intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 5 - Hồ Văn Dũng (2018)

Chia sẻ: Minh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

61
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế vi mô - Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo" cung cấp cho người học các kiến thức: Một số vấn đề cơ bản, quyết định của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 5 - Hồ Văn Dũng (2018)

  1. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch Mục lục chương 5  5.1. Một số vấn đề cơ bản CHƯƠNG 5. THỊ TRƯỜNG  5.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường CẠNH TRANH HOÀN HẢO cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition)  5.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 1 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 2 Mục lục chương 5 (tt) Mục lục chương 5 (tt)  5.2. Quyết định của doanh nghiệp trong  5.2. Quyết định của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tt)  5.2.1. Quyết định trong ngắn hạn  5.2.8. Điều chỉnh trong dài hạn  5.2.2. Quyết định trong dài hạn  5.2.8.1. Gia nhập và rút lui khỏi ngành  5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận  5.2.8.2. Thay đổi quy mô  5.2.4. Tối thiểu hóa lỗ  5.2.9. Cân bằng dài hạn trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo  5.2.5. Trường hợp hòa vốn  5.2.6. Đường cung ngắn hạn của doanh  5.3. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo hoàn hảo  5.2.7. Đường cung ngắn hạn của ngành (thị  5.3.1. Về giá cả và chi phí trung bình trường) 3  5.3.2. Về hiệu quả kinh tế 4 Tổng quan các mô hình thị trường Tổng quan các mô hình thị trường Phân loại thị trường Phân loại thị trường Các tiêu thức cơ bản được các nhà kinh tế sử  Khi xem xét trên góc độ cạnh tranh hay độc dụng khi phân loại thị trường là: quyền, tức là xem xét hành vi của thị trường,  Số lượng người bán, người mua các nhà kinh tế phân loại thị trường như sau:  Loại sản phẩm  Thị trường cạnh tranh hoàn hảo,  Sức mạnh thị trường của người bán và người  Thị trường độc quyền hoàn toàn, mua  Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, bao gồm:  Thị trường cạnh tranh độc quyền và  Các trở ngại gia nhập thị trường  Thị trường độc quyền nhóm.  Hình thức cạnh tranh phi giá 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 5 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
  2. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch Tổng quan các mô hình thị trường Các mô Đặc tính hình thị Số Đặc trưng của Quyền Các trở Cạnh Ví dụ trường lượng sản phẩm kiểm soát ngại gia tranh phi DN giá cả nhập thị giá cả trường Cạnh tranh Rất Đồng nhất hóa Không có Không có Không Nông sản hoàn hảo nhiều (tiêu chuẩn hóa) Thị trường Thị trường Thị trường Thị trường Cạnh tranh Khá Khác biệt hóa DN có Thấp Quảng Thị trường bán lẻ, cạnh tranh cạnh tranh độc quyền độc quyền độc quyền nhiều quyền định cáo, phân quần áo phụ nữ, giá nhưng biệt sp giày dép, bánh hoàn hảo độc quyền nhóm hoàn toàn yếu kẹo Độc quyền Một số Đồng nhất Khá mạnh Cao Quảng Xi măng, sắt nhóm hóa/khác biệt cáo, phân thép, ô tô, máy hóa biệt sp móc nông nghiệp, Tăng dần mức độ độc quyền dụng cụ gia đình Độc quyền Một Độc nhất Rất mạnh Rất cao Quảng bá Bưu chính, điện, hoàn toàn với công nước chúng 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 7 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 8 5.1. Một số vấn đề cơ bản 5.1. Một số vấn đề cơ bản (tt)  5.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị  5.1.1.2. Đặc điểm của thị trường cạnh trường cạnh tranh hoàn hảo tranh hoàn hảo  5.1.1.1. Khái niệm:  Số lượng người tham gia thị trường rất “Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị nhiều. trường mà trong đó không có một người  Sản phẩm đồng nhất. mua hoặc không có một người bán nào đủ  Các thông tin về giá cả và những thông tin sức quyết định giá cả và số lượng hàng về sản phẩm đều được người mua biết một hóa hoặc dịch vụ đó trên thị trường”. cách hoàn hảo.  Các doanh nghiệp tự do gia nhập và rời khỏi ngành. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 9 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 10 5.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh 5.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tranh hoàn hảo (tt)  Đường cầu trước doanh nghiệp trong thị  Tổng doanh thu (TR – Total Revenue) của trường cạnh tranh hoàn hảo là một đường doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh thẳng nằm ngang song song với trục nghiệp nhận được, khi tiêu thụ một số hoành. lượng sản phẩm nhất định. TR TR = P.q TR = P.q mà  q , P : c o n s t P Doanh nghiệp P Toàn ngành (Thị trường) A S TR nên đường biểu diễn TR là d, MR, AR một đường thẳng và độ P0 P0 dốc chính là P.  t , P : const ? tgθ = P = MR D θ t  t0 ,  q , P : co n st ? AB TR P * q O B q tg    P q Q0 Q OB q q 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 11 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
  3. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 5.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh Ví dụ: Bảng sau trình bày lượng bán của một hãng tranh hoàn hảo (tt) (người nông dân) trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Doanh thu biên (MR – Marginal Revenue) là chênh lệch trong tổng doanh thu khi doanh Giá lúa Lượng Doanh thu Doanh thu Doanh thu nghiệp bán thêm một đơn vị sản phẩm. (đồng/kg) bán (kg) (đồng) trung bình biên  MR = ΔTR/Δq = dTR/dq (đồng/kg) (đồng/kg)  Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo: MR = P 4.000 0 0 --- ---  Doanh thu trung bình (AR) là mức doanh thu 4.000 1.000 4.000.000 4.000 4.000 mà doanh nghiệp nhận được tính trung bình 4.000 2.000 8.000.000 4.000 4.000 cho một đơn vị sản phẩm bán được. 4.000 2.200 8.800.000 4.000 4.000  AR = TR/q = P.q/q = P  Như vậy, đường MR, d và AR trùng nhau 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 13 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 14 5.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh 5.2. Quyết định của doanh nghiệp trong tranh hoàn hảo (tt) thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Tổng lợi nhuận (π) của doanh nghiệp là 5.2.1. Quyết định trong ngắn hạn phần chênh lệch giữa tổng doanh thu (TR)  “Ngắn hạn là khoảng thời gian mà quy mô nhà và tổng chi phí sản xuất (TC). máy của doanh nghiệp và số lượng doanh nghiệp trong ngành không đổi”. π(q) = TR(q) – TC(q)  Trong ngắn hạn, doanh nghiệp phải đưa ra các  Các hãng tồn tại trong các ngành cạnh quyết định: tranh hoàn hảo là các hãng coi việc tối đa  Doanh nghiệp nên tiếp tục sản xuất hay ngừng sản hóa lợi nhuận là một trong những ưu tiên xuất?  Nếu doanh nghiệp quyết định sản xuất thì doanh cao nhất của mình. nghiệp sẽ sản xuất với sản lượng bao nhiêu? 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 15 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 16 5.2. Quyết định của doanh nghiệp trong 5.2. Quyết định của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tt) thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tt) 5.2.2. Quyết định trong dài hạn 5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận  “Dài hạn là khoảng thời gian mà các doanh nghiệp trong ngành có thể thay đổi về quy mô hoặc ra  Dấu hiệu doanh nghiệp có lời: quyết định rút lui khỏi ngành, còn các doanh nghiệp ngoài ngành có thể quyết định gia nhập vào ngành”. - q : TR > TC  Trong dài hạn, cả quy mô nhà máy lẫn số lượng - hay P > ACmin doanh nghiệp trong ngành đều có thể thay đổi.  Trong dài hạn, các doanh nghiệp trong ngành phải  Nguyên tắc: đưa ra các quyết định:  Quyết định tăng hay giảm quy mô nhà máy. Sản xuất tại q*: MC = MR = P  Quyết định ở lại hay rút lui khỏi ngành. (Hãy chứng minh!) 17 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3
  4. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch Bảng: Các thu nhập và chi phí trong thời gian ngắn của một hãng Đầu ra Giá Doanh Tổng chi Lợi Chi phí Doanh thu 5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận (tt) (đơn vị) ($/1 đơn vị) thu ($) phí ($) nhuận ($) biên ($) biên ($) 0 40 0 50 -50 - - Từ bảng trên cho thấy, chi phí sản xuất cố định 1 40 40 100 -60 50 40 là 50$. Khi những mức đầu ra thấp, lợi nhuận 2 40 80 128 -48 28 40 của hãng là âm do thu nhập không đủ để bù đắp chi phí cố định và chi phí biến đổi. Khi sản lượng 3 40 120 148 -28 20 40 tăng, lợi nhuận trở thành dương và tăng cho đến 4 40 160 162 -2 14 40 khi đầu ra đạt tới 8 đơn vị. Vượt quá 8 đơn vị 5 40 200 180 20 18 40 sản phẩm, lợi nhuận giảm, phản ảnh sự tăng 6 40 240 200 40 20 40 nhanh trong tổng chi phí sản xuất. Lợi nhuận tối 7 40 280 222 58 22 40 đa ở q* = 8, ở đó doanh thu biên (MR) sát gần 8 40 320 260 60 38 40 chi phí biên (MC). 9 40 360 305 55 45 40 Hình sau sẽ cho thấy điều đó bằng đồ thị. 10 40 400 360 40 55 40 11 40 440 425 15 65 40 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 20 $ TC (q) TR (q) 5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận (tt) N 450 MC = MR A Giá 300 Điểm hòa vốn M Break-even Point ($/sản phẩm) AC MC B 150 A G Điểm hòa vốn D MR = P = AR 50 Lợi nhuậnmax K AVC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đầu ra H C B $ q* Tại q*: MC = MR = P và P 60 > AC, π = (P - AC).q* hay 50 π (q) π = ABCD 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đầu ra 0 q* q* q1 q - 50 (- TFC) Hồ Văn Dũng 21 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 22 5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận (tt) CHOOSING OUTPUT IN THE SHORT RUN The Short-Run Profit of a Competitive Firm Tại q*: MC = MR = P và P > AC A Competitive Firm Making a  TR = P x q* Positive Profit In the short run, the  TC = AC x q* competitive firm maximizes its profit by choosing an output q* at which its  Lợi nhuận = TR - TC = (P – AC).q* hay lợi marginal cost MC is equal to the price P (or marginal nhuận là diện tích hình chữ nhật ABCD revenue MR) of its product. The profit of the firm is measured by the rectangle ABCD. Any change in output, whether lower at q1 or higher at q2, will lead to lower profit. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 23 Hồ Văn Dũng 4
  5. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 5.2.4. Tối thiểu hóa lỗ 5.2.4.1. Tiếp tục sản xuất  Dấu hiệu doanh nghiệp bị lỗ  Dấu hiệu - q : TR < TC - q : TR ≥ TVC - hay P < ACmin - hay P ≥ AVCmin  Lựa chọn  Nguyên tắc: Khi lỗ xảy ra doanh nghiệp đứng trước hai Sản xuất tại q*: MC = MR = P con đường cần lựa chọn:  Tiếp tục sản xuất  Lỗ ≤ TFC  Đóng cửa (ngừng sản xuất) 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 25 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 26 5.2.4.1. Tiếp tục sản xuất (tt) 5.2.4.1. Tiếp tục sản xuất  Hãng có thể hoạt động và chịu lỗ trong ngắn hạn vì hy vọng thu được lợi nhuận trong tương lai khi giá sản phẩm tăng hoặc chi phí sản xuất giảm. Thực tế, hãng có 2 phương án lựa chọn: có thể sản xuất một lượng sản phẩm nào đó, hoặc có thể đóng cửa sản xuất tạm thời. Hãng sẽ chọn phương án nào có lợi hơn (hoặc thiệt hại ít hơn). Cụ thể, hãng sẽ thấy có lợi khi đóng cửa (không sản xuất sản phẩm) khi giá của sản phẩm thấp hơn chi Tại sao hãng bị lỗ không phí trung bình tối thiểu. Trong tình huống này, doanh thu từ sản xuất sẽ không bù đắp được chi phí biến đổi và rút hẳn khỏi ngành? thua lỗ sẽ tăng. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 27 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 28 5.2.4.1. Tiếp tục sản xuất (tt) 5.2.4.2. Đóng cửa doanh nghiệp Giá AC  Dấu hiệu ($/sản phẩm) MC B AVC - q : TR < TVC C Lỗmin A P = MR - hay P < AVCmin D E  Lỗ = TFC 0 Lưu ý: Trong ngắn hạn, việc đóng cửa q* Sản lượng doanh nghiệp là đóng cửa sản xuất tạm thời.  Tại q*: MC = MR = P và P < AC  Lỗ = (P – AC).q* hay lỗ là phần diện tích hình chữ nhật ABCD 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 30 Hồ Văn Dũng 5
  6. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 5.2.4.2. Đóng cửa doanh nghiệp (tt) 5.2.5. Trường hợp hòa vốn Giá AC  Dấu hiệu MC ($/sản phẩm) M N AVC - q  q0 : TR = TC A P = MR - hay P = ACmin B Điểm đóng cửa sản xuất  Nguyên tắc: (P = AVCmin) 0 Sản xuất tại q* = q0: MC = MR = P q* Sản lượng  Lỗ = TFC  Lợi nhuận = 0 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 31 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 32 5.2.5. Trường hợp hòa vốn (tt) Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn Giá ♣ Tóm tắt các quyết định sản xuất trong trường AC ($/sản phẩm) MC hợp lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn: A AVC Lợi nhuận đạt tối đa (lỗ tối thiểu) khi: MC = MR = P B P = MR  Nếu P > ACmin doanh nghiệp hoạt động có lãi Điểm hòa vốn  Nếu P = ACmin doanh nghiệp hoạt động hòa vốn (P = ACmin)  Nếu AVCmin < P < ACmin doanh nghiệp tiếp tục hoạt 0 động dù bị lỗ q* Sản lượng  Nếu P < AVCmin < ACmin doanh nghiệp đóng cửa  Tại q*: MC = MR = P và P = ACmin  Lợi nhuận = 0 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 33 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 34 5.2.6. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp 5.2.6. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp (tt)  “Đường cung ngắn hạn của một doanh  Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp nghiệp cho biết lượng sản phẩm mà doanh chính là đường MC phần nằm phía trên điểm nghiệp cung ứng cho thị trường ở mỗi mức cực tiểu của đường AVC (đường có gạch giá có thể có”. chéo ở hình sau).  Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, nếu  Lượng cung của doanh nghiệp sẽ bằng giá cả thấp hơn chi phí biến đổi trung bình tối không ở bất cứ mức giá nào nhỏ hơn chi phí thiểu (AVCmin) thì doanh nghiệp sẽ đóng cửa biến đổi trung bình tối thiểu. sản xuất. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 35 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 36 Hồ Văn Dũng 6
  7. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch AC Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp MC P1 MR1 cạnh tranh hoàn hảo P2 P3 = ACmin AVC MR2 MR3 P4 MR4 Giá P5 = AVCmin MR5 s = MC nằm trên AVC ($/sản phẩm) MC P6 P1 AC P2 AVC q5 q4 q3q2q1 q P1 P2 s P3=ACmin P3 = ACmin P4 P4 P5=AVCmin P5 = AVCmin P6 q1 Sản lượng q5 q4 q3 q2 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 37 30-Jul-18 q5 q4 q3q2q1 q 38 5.2.6. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp (tt) 5.2.7. Đường cung ngắn hạn của ngành (thị trường)  “Đường cung ngắn hạn của ngành cho biết tổng sản lượng mà các doanh nghiệp trong ngành Giá sẵn lòng cung ứng trong ngắn hạn với mọi mức AC MC ($/sản phẩm) giá có thể có”. AVC  Nó là đường tổng hợp theo chiều ngang của những đường cung của từng doanh nghiệp. P = AVCmin s = MC nằm trên AVC P s1 s2 s3 S Đóng cửa P1 (3$) 2 5 9 16 P2 (5$) 4 8 12 24 Sản lượng 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 39 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 40 THE SHORT-RUN MARKET SUPPLY CURVE 5.2.7. Đường cung ngắn hạn của ngành (tt) n Q S   qis Industry Supply in the Short Run The short-run industry supply $/sản phẩm i 1 curve is the summation of the s1 s2 s3 supply curves of the individual firms. Q S  n * qs Because the third firm has a lower average variable cost curve than the first two firms, the market S supply curve S begins at price P1 P2 and follows the marginal cost curve of the third firm MC3 until price equals P2, when there is a P1 kink. For P2 and all prices above it, the industry quantity supplied is the sum of the quantities supplied by each of the three firms. 2 45 8 9 12 16 24 Sản lượng 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 41 Hồ Văn Dũng 7
  8. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 5.2.8. Điều chỉnh trong dài hạn 5.2.8. Điều chỉnh trong dài hạn (tt) 5.2.8.1. Gia nhập và rút lui khỏi ngành 5.2.8.1. Gia nhập và rút lui khỏi ngành (tt)  Trong dài hạn, việc thu được lợi nhuận kinh tế hay  Việc gia nhập hay rút lui khỏi ngành của các chịu một mức lỗ kinh tế sẽ khiến cho các doanh doanh nghiệp sẽ làm ảnh hưởng đến giá, sản nghiệp gia nhập hay rút lui khỏi ngành. lượng mua bán trên thị trường và lợi nhuận kinh  Tuy nhiên, lợi nhuận kinh tế tạm thời hay mức lỗ tế. kinh tế tạm thời sẽ không làm cho các doanh nghiệp  Tác động đầu tiên là sẽ làm dịch chuyển đường gia nhập vào ngành hay rút lui khỏi ngành. cung của ngành.  Nhưng nếu tình trạng lời (hay lỗ) cứ kéo dài thì doanh nghiệp sẽ đưa ra quyết định gia nhập hay rút lui khỏi ngành. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 43 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 44 5.2.8. Điều chỉnh trong dài hạn (tt) LONG-RUN VERSUS SHORT-RUN COST CURVES The Inflexibility of Short-Run Production 5.2.8.2. Thay đổi quy mô The Inflexibility of Short-Run Production  Khi doanh nghiệp thay đổi quy mô sản When a firm operates in the xuất sẽ giảm được chi phí và tăng lợi short run, its cost of production may not be minimized because of inflexibility in the nhuận kinh tế. use of capital inputs. Output is initially at level q1. In the short run, output q2 can be produced only by increasing labor from L1 to L3 because capital is fixed at K1. In the long run, the same output can be produced more cheaply by increasing labor from L1 to L2 and capital from K1 to K2. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 45 CHOOSING OUTPUT IN THE LONG RUN 5.2.9. Cân bằng dài hạn trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo Long-Run Profit Maximization  Khi doanh nghiệp thu được lợi nhuận thì các doanh Output Choice in the Long Run nghiệp mới sẽ tham gia vào thị trường, điều này làm The firm maximizes its profit by choosing the output at which price cho đường cung của thị trường dần dần dịch chuyển equals long-run marginal cost LMC. về bên phải, đẩy giá cả hạ xuống. Do đó lợi nhuận của In the diagram, the firm increases its profit from ABCD to EFGD by doanh nghiệp bị sút giảm đến khi mức giá cả ngang với increasing its output in the long run. cực tiểu của đường LAC, doanh nghiệp sẽ hòa vốn. Khi đó không có doanh nghiệp nào rút lui khỏi thị trường vì hòa vốn thu hồi được cả định phí và biến phí, nếu rút lui sẽ bị lỗ ngay phần định phí. Cũng không có doanh nghiệp mới tham gia thị trường. Người ta gọi The long-run output of a profit-maximizing competitive firm is the point at which long- run marginal cost equals the price. đây là cân bằng thị trường hay cân bằng ngành. Hồ Văn Dũng 48 Hồ Văn Dũng 8
  9. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch CHOOSING OUTPUT IN THE LONG RUN 5.2.9. Cân bằng dài hạn trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo Toàn ngành Doanh nghiệp Long-Run Competitive Equilibrium (thị trường) Entry and Exit Giá Giá LMC S1 E1 S2 LAC Long-Run Competitive Equilibrium P1 A P1 Initially the long-run equilibrium MR = P price of a product is $40 per E2 C B unit, shown in (b) as the P2 intersection of demand curve D P2 and supply curve S1. D In (a) we see that firms earn positive profits because long- run average cost reaches a Q1 Q2 Sản lượng q2 q1 Sản lượng minimum of $30 (at q2). Positive profit encourages entry (a) (b) of new firms and causes a shift to the right in the supply curve to S2, as shown in (b).  Giá cân bằng dài hạn ban đầu của sản phẩm là P1 ở The long-run equilibrium occurs at a price of $30, as shown in hình (a) - giao điểm đường cung S1 và đường cầu D. (a), where each firm earns zero profit and there is no incentive  Hình (b) cho thấy rằng các doanh nghiệp thu được lợi to enter or exit the industry. nhuận dương (diện tích hình chữ nhật ABCP1). 50 5.2.9. Cân bằng dài hạn trong thị trường 5.2.9. Cân bằng dài hạn trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo (tt) cạnh tranh hoàn hảo (tt)  Khoản lợi nhuận dương này khuyến khích Tóm tắt: các doanh nghiệp mới gia nhập ngành, làm  MC = MR = P cho đường cung dịch chuyển đến S2, cân  P = LAC min bằng dài hạn xảy ra ở giá P2.  Không có động lực để rời bỏ hoặc gia nhập  Vì doanh nghiệp thu được lợi nhuận kinh tế ngành bằng không, và ở đây không có động cơ  Lợi nhuận kinh tế = 0 (các công ty chỉ còn lợi khiến các doanh nghiệp gia nhập hoặc rút nhuận kế toán)  Giá cân bằng thị trường khỏi ngành. Giá của sản phẩm ở mức mà  Vậy, cân bằng dài hạn là khi đường giá tiếp xúc lượng cung của ngành bằng lượng cầu của với LAC. tất cả những người tiêu dùng. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 51 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 52 5.3. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn hảo 5.3.1. Về giá cả và chi phí trung bình Hiệu quả của thị trường cạnh tranh  Do sự dễ dàng trong việc gia nhập và rời bỏ ngành trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, bảo đảm cho Giá Thặng dư người giá sản phẩm ngang bằng với chi phí trung bình tối tiêu dùng S thiểu P = LACmin. Đây là một kết quả lý tưởng vì mục đích của hoạt động kinh tế là thỏa mãn tối đa A CS =A cho người tiêu thụ được lợi trên hai mặt: mua được P PS =B khối lượng sản phẩm lớn với mức giá thấp. B NW = A + B  Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có lợi cho người Thặng dư tiêu dùng. nhà sản xuất D 0 Q Lượng 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 53 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 54 Hồ Văn Dũng 9
  10. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 5.3. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn hảo 5.3.2. Về hiệu quả kinh tế Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của các doanh  nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh Kết thúc chương 5 hoàn hảo sẽ bằng không. Doanh nghiệp sẽ lựa chọn quy mô sản xuất tối ưu và sẽ sản xuất tại điểm mà chi phí trung bình dài hạn (LAC) đạt giá trị tối thiểu.  Lưu ý: lợi nhuận kinh tế = 0 nhưng các công ty vẫn còn thu được lợi nhuận kế toán. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 55 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 56 Hồ Văn Dũng 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1