intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 5 - Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:24

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Thất nghiệp, cung cấp cho người học những kiến thức như Khái niệm và đo lường về thất nghiệp; Khoảng thời gian thất nghiệp; Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 5 - Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng

  1. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế Khoa Kinh tế KINH TẾ VĨ MÔ Chương 5: Thất nghiệp Chương 15: Thất nghiệp Kinh tế học vĩ mô, N Gregory Mankiw, Trường ĐHKT HCM dịch
  2. Nội dung • Khái niệm và đo lường về thất nghiệp • Khoảng thời gian thất nghiệp • Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 2
  3. I. Những vấn đề chung về thất nghiệp CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 3
  4. Khái niệm về thất nghiệp Dân số Trong độ tuổi LĐ Ngoài ĐTLĐ Lực lượng lao động (L) Ngoài LLLĐ Có việc (E) TN (U) CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 4
  5. Khái niệm và đo lường thất nghiệp • Là những người nằm trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng không có việc làm và đang tích cực tìm kiếm • Cách tính: trong đó, U: Số người thất nhiệp U Tỷ Lựcthất nghiệp = L: lệ lượng lao động x 100 (%) L CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 5
  6. Đo lường thất nghiệp •Lực lượng lao động (L) = E + U •Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = Lực lượng lao động x 100 Dân số trưởng thành CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 6
  7. Bài tập Tính lực lượng lao động, tỷ lệ thất nghiệp, dân số trưởng thành và tỷ lệ than gia lực lượng lao động, sử dụng dữ liệu sau: Dân số trưởng thành được chia theo nhóm # có việc 143.1 triệu # thất nghiệp 7.0 triệu Không trong LLLĐ 77.4 triệu CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 7
  8. Bài tập Những trường hợp sau ảnh hưởng ntn đến tỷ lệ thất nghiệp? 1. Sơn mất việc và bắt đầu tìm công việc mới 2. Tiến, công nhân nhà máy thép, không có việc từ khi nhà máy này đóng cửa năm ngoái. Anh ấy nản chí và từ bỏ việc tìm kiếm công việc mới 3. Hải , thu nhập chính của gia đình 5 người, vừa mất công việc với vai trò là nhà nghiên cứu khoa học. Lập tức, anh ấy nhận công việc bán thời gian tại CGV cho đến khi kiếm được công việc khác trong lĩnh vực của mình CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 8
  9. Tỷ lệ thất nghiệp thực sự đo lường cái gì? §Tỷ lệ thất nghiệp không phải là thước đo hoàn hảo sự mất việc hay sức khỏe của thị trường lao động: • Không bao gồm những lao động nản chí • Không phân biệt công việc toàn thời gian và bán thời gian, hoặc lao động làm việc bán thời gian bời vì chưa kiếm được công việc toàn thời gian • Một số người được phỏng vấn có thể khai chưa chính xác tình trạng công việc của họ CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 9
  10. Khoảng thời gian thất nghiệp trung bình tại Mỹ, 1993-2002 % thời gian thất nghiệp của những người này Số tuần thất % Số lao động thất nghiệp trong tổng thời gian thất nghiệp trong tổng thất nghiệp nghiệp của tất cả người thất nghiệp 1-4 39% 6.5% 5-14 31% 20.5% Trên 15 30% 73.0% CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 10
  11. Khoảng thời gian thất nghiệp § Theo số liệu: • Thất nghiệp thường là ngắn hạn hơn là trung hạn và dài hạn • Tuy nhiên, hầu hết các thời gian thất nghiệp là từ người lao động thất nghiệp dài hạn § Biết được vấn đề này rất quan trọng bởi vì nó có thể giúp chúng ta tạo ra được chính sách có khả năng giảm thất nghiệp CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 11
  12. Thất nghiệp chu kỳ và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp mặc dù lượng thất nghiệp dao động từ năm này sang năm khác Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: • Tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp dao động quanh nó Thất nghiệp chu kỳ: • Khoảng thất nghiệp biến động từ tỷ lệ tự nhiên • Liên quan đến chu kỳ kinh tế CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 12
  13. Thất nghiệp ở Mỹ (p e rc e n ta g e o f la b o r fo rc e ) 12 10 Tỉ lệ thất nghiệp 8 6 4 Tỉ lệ thất nghiệp tự 2 nhiên 0 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 13
  14. Thất nghiệp tự nhiên Thất nghiệp cọ xát • Xảy ra vì người lao động tốn thời gian để tìm kiếm công việc phù hợp với sở thích và khả năng của mình • Giải thích các đợt thất nghiệp tương đối ngắn hạn Thất nghiệp cơ cấu • Xảy ra vì một số thị trường lao động không cung cấp đủ việc làm cho tất cả những người tìm việc Giải thích các đợt thất nghiệp dài hạn hơn CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 14
  15. II. Các nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 15
  16. Tìm việc • Người lao động có sở thích và kỹ năng khác nhau, và công việc có những đặc điểm khác nhau • Tìm việc là quá trình kết nối người tìm việc với công việc thích hợp • Dịch chuyển khu vực là thay đổi trong cấu trúc cầu giữa các ngành công nghiệp hay địa phương • Những dịch chuyển này cắt giảm lao động, người lao động phải tìm kiếm công việc mới phù hợp với kỹ năng và sở thích CHƯƠNGhọ của 5_THẤT NGHIỆP 16
  17. Chính sách công và tìm việc • Các trung tâm giới thiệu việc làm của chính phủ: đưa thông tin về nhu cầu việc làm để đẩy nhanh quá trình tìm kiếm công việc phù hợp cho người lao động • Các chương trình huấn luyện công cộng: nhằm trang bị cho người lao động bị mất việc từ những ngành công nghiệp suy giảm với những kỹ năng cần thiết trong ngành công nghiệp đang phát triển CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 17
  18. Bảo hiểm thất nghiệp • Bảo hiểm thất nghiệp: chương trình của chính phủ góp phần duy trì một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị thất nghiệp • BHTN làm tăng thất nghiệp cọ xát bởi vì các ích lợi của BHTN kết thúc khi người lao động có việc, vì vậy người lao động ít có động cơ khuyến khích để tìm việc hay chấp nhận những công việc kém hấp dẫn CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 18
  19. Bảo hiểm thất nghiệp Lợi ích của BHTN: • Giảm tính không chắc chắn về thu nhập • Cho phép người lao động có thời gian tìm kiếm công việc tốt hơn, dẫn đến tăng năng suất CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 19
  20. Thất nghiệp cơ cấu Thất W nghiệp S W1 Lương • Thất nghiệp cơ cấu xảy ra khi không có đủ công việc trên thị trường WE • Xảy ra khi lương được giữ trên mức cân bằng D L CHƯƠNG 5_THẤT NGHIỆP 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2