Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2: Chương 1 - ThS. Trần Thị Kiều Minh
lượt xem 9
download
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2: Chương 1 do ThS. Trần Thị Kiều Minh biên soạn nhằm mục đích phục vụ cho việc giảng dạy. Nội dung bài giảng gồm: Các lý thuyết kinh tế về hành vi người tiêu dùng, ước lượng và dự đoán cầu,..
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2: Chương 1 - ThS. Trần Thị Kiều Minh
- Chương 1 KINH TẾ VI MÔ 2 LÝ THUYẾT CẦU ThS. Trần Thị Kiều Minh Khoa Kinh tế quốc tế
- NỘI DUNG 1. Các lý thuyết kinh tế về hành vi người tiêu dùng 1. Lý thuyết lợi ích 2. Lý thuyết bàng quanngân sách 3. Lý thuyết sở thích bộc lộ 4. Lý thuyết cầu đặc tính sản phẩm 5. Lý thuyết thông tin hạn chế 2. Ước lượng và dự đoán cầu 1. Ước lượng cầu 2. Dự đoán cầu
- 1.1 Lý thuyết về lợi ích Ích lợi (UtilityU): là mức độ thoả mãn hoặc hài lòng của người tiêu dùng nhận được khi tiêu dùng một rổ hàng hoá hoặc dịch vụ. Đặc điểm của ích lợi Ích lợi không đo được bằng các đơn vị vật lý thông thường. Các ích lợi được xếp theo thứ bậc Ích lợi thường không giống nhau đối với mỗi người tiêu dùng cùng một sản phẩm.
- Ích lợi cận biên Tổng ích lợi (Total UtilityTU): là tổng thể của sự hài lòng hoặc thỏa mãn do tiêu dùng các rổ hàng hóa và dịch vụ khác nhau mang lại. Ích lợi cận biên (Maginal UtilityMU): là ích lợi tăng thêm khi người tiêu dùng tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa dịch vụ trong mỗi đơn vị thời gian. TU MU Q
- Quy luật ích lợi cận biên giảm dần Nội dung: Ích lợi cận biên của một hàng hóa nào đó có xu hướng càng ngày càng giảm khi lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên tại một thời điểm nhất định, giả định các nhân tố khác không đổi.
- 1.2 Lý thuyết bàng quan ngân sách 3 bước xác định lựa chọn tối ưu: 1. Sở thích của NTD Consumer Preference 2. Ràng buộc ngân sách Budget Constraint 3. Lượng hàng hóa chọn mua tối ưu Optimum Choice
- Sở thích Preference Tiền đề về sở thích của người tiêu dùng Sở thích là hoàn chỉnh (complete) Sở thích có tính bắc cầu (transitive) Người tiêu dùng luôn thích nhiều hơn ít (prefer more to less)
- Đường bàng quan và hàm ích lợi Hàm ích lợi: U = f(X, Y) mô tả quan hệ giữa ích lợi thu được của NTD tương ứng với mỗi kết hợp hàng hóa trong rổ hàng hóa. Biểu diễn thông qua một họ các đường bàng quan
- Đường bàng quan Indifference Curves Công cụ biểu diễn sở thích Thể hiện tất cả những kết hợp tiêu dùng (các rổ hàng hóa) cùng đem lại một mức độ hài lòng cho người tiêu dùng. Độ dốc được đo bằng tỷ lệ thay thế cận biên MRS
- Ví dụ: U = XY U = X.Y Clothing X: thực 15 phẩm Y: quần áo 10 C A U3 = 100 5 B U2 = 50 U1 = 25 Food 0 5 10 15
- Sở thích: HH thay thế hoàn hảo Nước cam 4 (Cốc) 3 2 1 Nước táo 0 1 2 3 4 (cốc)
- Sở thích: HH bổ sung hoàn hảo Giầy trái 4 3 2 1 0 1 2 3 4 Giầy phải
- Ràng buộc ngân sách Budget Constraint Thu nhập I được chi tiêu cho 2 HH X và Y (không có tiết kiệm) Đường ngân sách: I =PxX + PyY Ví dụ: Giả định thu nhập $80/tuần, PF = $1 and PC = $2
- Đường ngân sách dịch chuyển Clothing (units per week) 80 60 Thu nhập tăng làm đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái và ngược lại 40 20 L3 L1 L2 (I = $40) (I = $80) (I = $160) Food 0 40 80 120 160 (units per week)
- Đường ngân sách quay Clothing (units per week) Giá thực phẩm tăng/giảm làm thay đổi độ dốc của đường ngân sách. 40 L3 L1 L2 (PF = 1) (PF = 1/2) (PF = 2) Food 40 80 120 160 (units per week)
- Lựa chọn tối ưu Quy tắc tối đa hóa ích lợi: Người tiêu dùng sẽ tiêu dùng rổ hàng hoá nào đó sao cho ích lợi thu được là cao nhất tương ứng với một thu nhập cho trước. Người tiêu dùng sẽ lựa chọn sự kết hợp tiêu dùng tại điểm mà đường ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan
- Rổ hàng hóa tối ưu Clothing •D đem lạ mức ích lợi (units per cao nhất nhưng NTD week) không thể chi trả. •C: mức ích lợi cao 40 nhất thuộc khả năng A chi trả. •NTD chọn rô C 30 D 20 C MU X MU Y U3 = U2 Px Py 0 20 40 B U1 80 Food (units per week)
- Lựa chọn tối ưu với n hàng hóa Điều kiện cần và đủ để tối đa hóa ích lợi khi tiêu dùng n hàng hóa (X1, X2, … Xn) I p1 x1 p2 x2 p3 x3 ... pn xn MU x1 MU x 2 MU xn ..... p1 p2 pn
- Giải bài toán lựa chọn bằng phương pháp nhân tử Lagrange Max U = u (X, Y) Ràng buộc ngân sách: I Px. X Py. y Sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange bằng việc tạo ra hàm số L u( X , Y ) (I Px. X Py.Y )
- Giải bài toán lựa chọn bằng phương pháp nhân tử Lagrange Điều kiện để hàm số L cực đại là: L U = 0 − λ Px = 0 X X L U = 0 − λ Py = 0 Y Y L I − Px. X − Py.Y = 0 = 0 λ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 17 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 12 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 21 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 31 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 9 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 830 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 14 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 315 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 11 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 35 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn