Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br />
Khoa Thương mại - Du lịch<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Mục lục chương 3<br />
<br />
CHƯƠNG 3. LÝ THUYẾT<br />
HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG<br />
<br />
<br />
<br />
3.1. Giải thích cân bằng tiêu dùng bằng<br />
thuyết hữu dụng<br />
<br />
<br />
3.1.1. Thuyết hữu dụng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
1<br />
<br />
Mục lục chương 3 (tt)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
<br />
<br />
3.2.1. Sở thích của người tiêu dùng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3.2.1.1. Ba giả thiết cơ bản về sở thích của người<br />
tiêu dùng<br />
3.2.1.2. Đường đẳng ích và tỉ lệ thay thế biên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3.2.2.1. Khái niệm và phương trình<br />
3.2.2.2. Đặc điểm của đường ngân sách<br />
3.2.2.3. Sự dịch chuyển của đường ngân sách<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
CHƯƠNG 3.<br />
LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
3.2.4.1. Đường cầu cá nhân<br />
3.2.4.2. Đường cầu thị trường<br />
<br />
3.3. Đường tiêu dùng theo giá cả và<br />
đường tiêu dùng theo thu nhập<br />
<br />
<br />
3.3.1. Đường giá cả - tiêu dùng<br />
3.3.2. Đường thu nhập - tiêu dùng<br />
<br />
4<br />
<br />
3.1. Giải thích cân bằng tiêu dùng bằng<br />
thuyết hữu dụng<br />
3.1.1. Thuyết hữu dụng<br />
3.1.1.1. Các giả thiết<br />
Mức thỏa mãn khi tiêu dùng sản phẩm có thể<br />
định lượng và đo lường được.<br />
Các sản phẩm có thể chia nhỏ.<br />
Người tiêu dùng luôn có sự lựa chọn hợp lý.<br />
<br />
Có hai lý thuyết nghiên cứu hành vi hợp lý<br />
của người tiêu dùng và sự hình thành của<br />
đường cầu:<br />
Thuyết cổ điển phân tích cân bằng tiêu<br />
dùng bằng thuyết hữu dụng và<br />
Thuyết tân cổ điển phân tích cân bằng<br />
tiêu dùng bằng phương pháp hình học.<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
2<br />
<br />
3.2.3. Sự lựa chọn của người tiêu dùng<br />
3.2.4. Giải thích sự hình thành đường cầu<br />
bằng đồ thị<br />
<br />
<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
3.2. Giải thích cân bằng tiêu dùng bằng<br />
đồ thị (tt)<br />
<br />
3.2.2. Đường ngân sách<br />
<br />
<br />
3.1.2. Cân bằng tiêu dùng<br />
3.1.3. Giải thích sự hình thành đường cầu<br />
bằng thuyết hữu dụng và cân bằng tiêu dùng<br />
<br />
Mục lục chương 3 (tt)<br />
<br />
3.2. Giải thích cân bằng tiêu dùng bằng<br />
đồ thị<br />
<br />
<br />
3.1.1.1. Các giả thiết<br />
3.1.1.2. Hữu dụng, tổng hữu dụng và hữu dụng<br />
biên<br />
<br />
5<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
6<br />
<br />
1<br />
<br />
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br />
Khoa Thương mại - Du lịch<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
3.1.1.2. Hữu dụng, tổng hữu dụng và hữu<br />
dụng biên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3.1.1.2. Hữu dụng, tổng hữu dụng và hữu<br />
dụng biên<br />
<br />
<br />
“Hữu dụng (Utility) là một khái niệm<br />
mang tính lý thuyết, biểu thị mức độ thỏa<br />
mãn hoặc bằng lòng mà người tiêu dùng<br />
có được từ việc tiêu dùng một sản phẩm”.<br />
“Tổng hữu dụng (Total Utility) là độ thỏa<br />
dụng mà một người tiêu dùng nhận được<br />
từ tất cả các đơn vị của một loại hàng hóa<br />
cụ thể mà người đó tiêu dùng”.<br />
<br />
X ,n<br />
<br />
X ,n 1<br />
<br />
ΔQX<br />
<br />
<br />
Nếu hàm tổng hữu dụng là liên tục thì MU chính là<br />
đạo hàm bậc nhất của TU.<br />
dTU<br />
MUX =<br />
dQX<br />
<br />
7<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
X ,n<br />
<br />
MUX =<br />
<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
“Hữu dụng biên (Marginal Utility) là số tăng lên<br />
trong tổng thỏa dụng ứng với việc tiêu dùng thêm<br />
một đơn vị sản phẩm”.<br />
hay MU<br />
ΔTU<br />
TU TU<br />
<br />
Trên đồ thị, MU chính là độ dốc của đường tổng<br />
hữu dụng TU.<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
8<br />
<br />
3.1.1.2. Hữu dụng, tổng hữu dụng và hữu<br />
dụng biên<br />
<br />
<br />
Ví dụ: Biểu tổng hữu dụng và hữu dụng biên của<br />
một người khi tiêu dùng sản phẩm X<br />
QX<br />
<br />
8<br />
<br />
24<br />
<br />
6<br />
<br />
4<br />
<br />
28<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
30<br />
<br />
2<br />
<br />
6<br />
<br />
30<br />
<br />
0<br />
<br />
7<br />
<br />
3.1.1.2. Hữu dụng, tổng hữu dụng và hữu<br />
dụng biên<br />
<br />
10<br />
<br />
18<br />
<br />
3<br />
<br />
9<br />
<br />
10<br />
<br />
2<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
MUX (đvhd)<br />
<br />
1<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
TUX (đvhd)<br />
<br />
28<br />
<br />
-2<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
10<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
3.1.1.2. Hữu dụng, tổng hữu dụng và hữu dụng biên<br />
TU X<br />
<br />
40<br />
<br />
TUX<br />
<br />
30<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Quy luật hữu dụng biên giảm dần: Khi số<br />
lượng của một hàng hóa được tiêu dùng<br />
tăng, thì độ thỏa dụng cận biên của việc tiêu<br />
dùng một đơn vị hàng hóa tăng thêm cuối<br />
cùng sẽ giảm dần.<br />
“Thái quá bất cập”<br />
Độ thỏa dụng cận biên đóng vai trò rất quan<br />
trọng trong việc phân tích hành vi của người<br />
tiêu dùng.<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
20<br />
10<br />
0<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
7 QX<br />
<br />
<br />
<br />
MUX 12<br />
<br />
<br />
<br />
10<br />
8<br />
6<br />
4<br />
<br />
Mối quan hệ giữa MU<br />
và TU:<br />
Khi MU > 0 thì TU tăng<br />
Khi MU < 0 thì TU giảm<br />
Khi MU = 0 thì TU đạt<br />
cực đại<br />
<br />
MUX<br />
<br />
2<br />
0<br />
-2<br />
-4<br />
<br />
11<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
7<br />
<br />
QX<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
12<br />
<br />
2<br />
<br />
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br />
Khoa Thương mại - Du lịch<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
3.1.2. Cân bằng tiêu dùng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3.1.2. Cân bằng tiêu dùng<br />
<br />
Mục đích của người tiêu dùng là tối đa hóa<br />
thỏa mãn, nhưng họ không thể tiêu dùng tất<br />
cả hàng hóa và dịch vụ mà họ mong muốn<br />
đến mức bão hòa vì họ luôn bị giới hạn về<br />
ngân sách.<br />
Giới hạn ngân sách của người tiêu dùng thể<br />
hiện ở mức thu nhập nhất định của họ và giá<br />
cả của các sản phẩm cần mua.<br />
Vấn đề đặt ra là họ phải sử dụng thu nhập<br />
nhất định của mình cho các sản phẩm sao<br />
cho mức thỏa mãn đạt được cao nhất.<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
13<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
<br />
<br />
Giả sử thu nhập của người tiêu dùng là I, người<br />
tiêu dùng sẽ dùng thu nhập của mình để mua<br />
hai loại hàng hóa X và Y. Khi X và Y được tính<br />
bằng đơn vị hiện vật với đơn giá là PX và P Y,<br />
điểm cân bằng tiêu dùng phải thỏa mãn hệ 2<br />
phương trình sau:<br />
MUX<br />
<br />
MUY<br />
=<br />
<br />
(1)<br />
<br />
PX<br />
<br />
(2)<br />
<br />
x.PX + y.PY = I<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Điều kiện ràng buộc<br />
14<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
X (sản phẩm)<br />
<br />
3.1.3. Giải thích sự hình thành đường cầu bằng<br />
thuyết hữu dụng và cân bằng tiêu dùng<br />
<br />
Điều kiện tối ưu<br />
<br />
PY<br />
<br />
MUX (đvhd)<br />
<br />
Y (sản phẩm)<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
Ví dụ: Giả sử người tiêu dùng A có thu nhập I<br />
(I: Income) = 350 USD để chi mua hai sản<br />
phẩm X và Y với P X1 = 20$, PY1 = 10$. Sở<br />
thích của A đối với hai sản phẩm được thể<br />
hiện qua bảng sau:<br />
<br />
6<br />
<br />
7<br />
<br />
8<br />
<br />
40<br />
<br />
10<br />
<br />
9<br />
<br />
9<br />
<br />
11<br />
<br />
11<br />
<br />
12<br />
<br />
12<br />
<br />
13<br />
<br />
13<br />
<br />
14<br />
<br />
14<br />
<br />
15<br />
15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
3.1.3. Giải thích sự hình thành đường cầu bằng<br />
thuyết hữu dụng và cân bằng tiêu dùng<br />
<br />
<br />
Phương án tiêu dùng X1 = 10 sản phẩm X và<br />
Y1 = 15 sản phẩm Y là phương án tối ưu vì<br />
thỏa cả 2 điều kiện:<br />
MUX1<br />
<br />
MUY1<br />
=<br />
<br />
PX1<br />
<br />
= 2 đvhd/$<br />
PY1<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
20<br />
16<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
3.1.3. Giải thích sự hình thành đường cầu bằng<br />
thuyết hữu dụng và cân bằng tiêu dùng<br />
<br />
<br />
Khi giá sản phẩm X tăng lên PX2 = 30$ trong khi<br />
các yếu tố khác (PY, I, sở thích) không đổi. Nếu<br />
A vẫn muốn mua số lượng X như cũ X1 = 10sp<br />
thì phải giảm lượng mua sản phẩm Y đến Y2 =<br />
5sp và sẽ không đạt thỏa mãn tối đa vì:<br />
<br />
(1)<br />
40<br />
=<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
22<br />
<br />
15<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
MUX1<br />
<br />
X1.PX1 + Y1. PY1 = I<br />
(10.20 + 15.10 = 350 $)<br />
<br />
24<br />
<br />
7<br />
66<br />
<br />
8<br />
10<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
MUY (đvhd)<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
PX2<br />
<br />
MUY2<br />
<<br />
<br />
30<br />
<br />
24<br />
=<br />
<br />
PY1<br />
<br />
10<br />
<br />
(2)<br />
<br />
17<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
18<br />
<br />
3<br />
<br />
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br />
Khoa Thương mại - Du lịch<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
3.1.3. Giải thích sự hình thành đường cầu bằng<br />
thuyết hữu dụng và cân bằng tiêu dùng<br />
<br />
3.1.3. Giải thích sự hình thành đường cầu bằng<br />
thuyết hữu dụng và cân bằng tiêu dùng<br />
<br />
Để đạt TUmax, A sẽ điều chỉnh hành vi tiêu<br />
dùng của mình: giảm mua sản phẩm X và<br />
tăng mua sản phẩm Y cho đến khi: X2 = 8 và<br />
Y2 = 11 thỏa 2 điều kiện:<br />
<br />
Từ thuyết hữu dụng và cân bằng tiêu dùng ta<br />
đã chứng minh được quy luật cầu:<br />
P QX<br />
P QX<br />
<br />
<br />
<br />
MUX2<br />
<br />
<br />
<br />
MUY2<br />
=<br />
<br />
PX2<br />
<br />
<br />
<br />
= 2,2 đvhd/$<br />
PY1<br />
<br />
X2.PX2 + Y2. PY1 = I<br />
(8.30 + 11.10 = 350 $)<br />
1-Aug-15<br />
<br />
(1)<br />
<br />
(2)<br />
<br />
19<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
3.1.3. Giải thích sự hình thành đường cầu bằng<br />
thuyết hữu dụng và cân bằng tiêu dùng<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
<br />
<br />
QX (sản phẩm)<br />
<br />
30<br />
<br />
PX1 (20)<br />
<br />
QX1 (10)<br />
<br />
20<br />
<br />
PX2 (30)<br />
<br />
QX2 (8)<br />
<br />
dX<br />
8 10<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
<br />
<br />
QX<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
21<br />
<br />
3.2. Giải thích cân bằng tiêu dùng bằng<br />
đồ thị<br />
<br />
<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Có 3 bước khi nghiên cứu về hành vi của<br />
người tiêu dùng:<br />
Bước 1. Nghiên cứu sở thích của người tiêu<br />
dùng (đường đẳng ích), nhằm giải thích như<br />
thế nào và tại sao người tiêu dùng thích rổ<br />
hàng hóa này hơn rổ hàng hóa khác.<br />
Bước 2. Đề cập đến khả năng của người tiêu<br />
dùng (đường ngân sách), vì thu nhập của<br />
những người tiêu dùng đều có giới hạn.<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
22<br />
<br />
3.2. Giải thích cân bằng tiêu dùng bằng<br />
đồ thị<br />
<br />
Có 3 bước khi nghiên cứu về hành vi của<br />
người tiêu dùng:<br />
Bước 3. Cuối cùng, kết hợp sở thích của<br />
người tiêu dùng và giới hạn ngân sách để<br />
xác định sự lựa chọn của người tiêu dùng.<br />
Người tiêu dùng sẽ mua hàng hóa với kết<br />
hợp nào để tối đa hóa sự thỏa mãn của<br />
mình?<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
20<br />
<br />
3.2. Giải thích cân bằng tiêu dùng bằng<br />
đồ thị<br />
<br />
PX($)<br />
<br />
PX ($)<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
23<br />
<br />
3.2.1. Sở thích của người tiêu dùng<br />
3.2.1.1. Ba giả thiết cơ bản về sở thích của<br />
người tiêu dùng<br />
Sở thích có tính hoàn chỉnh<br />
Sở thích có tính bắc cầu<br />
Người tiêu dùng luôn thích có nhiều hơn là<br />
có ít hàng hóa (đối với hàng tốt)<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
24<br />
<br />
4<br />
<br />
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br />
Khoa Thương mại - Du lịch<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
3.2.1.1. Ba giả thiết cơ bản về sở thích<br />
của người tiêu dùng<br />
Rổ hàng<br />
(phối hợp)<br />
A<br />
<br />
Đơn vị<br />
thực phẩm<br />
20<br />
<br />
Đơn vị<br />
quần áo<br />
30<br />
<br />
B<br />
D<br />
<br />
10<br />
40<br />
<br />
50<br />
20<br />
<br />
E<br />
<br />
30<br />
<br />
40<br />
<br />
G<br />
<br />
10<br />
<br />
20<br />
<br />
H<br />
<br />
10<br />
<br />
Sở thích của người tiêu dùng<br />
Quần áo<br />
(Đơn vị theo tuần)<br />
<br />
40<br />
<br />
50<br />
40<br />
<br />
20<br />
<br />
10<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Các rổ hàng B, A, & D có mức<br />
độ thỏa mãn như nhau.<br />
E được ưa thích hơn U1<br />
U1 được ưa thích hơn H & G<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Đường đẳng ích<br />
<br />
Thực phẩm<br />
(Đơn vị theo tuần)<br />
27<br />
<br />
Rổ hàng A được ưa thích hơn B.<br />
Rổ hàng B được ưa thích hơn D.<br />
Tổng quát: U3 > U2 > U1<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
40<br />
<br />
Thực phẩm<br />
(Đơn vị theo tuần)<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
26<br />
<br />
a/ Khái niệm: “Đường đẳng ích là tập hợp<br />
các phối hợp khác nhau giữa hai hay nhiều<br />
sản phẩm cùng mang lại một mức thỏa mãn<br />
cho người tiêu dùng”.<br />
Các đường đẳng ích càng xa gốc O thì mức<br />
thỏa mãn càng cao<br />
Một biểu đồ đẳng ích là một tập hợp các<br />
đường đẳng ích mô tả các mức độ ưa thích<br />
khác nhau của người tiêu dùng đối với sự kết<br />
hợp của hai loại hàng hóa.<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
28<br />
<br />
b/ Các tính chất của đường đẳng ích<br />
Đường đẳng ích dốc xuống từ trái sang phải.<br />
Các đường đẳng ích càng xa gốc O thì mức độ thỏa<br />
mãn càng cao.<br />
Các đường đẳng ích không thể cắt nhau.<br />
Các đường đẳng ích lồi về phía gốc tọa độ.<br />
c/ Tỉ lệ thay thế biên MRSXY<br />
Tỉ lệ thay thế biên (MRSXY) là số lượng của hàng hóa Y<br />
mà người tiêu dùng phải từ bỏ để nhận được một đơn vị<br />
cận biên của hàng hóa X trong khi giữ nguyên độ thỏa<br />
dụng như trước (nghĩa là ở trên cùng một đường đẳng<br />
ích). MRSXY = y/x<br />
<br />
Thực phẩm<br />
(Đơn vị)<br />
1-Aug-15<br />
<br />
30<br />
<br />
3.2.1.2. Đường đẳng ích và tỉ lệ thay thế biên<br />
<br />
3.2.1.2. Đường đẳng ích và tỉ lệ thay thế<br />
biên<br />
Quần áo<br />
(Đơn vị)<br />
<br />
20<br />
<br />
3.2.1.2. Đường đẳng ích và tỉ lệ thay thế<br />
biên<br />
<br />
3.2.1.1. Ba giả thiết cơ bản về sở<br />
thích của người tiêu dùng<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
D<br />
<br />
G<br />
<br />
10<br />
<br />
25<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
E<br />
A<br />
<br />
30<br />
<br />
Một rổ hàng trên thị trường là một tập hợp của 1 hay nhiều<br />
loại hàng hóa với số lượng cụ thể.<br />
<br />
Quần áo<br />
(Đơn vị<br />
theo<br />
tuần)<br />
<br />
H<br />
<br />
Người tiêu dùng ưa<br />
thích rổ hàng A hơn<br />
các rổ hàng nằm ở<br />
ô màu xanh. Trong<br />
khi đó, các rổ hàng<br />
nằm ở ô màu vàng<br />
lại được ưa thích<br />
hơn rổ hàng A.<br />
<br />
B<br />
<br />
29<br />
<br />
1-Aug-15<br />
<br />
Hồ Văn Dũng<br />
<br />
30<br />
<br />
5<br />
<br />