Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 3.1 - Hà Xuân Thùy
lượt xem 3
download
Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 3.1: Độ co giãn của cung và cầu, cung cấp cho người học những kiến thức như Khái niệm độ co giãn; Độ co giãn của cầu; Độ co giãn của cung. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 3.1 - Hà Xuân Thùy
- CHƯƠNG 3 ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG VÀ CẦU GV: Hà Xuân Thùy 1
- NỘI DUNG 1 Khái niệm độ co giãn 2 Độ co giãn của cầu 3 Độ co giãn của cung 4 Độ co giãn và mức độ tác động của thuế 2
- TÀI LIỆU HỌC TẬP CHƯƠNG 3 Tài liệu học tập TL1. Đọc Phần II, chương 5, giáo trình Kinh tế học vi mô, Bản dịch từ Principles of Microeconomics tác giả N.Gregory Mankiw; Cengage Learning; 6th Edition. TL2. Đọc chương 3, giáo trình Kinh tế vi mô; Lê Thế Giới; nhà xuất bản tài chính; 2009. TK1 Đọc Phần II, chương 5, Principles of Microeconomics; N.Gregory Menkiw; Cengage Learning; Seventh Edition. 3
- KHÁI NIỆM ĐỘ CO GIÃN ❑ ĐỘ CO GIÃN: đo lường độ nhạy của một biến số đối với một biến số khác ❑ ĐỘ CO GIÃN: Là tỷ lệ % thay đổi của một biến số đối với 1% thay đổi của biến số khác ❑ ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU: đại lượng đo lường mức độ thay đổi lượng cầu (phản ứng của 4 người mua) trước sự thay đổi của các yếu tố tác động đến cầu.
- KHÁI NIỆM ĐỘ CO GIÃN Độ co giãn của cầu theo biến số x: đo lường % thay đổi của lượng cầu so với 1% thay đổi của các yếu tố tác động đến cầu %Q ED = %x 5
- ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ (PRICE ELASTICITY) ❖Khái niệm: là % thay đổi lượng cầu của một hàng hóa với mức thay đổi tương ứng trong giá hàng hóa đó. ❖Kí hiệu độ co giãn của cầu theo giá: ED ❖Công thức: Phan tram thay doi luong cau %Q ED = = Phan tram thay doi gia %P 6
- ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ (PRICE ELASTICITY) ❖Công thức: Phan tram thay doi luong cau %Q ED = = Phan tram thay doi gia %P Khi giá một hàng hóa tăng từ 50 lên 60, lượng cầu hàng hóa đó giảm từ 100 xuống 90. Tính ED 𝑄𝑠𝑎𝑢 − 𝑄0 90 − 100 %∆𝑄 = = = −10% 𝑄0 100 𝑃𝑠𝑎𝑢 − 𝑃0 60 − 50 %∆𝑃 = = = 20% 𝑃0 50 ➔ED= -0.5 ➔Khi giá tăng 1% thì lượng cầu giảm 0.5% 7
- ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ (PRICE ELASTICITY) ❖Khái niệm: là % thay đổi lượng cầu của một hàng hóa với mức thay đổi tương ứng trong giá hàng hóa đó. ❖Kí hiệu độ co giãn của cầu theo giá: ED a ❖Công thức: Q Phan tram thay doi luong cau %Q Q Q P ED = = = = * Phan tram thay doi gia %P P P Q P ❖Chú ý: vì ED luôn âm nên khi nghiên cứu các nhà kinh tế luôn lấy | ED | để phân tích 8
- ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ: phương pháp tính a) Độ co giãn của cầu theo giá tại một điểm ▪ Cho hàm cầu: QD = 500 – 4P ▪ Tính ED tại P = 50 và P = 100 ❖Tại P = 50 → QD= 300 ▪ ED = -4 * (50/300) = -2/3 hay theo quy ước 2/3 ▪ Ý nghĩa: Khi giá tăng lên 1% thì lượng cầu giảm 2/3%; khi giá giảm 1% thì lượng cầu tăng 2/3%. ❖Tại P = 100 → QD= 100 ▪ ED = -4 * (100/100) = -4 hay theo quy ước 4 ▪ Ý nghĩa: Khi giá tăng lên 1% thì lượng cầu giảm 4%; khi giá giảm 1% thì lượng cầu tăng 4%.
- ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ: phương pháp tính b) Độ co giãn của cầu theo giá trong một đoạn (a,b) ▪ Cho hàm cầu: QD = 500 – 4P ▪ Tính ED trong khoảng P (50;100) Tại P = 50 → QD= 300, Tại P = 100 → QD= 100 P trung bình = (50+100)/2 = 75 QD trung bình = (300+100)/2 = 200 ED = -4 * (75/200) = -3/2 hay theo quy ước 3/2 Ý nghĩa: Trong khoảng giá (50,100), nếu giá tăng lên 1% thì lượng cầu giảm 1,5%; nếu giá giảm 1% thì lượng cầu tăng 1,5%.
- PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN ❖ Khi đi từ trên xuống dưới dọc theo đường cầu, |ED| tăng hay giảm? Không đổi Giảm dần P ED = a * Q Giảm dần Tăng dần
- PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN %Q E = %P D ❖ED < 1: %ΔQ < %ΔP Cầu kém co giãn ▪ Có nghĩa là khi giá thay đổi (tăng hoặc giảm) 1%, lượng cầu thay đổi ít hơn 1% (các yếu tố khác không đổi) - Ví dụ: gạo, muối ❖ED = 1: : %ΔQ = %ΔP Cầu co giãn đơn vị ▪ Có nghĩa là khi giá thay đổi (tăng hoặc giảm) 1%, lượng cầu thay đổi đúng bằng 1% ❖ED > 1 : %ΔQ > %ΔP Cầu co giãn ▪ Có nghĩa là khi giá thay đổi (tăng hoặc giảm) 1%, lượng cầu thay đổi nhiều hơn 1% ▪ Ví dụ: trang sức, xe xịn
- TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA ĐỘ CO GIÃN Q P Ed = =0 P Q Đường cầu của doanh nghiệp Đường cầu của dược phẩm dành cạnh tranh hoàn hảo (ví dụ như cho bệnh HIV hoặc bệnh K. người nông dân bán thóc trên thị Q* = a (hằng số) trường) P* = a (hằng số)
- ĐỘ DỐC CỦA ĐƯỜNG CẦU ỨNG VỚI ĐỘ CO GIÃN Với cùng một tỉ lệ chia trong đồ thị, đường nào dốc hơn thì có độ co giãn của cầu theo giá thấp hơn → cầu kém co giãn hơn
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ ❖Độ dốc của đường cầu ▪ Trên cùng một đồ thị, đường cầu nào dốc hơn thì kém co giãn hơn, đường cầu nào thoải hơn thì co giãn nhiều hơn ❖Vị trí trên đường cầu ▪ Càng xuống phía dưới đường cầu thì ED càng giảm ❖Tính cấp thiết của sản phẩm: hàng hóa thiết yếu hay hàng hóa cao cấp? ▪ ED của hàng hóa thiết yếu nhỏ hơn hàng hóa cao cấp ▪ Hàng hóa thiết yếu ít co giãn về giá hơn
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ ❖Tính thay thế của sản phẩm: có những sản phẩm khác thay thế không? ▪ Sản phẩm có nhiều hàng hóa thay thế thì cầu co giãn nhiều hơn sản phẩm có ít hàng hóa thay thế ❖Ví dụ: Sản phẩm nào có độ co giãn cao nhất? 1. PS 2. Colgate 3. Close-up 4. PS bạc hà
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ ❖Thời gian để điều chỉnh tiêu dùng ▪ Thời gian ngắn thì kém co giãn hơn ▪ Thời gian dài thì co giãn nhiều hơn
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ ❖Giá trị hàng hoá chia sẻ trong ngân sách tiêu dùng ▪ Nếu hàng hóa chiếm giá trị lớn trong ngân sách tiêu dùng → cầu co giãn mạnh ▪ Nếu hàng hóa chiếm giá trị nhỏ trong ngân sách tiêu dùng → cầu kém co giãn hơn
- ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ VÀ DOANH THU Doanh nghiệp quan tâm đến phản ứng của người tiêu dùng trước sự thay đổi của giá vì nó ảnh hưởng đến doanh thu Doanh thu = giá bán * Lượng tiêu thụ TR (total Revenue) = P * Q
- ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ VÀ DOANH THU Doanh thu = giá bán * Lượng tiêu thụ TR (total Revenue) = P * Q ❖Khi giá tăng thì doanh thu tăng, đúng hay sai? ❖Khi giá tăng thì ảnh hưởng đến lượng cầu (P tăng, Qd giảm) → Doanh thu chưa thể xác định được. ❖Doanh thu tăng hay giảm là phụ thuộc vào mối quan hệ giữa P và Q, hay chính là phụ thuộc vào ED
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 27 | 10
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 30 | 9
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 20 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 22 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 40 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 15 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 329 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 844 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 16 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 15 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 19 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 38 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 17 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 8 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn