 2 D2i + β 3 D3i + U i
- D2 D3 D1 Nông thôn 1 0 0 Thành thị 0 1 0 Miền núi 0 0 1 Phạm trù cơ sở 10
- Phân tích + Thu nhập trung bình c 11 ủa công chức làm việc ở miền núi E (Y / D = D = 0) = β i 2i 3i 1 + Thu nh E (Yi ậ /D2 i = 1, D3i = 0) = β p trung bình c + β2 ủ1 a công chức làm việc ở nông thôn E (Yi / D2i = 0, D3i = 1) = β1 + β3 + Thu nhập trung bình của công chức làm việc ở thành thị + Để xem có s H0 : β j =ự0 khác biệt về thu nh H 0 : β 2 ậ=p gi β3 = 0ữa công chức làm vi ( j = 2,3) ực khác nhau hay không ta (1) �ệc ở các khu v (2) � H1 : βặj p gi kiểm định các c 0 ả thiết: H1 : β 2 ( β 3 ) 0
- 4.1.Bản chất của biến giả (Dummy variable) 12 Ví dụ: hồi quy thu nhập của công chức (Y) phụ thuộc vào giới tính và khu vực làm việc. Mô hình Yi = β1 + β 2 D2i + β3 D3i + β 4 D4i + U i Trong đó: + D2i đặc trưng cho biến giới tính + D3i, D4i đặc trưng cho biến khu vực làm việc
- Ghi chú: - Phạm trù cơ sở: là phạm trù tất cả các biến giả nhận giá trị =0 - Ý nghĩa các hệ số gắn với biến giả: cho biết sự chênh lệch giá trị TB biến phụ thuộc giữa các nhóm với nhóm cơ sở - Cách đặt biến giả: Nếu có m thuộc tính/phạm trù => sử dụng (m1) biến giả 13
- 4.2. Xây dựng mô hình hồi quy: biến định lượng + biến giả 14 Mô hình ban đầu, chỉ có biến định lượng: E(Y/Xi) = 1 + 2 Xi Đưa thêm biến định tính vào mô hình: - Chỉ tác động lên hệ số chặn - Chỉ tác động lên hệ số góc
- 4.2. Xây dựng mô hình hồi quy: biến định lượng + bi 15 ến giả • Tác động lên hệ số chặn: E(Y/Xi, Di ) = 1 + 2 Xi + 3 Di • Tác động lên hệ số góc: E(Y/Xi, Di ) = 1 + 2 Xi + 4 (DX)i • Tác động lên cả hai hệ số: E(Y/Xi, Di ) = 1 + 2 Xi + 3 Di + 4 (DX)i Ý nghĩa của các hệ số
- Định lượng Định 1 nếu trồng lúa CS CS= 0 nếu trồng lúa giống khác tính 16
- Phân tích kết quả Hãy cho biết ý nghĩa các hệ số hồi quy riêng? Hệ số chặn chênh lệch NS Giống CS: E ( NS PB ,CS =1 ) = β1 + β 2 + β 3 PB β2 Giống khác: E ( NS PB ,CS = 0 ) = β1 + β3 PB β1 PB 17
- Định lượng Định Urban= 1 nếu ở thành thị tính 0 nếu ở nông thôn Cho rằng có sự khác biệt về tác động của trình độ học vấn (Edu) tới mức lương (Wage) theo khu vực 18
- Phân tích kết quả Hãy cho biết ý nghĩa các hệ số hồi quy riêng? Hệ số góc chênh lệch wage Thành thị: Nông thôn: β1 Edu 19
- Định lượng Định 1 nếu là nam S= tính 0 nếu là nữ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Nguyễn Văn Vũ An
29 p | 172 | 17
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Nguễn Văn Vũ An
56 p | 132 | 14
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - Nguễn Văn Vũ An
21 p | 106 | 11
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 4 - Nguyễn Văn Vũ An
24 p | 116 | 9
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 5 - Nguyễn Văn Vũ An
23 p | 122 | 9
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Hồi quy hàm hai biến (Hồi quy đơn)
44 p | 9 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 2: Mô hình hồi qui bội
63 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 7: Vấn đề tự tương quan trong mô hình hồi quy chuỗi thời gian
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 0: Giới thiệu
9 p | 4 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 3 - Học viện Tài chính
55 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 2 - Học viện Tài chính
37 p | 5 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 1 - Học viện Tài chính
34 p | 6 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 5: Kiểm định và lựa chọn mô hình
47 p | 6 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 4: Phân tích hồi quy với biến định tính
25 p | 14 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Suy diễn thống kê và dự báo từ mô hình hồi quy
41 p | 7 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 2: Mô hình hồi quy bội
40 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Mô hình hồi quy tuyến tính hai biến
44 p | 8 | 1
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Kiểm định giả thiết mô hình
30 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn