intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vi mô: Bài 4 - TS. Đặng Anh Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 4: Các tổ chức tài chính trung gian" tìm hiểu về ngân hàng thương mại; các tổ chức tài chính phi ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết hơn nội dung kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Bài 4 - TS. Đặng Anh Tuấn

  1. BÀI À 4 CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN Giảng viên: TS. Đặng Anh Tuấn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0013105231 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Lựa chọn nơi vay tiền phù hợp Ngày 15/4/2013, chị Phạm Chi Lan có nhu cầu vay số tiền 500 triệu đồng để bổ sung một phần tiền mua một căn hộ chung cư giá trị là 1,5 tỷ đồng. 1. Chị Lan có thể vay số tiền này bằng hình thức nào? 2. Chịị Lan có cần p phải có tài sản đảm bảo nếu vayy từ ngân g hàng g thương g mại ạ hay không? 3. Trường hợp vay từ ngân hàng thương mại, ngân hàng thương mại sẽ phải thực hiện những nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả quản lý tiền cho vay? v1.0013105231 2
  3. MỤC TIÊU • Liệt kê và phân tích 4 khoản mục cơ bản bên nguồn vốn trong bảng CĐKT của NHTM. • Liệt kê và phân tích 4 khoản mục cơ bản bên tài sản trong bảng CĐKT của NHTM. • Mô tả khái niệm và các chức năng của ngân hàng thương mại. • Minh họa các hoạt động cơ bản của NHTM qua việc sử dụng tài khoản chữ T. • Mô tả và phân tích hoạt động của các tổ chức tài chính phi ngân hàng. • So sánh sự khác nhau cơ bản về vai trò và hoạt động giữa các ngân hàng, các tổ chức tài chính phi ngân hàng. v1.0013105231 3
  4. NỘI DUNG Ngân hàng thương mại Các tổ chức tài chính phi ngân hàng v1.0013105231 4
  5. 1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Bảng cân đối kế toán rút gọn của NHTM 1.2. Minh họa ọ hoạt ạ động ộ g của ngân g hàng gqqua tài khoản chữ T 1.3. Các nội dung quản lý hoạt động ngân hàng thương mại v1.0013105231 5
  6. 1.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN RÚT GỌN CỦA NHTM • Nguồn vốn:  Tiền gửi giao dịch;  Tiền gửi phi giao dịch;  Tiền vay;  Vốn ngân hàng và các quỹ. • Tài sản: ự trữ: bao g  Tiền dự gồm dựự trữ bắt buộc và dự trữ vượt mức;  Chứng khoán;  Tiền cho vay;  Tài sản khác. v1.0013105231 6
  7. 1.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN RÚT GỌN CỦA NHTM (tiếp theo) • Khái niệm NHTM: là một trung gian tài chính có hoạt động chủ yếu bao gồm: huy động vốn (trong đó có nhận tiền gửi của khách hàng với nghĩa vụ hoàn trả), cho vay, đầu tư và cung cấp các phương tiện thanh toán và dịch vụ ngân hàng. • Các chức năng của NHTM:  Trung gian tài chính;  Chuyển đổi kỳ hạn;  Tạo tiền;  Thủ quỹ doanh nghiệp... v1.0013105231 7
  8. 1.2. MINH HỌA HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG QUA TÀI KHOẢN CHỮ T Nghiệp vụ nhận tiền gửi của khách hàng. hàng Ví dụ: cô Xuân Lan gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng Đệ nhất. Ngân hàng Đệ nhất Dự trữ + 100 tr Tiền gửi + 100 tr Nghiệp vụ vay nợ từ Ngân hàng trung ương. Ví dụ: ngân hàng Đệ nhất vay NHTW 100 tỷ. tỷ Ngân hàng Đệ nhất Dự trữ + 100 tỷ Vay từ NHTW + 100 tỷ Nghiệp vụ cho vay. Ví dụ: ngân hàng ĐệNgân nhấthàng cho Đệ ôngnhất Minh vay 200 triệu. Dự ự trữ - 200 tr Cho vay + 200 tr v1.0013105231 8
  9. 1.3. CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.3.1. Quản lý khả năng thanh khoản của ngân hàng 1.3.2. Nguyên tắc quản lý tài sản v1.0013105231 9
  10. 1.3.1. QUẢN LÝ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG Đặc điểm và vai trò của tiền dự trữ: a. Đáp ứng yêu cầu dòng tiền rút ra Ví dụ về trường hợp một ngân hàng có nhiều dự trữ. Ngân hàng Bảo Lộc Dự trữ 30 tỷ Tiền gửi 100 tỷ Chứng khoán 10 tỷ Vốn ngân hàng 10 tỷ Cho vay 70 tỷ v1.0013105231 10
  11. 1.3.1. QUẢN LÝ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG (tiếp theo) b Ngăn chặn chi phí điều chỉnh bảng CĐKT b. Ví dụ: Ngân hàng Asean khi có dòng tiền rút ra là 30 tỷ. Ngân hàng Asean Dự trữ 10 tỷ Tiền gửi 100 tỷ Chứng khoán 10 tỷ Vốn ngân hàng 10 tỷ Cho vay 90 tỷ Các biện pháp ngân hàng có thể thực hiện: • Bán chứng khoán. • y gg Thu hồi các món cho vay/không gia hạn ạ các món cho vayy tới hạn ạ thanh toán. • Vay từ ngân hàng khác. • Vay từ NHTW: lãi vay và tuân thủ các quy định của NHTW. → Gánh chịu các chi phí của việc điều chỉnh bản cân đối kế toán. c. Ngăn ngừa chi phí phá sản ngân hàng: trong trường hợp NHTW từ chối cho vay. v1.0013105231 11
  12. 1.3.2. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ TÀI SẢN • Nguyên tắc chung. chung • Nội dung cụ thể:  Nguyên tắc quản lý tiền cho vay:  Sàng lọc và giám sát;  Quan hệ khách hàng lâu dài;  Tài sản thế chấp;  ạ chế về tín dụng. Các hạn ụ g  Quản lý sự đầy đủ về vốn chủ sở hữu của ngân hàng:  Vốn ngân hàng là tài sản bảo đảm của ngân hàng đối với người gửi tiền;  Là chiếc đệm giúp ngân hàng chịu được rủi ro không bị phá sản; Hệ số an toàn ố tự có của ngân hàng Vốn = ≥ 9% vốn tối thiểu Tổng tài sản rủi ro quy đổi v1.0013105231 12
  13. 2. CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG 2.1. Công ty bảo hiểm 2.2. Công g ty y tài chính 2.3. Công ty chứng khoán 2.4. Quỹ đầu tư v1.0013105231 13
  14. 2.1. CÔNG TY BẢO HIỂM • Huy động vốn: ngoài vốn huy động ban đầu, đầu công ty tài chính huy động vốn bằng cách bán ra các hợp đồng bảo hiểm với trách nhiệm bù đắp tổn thất khi người mua bảo hiểm gặp rủi ro. • Cho vay và đầu tư: đặc biệt đầu tư vào các loại trái phiếu. • Bảo hiểm rủi ro: bảo hiểm cháy, tai nạn, mất mát tài sản. ả Cho Ch phép hé san sẻ ẻ thiệt hại h i giữa iữ những hữ người tham gia bảo hiểm. • Bảo hiểm nhân thọ: mang tính tiết kiệm vì nếu kết thúc hợp đồng bảo hiểm mà người mua bảo hiểm vẫn sống thì sẽ nhận được số tiền đã đóng bảo hiểm trước đó cộng với một mức bảo tức nhỏ. • Các công ty bảo hiểm là các nhà đầu tư quan trọng trên thị trường chứng khoán do có nguồn vốn ổn định và dài hạn. v1.0013105231 14
  15. 2.2. CÔNG TY TÀI CHÍNH • Huy động vốn:  Nhận tiền gửi của tổ chức;  Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,, trái p p phiếu để huyy động ộ g vốn của tổ chức;;  Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác. • Cho vay và đầu tư:  Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng;  Bảo lãnh ngân hàng;  Chiết ế khấu, ấ tái chiếtế khấuấ công cụ chuyển ể nhượng, các giấy tờ có giá khác;  Phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán, cho thuê tài chính. chính v1.0013105231 15
  16. 2.2. CÔNG TY TÀI CHÍNH (tiếp theo) • Công ty tài chính kinh doanh: phục vụ khách hàng doanh nghiệp với 2 nghiệp vụ chính.  Bao thanh toán, chiết khấu khoản phải thu của doanh nghiệp.  Cho thuê tài chính: đặc biệt là các loại máy móc thiết bị chuyên dụng, có giá trị lớn. • Công ty tài chính người tiêu dùng: cho khách hàng vay tiền ề với mục đích tiêu dùng: Một số ố công ty tài chính tiêu dùng là công ty con của nhà sản xuất, cho khách hàng vay tiền để mua sản phẩm của công ty mẹ. mẹ Ví dụ: Toyota Financial Service Việt Nam. v1.0013105231 16
  17. 2.2. CÔNG TY TÀI CHÍNH (tiếp theo) So sánh giữa công ty tài chính và ngân hàng thương mại: • Hoạt động: không nhận tiền gửi của cá nhân, không cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. • Các quy định điều hành của chính phủ: có sự khác nhau giữa Việt Nam và nước ớ ngoài. ài v1.0013105231 17
  18. 2.3. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Các hoạt động chủ yếu: • Môi giới; • Tự doanh; • Tư vấn đầu tư; • Bảo lãnh phát hành chứng khoán; • Các dịch vụ tư vấn tài chính và dịch vụ tài chính khác. v1.0013105231 18
  19. 2.4. QUỸ ĐẦU TƯ • Huy động vốn: phát hành chứng chỉ quỹ. quỹ • Đầu tư và quản lý quỹ: công ty quản lý quỹ sẽ sử dụng số tiền huy động quỹ huy động được để đầu tư vào các loại chứng khoán nhằm thu lợi nhuận cho quỹ và những nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ. v1.0013105231 19
  20. 2.4. QUỸ ĐẦU TƯ (tiếp theo) Phân loại quỹ đầu tư: • Quỹ đại chúng: quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng g để huyy động ộ g vốn.  Quỹ mở: chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.  Quỹ đóng: chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. • Quỹ thành viên: quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn không vượt quá ba mươi thành viên và chỉ bao gồm thành viên là p g pháp p nhân. v1.0013105231 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2