Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Chính sách tiền tệ
lượt xem 23
download
Mục tiêu chương 6 Chính sách tiền tệ thuộc bài giảng Kinh tế vĩ mô trình bày về trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương, trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm giữ tiền của dân chúng, xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ, trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ, kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Chính sách tiền tệ
- Mục tiêu của chương • Trình bày khái niệm và các chỉ tiêu đo lường tiền • Trình bày cơ chế tạo tiền trong hệ thống ngân hàng Chương 6 • Trình bày các công cụ kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ • Trình bày các nhân tố quyết định tới nhu cầu nắm giữ tiền của dân chúng • Xác định trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • Trình bày cơ chế tác động của chính sách tiền tệ • Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa 182 Khái niệm và đo lường tiền Khái niệm và đo lường tiền • Khái niệm • Đo lường tiền – Tiền là phương tiện trao đổi được mọi người chấp nhận – M0 (Cu): và sử dụng rộng rãi • Tiền mặt lưu hành trong dân chúng – M1: – VD: • M0 • Tiền giấy 50.000 VND; 100.000 VND; ... • Tiền gửi không kỳ hạn • Tiền xu 1.000 VND; 2.000 VND; 5.000 VND ... – M2: • M1 • Tiền gửi có kỳ hạn 183 184 1
- Khái niệm và đo lường tiền Khái niệm và đo lường tiền • Đo lường Cu, M1, M2 của Việt Nam bằng cách Bảng cân đối của ngân hàng A vào 31/12/2005 nào? Tài sản Nợ 1. Tiền dự trữ: 40 tỷ 1. Tiền gửi không kỳ hạn: 200 tỷ 2. Cho vay: 800 tỷ 2. Tiền gửi có kỳ hạn: 500 tỷ 3. Tài sản khác (văn phòng, thiết 3. Vốn góp: 300 tỷ bị...): 160 tỷ Tổng: 1000 tỷ VND Tổng: 1000 tỷ VND 185 186 Khái niệm và đo lường tiền Khái niệm và đo lường tiền • Giả sử Bảng cân đối của ngân hàng B vào 31/12/2005 – Ngân hàng trung ương in và phát hành ra nền kinh Tài sản Nợ tế 300 tỷ VND. 1. Tiền dự trữ: 80 tỷ 1. Tiền gửi không kỳ hạn: 400 tỷ 2. Cho vay: 1600 tỷ 2. Tiền gửi có kỳ hạn: 1000 tỷ – Chỉ có 2 ngân hàng thương mại A và B 3. Tài sản khác (văn phòng, thiết 3. Vốn góp: 600 tỷ bị...): 320 tỷ Tổng: 2000 tỷ VND Tổng: 2000 tỷ VND 187 188 2
- Khái niệm và đo lường tiền Khái niệm và đo lường tiền • Tiền mặt Cu • M1 – Bằng tổng số tiền nhà nước in ra trừ đi số tiền dự – Bằng tổng số tiền mặt mà dân chúng nắm giữ (Cu) trữ nằm trong ngân hàng thương mại cộng với số tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng – Cu = 300 tỷ - (40 tỷ + 80 tỷ) = 180 tỷ thương mại (D – Deposit) • M1 = Cu + D – M1 = 180 tỷ + (200 tỷ + 400 tỷ) = 780 tỷ 189 190 Khái niệm và đo lường tiền Cơ chế tạo tiền của ngân hàng • M2 • Giả sử khái niệm tiền lúc này là M1 (tiền mặt dân chúng nắm giữ và tiền gửi không kỳ hạn) – Bằng M1 cộng với tiền gửi không kỳ hạn • Giả sử Ngân hàng Trung ương in và phát hành ra dân chúng 1 – M2 = 780 tỷ + (1000 tỷ + 500 tỷ) = 2280 tỷ tỷ tiền giấy – Số tiền in và phát hành ra này được gọi là lượng tiền cơ sở (MB: Monetary Base) 191 192 3
- Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Cơ chế tạo tiền của ngân hàng 1. Dân chúng nắm giữ 100% số tiền này dưới dạng tiền mặt 2. Dân chúng gửi toàn bộ số tiền này vào ngân hàng thương mại (NHTM) dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn; NHTM giữ dùng làm phương tiện trao đổi toàn bộ số tiền này dưới dạng dự trữ Cu = 1 tỷ Cu = 0 Tiền gửi không kỳ hạn D = 0 D = 1 tỷ; Cung tiền MS (cũng chính là M1) sẽ bằng: Dự trữ R (reserve) = 1 tỷ MS = Cu + D = 1 tỷ MS = Cu + D = 0 + 1 tỷ = 1 tỷ → Cung ền vẫn bằng lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra → Cung ền vẫn bằng với lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra 193 194 Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Cơ chế tạo tiền của ngân hàng 3. Dân chúng gửi toàn bộ vào NHTM dưới dạng tiền gửi không • Ngân hàng thương mại khi thực hiện nghiệp vụ nhận tiền gửi kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay trở lại dân chúng 90%. không kỳ hạn và sau đó cho vay một phần trở lại dân chúng D = 1 tỷ; R = 10%1 tỷ = 100 triệu; thì nó đã tạo ra thêm phương tiện trao đổi là séc (tiền gửi Cho vay L = 900 triệu không kỳ hạn) và làm tăng cung tiền trong nền kinh tế. Tiền mặt dân chúng giữ Cu = 900 triệu (do NHTM cho dân chúng vay 900 triệu) MS = Cu + D = 900 triệu + 1 tỷ = 1.9 tỷ → Cung ền lớn hơn lượng tiền cơ sở ban đầu nhà nước in ra 195 196 4
- Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Cơ chế tạo tiền của ngân hàng • Quá trình trên còn tiếp tục lặp lại • Lượng tiền cơ sở MB = Cu + R – Tiền nhà nước in ra có thể nằm trong tay dân chúng (Cu) – 900 triệu được gửi trở lại NHTM dưới dạng tiền hoặc nằm trong dự trữ của NHTM (R) gửi không kỳ hạn; NHTM dự trữ 10% và cho vay • Cung tiền MS = Cu + D 90% → MS = ??? – Phương tiện trao đổi trong nền kinh tế gồm có tiền mặt – .... dân chúng giữ (Cu) và lượng séc dân chúng giữ (D) 197 198 Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Cơ chế tạo tiền của ngân hàng • Số nhân tiền (mm: money multiplier) được MS Cu D • Số nhân tiền phụ thuộc mm MB Cu R vào thói quen giữ tiền tính bằng cung tiền (MS) chia cho lượng tiền Cu 1 mặt của dân chúng mm D cơ sở (MB) Cu R – cr = Cu/D D D – Số nhân tiền phản ánh khả năng tạo tiền (tiền gửi • Số nhân tiền phụ thuộc cr 1 mm vào tỷ lệ dự trữ của ngân không kỳ hạn D) của các NHTM cr ra hàng thương mại cr Cu D; ra R D – Ra = R/D 200 199 5
- Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Cơ chế tạo tiền của ngân hàng MS = MBmm • Trường hợp cực đoan dân chúng nắm giữ toàn • Dân chúng thích giữ tiền mặt tức là cr lớn thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ bộ dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và không – Chứng minh nắm giữ tiền mặt (Cu=0), tức là cr = 0 thì số cr 1 cr ra 1 ra 1 ra mm 1 nhân tiền sẽ bằng: cr ra cr ra cr ra cr ra ra 1 1 ra 0 mm = 1/ra cr mm 201 202 Cơ chế tạo tiền của ngân hàng Cơ chế tạo tiền của ngân hàng MS = MBmm • Trường hợp cực đoan các NHTM dự trữ toàn bộ và không cho vay, tức là ra = 1 thì số nhân • Ngân hàng thương mại dự trữ nhiều tức là tiền sẽ bằng: ra lớn thì số nhân tiền nhỏ và cung tiền nhỏ mm = 1 – Chứng minh – Cung tiền lúc này đúng bằng lượng tiền cơ sở ban cr 1 đầu nhà nước in ra. mm cr ra ra mm 203 204 6
- Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm MS = MBmm 1. Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market 1. Nghiệp vụ thị trường mở Operation – OMO) NHTW bán 1 tỷ trái phiếu ra công chúng → 2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc NHTW thu 1 tỷ tiền mặt về → lượng tiền cơ sở MB giảm 1 tỷ → cung ền giảm đi {mm 1 tỷ} 3. Thay đổi lãi suất chiết khấu 205 206 Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm MS = MBmm 1. Nghiệp vụ thị trường mở 2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc NHTW mua 1 tỷ trái phiếu mà công chúng đang NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (tỷ lệ dự trữ tối nắm giữ → NHTW trả 1 tỷ tiền mặt ra dân chúng → lượng tiền cơ sở MB tăng 1 tỷ → cung ền thiểu mà các NHTM phải thực hiện) → tỷ lệ dự tăng thêm {mm 1 tỷ} trữ tại các NHTM tăng lên → số nhân tiền mm giảm → cung ền giảm. 207 208 7
- Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm MS = MBmm 3. Thay đổi lãi suất chiết khấu 2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà NHTW áp dụng NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc → tỷ lệ dự trữ đối với khoản vay mà các NHTM vay của NHTW • Các NHTM khi cạn kiệt dự trữ sẽ phải vay các NHTM tại các NHTM giảm xuống → số nhân tiền mm khác hoặc vay NHTW để bổ sung dự trữ, đáp ứng nhu tăng → cung ền tăng. cầu rút tiền của khách hàng. 209 210 Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm MS = MBmm 3. Thay đổi lãi suất chiết khấu 3. Thay đổi lãi suất chiết khấu NHTW tăng lãi suất chiết khấu → NHTM không muốn vay NHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu → NHTM có xu hướng tăng dự trữ để đảm bảo không bị hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để làm cạn kiệt dự trữ → số nhân tiền giảm → cung ền giảm gì?) → số nhân tiền tăng → cung ền tăng 211 212 8
- Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW MS = MBmm • Nghiệp vụ thị trường mở 3. Thay đổi lãi suất chiết khấu – Ưu điểm: thị trường chủ động, không gây xáo trộn hoạt động NHTM NHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để làm – Nhược điểm: không phát huy tác dụng nếu thị gì?) → số nhân tiền tăng → cung ền tăng trường mua bán trái phiếu chính phủ không phát triển 213 214 Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW Cầu tiền (Money Demand – MD) • Thay đổi dự trữ bắt buộc • Mọi người muốn nắm giữ tiền (loại tài sản không sinh lãi hoặc sinh lãi rất thấp) vì – Ưu điểm: dễ phát huy tác dụng tức thì tới cung – Động cơ giao dịch (transaction): mua bán hàng ngày tiền – Động cơ dự phòng (precautionary): đáp ứng các khoản chi – Nhược điểm: gây xáo trộn hoạt động của NHTM tiêu bất thường – Động cơ đầu cơ (speculative): một loại tài sản cất trữ giá trị 215 216 9
- Cầu tiền Cầu tiền • Cầu tiền danh nghĩa phụ thuộc trực tiếp vào 1. Thu nhập thực tế các nhân tố sau Thu nhập tăng thì nhu cầu chi tiêu tăng và người 1. Thu nhập thực tế Y ta muốn nắm giữ nhiều tiền hơn 2. Lãi suất danh nghĩa i Thu nhập giảm thì nhu cầu chi tiêu giảm và người 3. Mức giá chung P ta chỉ cần nắm giữ ít tiền 217 218 Cầu tiền Cầu tiền 2. Lãi suất danh nghĩa 3. Mức giá chung P Lãi suất danh nghĩa tăng thì chi phí cơ hội của việc giữ Giá cả tăng thì mọi người cần giữ nhiều tiền hơn tiền tăng → mọi người nắm giữ ít tiền (tài sản không sinh để chi tiêu → lượng tiền cần nắm giữ nhiều hơn lãi) và nắm giữ nhiều loại tài sản sinh lãi hơn. Giá cả giảm thì mọi người cần giữ ít tiền hơn Lãi suất danh nghĩa giảm → mọi người nắm giữ nhiều tiền hơn. 219 220 10
- Cầu tiền Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ MD/P = kY – hi • Lý thuyết ưa thích thanh khoản (Liquidity Cầu tiền thực tế (MD/P) phụ thuộc thuận Preferences Theory) của Keynes trình bày quá chiều vào thu nhập và phụ thuộc nghịch chiều trình điều chỉnh của lãi suất để xác lập trạng vào lãi suất danh nghĩa thái cân bằng của thị trường tiền tệ 221 222 Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • Cung tiền danh nghĩa MS hoàn toàn do NHTW • Thu nhập thực tế là Yo quyết định và bằng MSo • Lãi suất danh nghĩa là r • Mức giá chung của nền kinh tế là P • Cầu tiền thực tế là MD • Cung tiền thực tế sẽ là {Mso/P} 223 224 11
- Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ MS0 MS0 • Nếu lãi suất danh nghĩa là r1 thì • Nếu lãi suất danh nghĩa là P P cầu tiền thực tế sẽ là MD1 nhỏ MD1 Lãi suất danh nghĩa Lãi suất danh nghĩa ro thì cầu tiền thực tế sẽ hơn cung tiền thực tế {MSo/P} r1 là MDo bằng với cung tiền MDo → dư cung tiền → mọi người sẽ MDo ro ro thực tế {MSo/P} chuyển tiền sang các loại tài sản sinh lãi → lãi suất giảm dần → Thị trường tiền tệ cân MD(Yo) MD(Yo) xuống ro → lượng cầu tiền tăng bằng lên MDo → thị trường tiền tệ Lượng tiền thực tế Lượng tiền thực tế cân bằng 225 226 Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ • Nếu lãi suất danh nghĩa là r2 thì MS0 • Lãi suất danh nghĩa cân bằng là ro hàm ý rằng P cầu tiền thực tế sẽ là MD2 lớn tại đó lượng cầu tiền thực tế bằng với lượng Lãi suất danh nghĩa hơn cung tiền thực tế {MSo/P} MDo cung tiền thực tế; thị trường tiền tệ cân bằng → dư cầu tiền → mọi người sẽ ro MD2 chuyển các loại tài sản sinh lãi r2 sang tiền → lãi suất tăng dần lên ro → lượng cầu tiền giảm xuống MDo → thị trường tiền MD(Yo) Lượng tiền thực tế tệ cân bằng 227 228 12
- Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ • Chính sách tiền tệ là chính sách thay đổi cung 1. NHTW giảm cung tiền MS1 MS0 xuống MS1 P P tiền → thay đổi lãi suất → thay đổi chi tiêu Lãi suất danh nghĩa – Bán trái phiếu đầu tư → thay đổi GDP thực tế. r1 – Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc ro – Tăng lãi suất chiết khấu • Làm tăng lãi suất cân MD(Yo) bằng thị trường tiền tệ lên r1 Lượng tiền thực tế 230 229 Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ 2. NHTW tăng cung tiền MS0 MS1 lên MS1 P P • Lãi suất tăng làm đầu tư Lãi suất danh nghĩa dự kiến giảm xuống I(r1) r1 – Mua trái phiếu Lãi suất thực tế – Giảm tỷ lệ dự trữ bắt • Đầu tư dự kiến giảm làm ro ro buộc sản lượng cân bằng giảm r1 – Giảm lãi suất chiết khấu – Theo mô hình giao điểm I(r) Làm giảm lãi suất cân MD(Yo) Keynes, sản lượng cân I(r1) I(ro) bằng thị trường tiền tệ Lượng tiền thực tế bằng giảm xuống Y1 Đầu tư dự kiến xuống r1 231 232 13
- Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ Lãi suất giảm làm đầu • Chính sách tiền tệ mở rộng tư dự kiến tăng lênI(r1) ro – Tăng cung tiền và làm tăng GDP thực tế Lãi suất thực tế Đầu tư dự kiến tăng r1 • Chính sách tiền tệ thắt chặt làm sản lượng cân bằng tăng – Giảm cung tiền và làm giảm GDP thực tế I(r) – Theo mô hình giao điểm I(ro) I(r1) Keynes, sản lượng cân Đầu tư dự kiến bằng tăng tới Y1 233 234 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa 1. Chính sách tài khóa • Hiệu ứng lấn át – Hiệu ứng số nhân i. Tăng G hoặc giảm T làm tăng GDP thực tế trong ngắn hạn • G,T thay đổi làm C thay đổi cùng chiều và làm Y thay tới Y1 đổi nhiều hơn theo công thức số nhân chi tiêu và số ii. GDP thực tế (thu nhập Y) tăng làm tăng cầu tiền thực tế nhân thuế MD – Hiệu ứng lấn át iii. Cầu tiền thực tế tăng làm tăng lãi suất cân bằng trên thị • G,T thay đổi làm đầu tư I thay đổi trái chiều và làm Y trường tiền tệ thay đổi ít đi. 235 236 14
- Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa MS0 iv. Lãi suất cân bằng tăng làm giảm đầu tư I P r1 v. Đầu tư I giảm làm GDP thực tế giảm xuống Y2 Lãi suất danh nghĩa ro → GDP thực tế cuối cùng tăng ít hơn mức tăng khi MD(Y1) chỉ có hiệu ứng số nhân do ảnh hưởng trái chiều MD(Yo) của hiệu ứng lấn át. Lượng tiền thực tế 237 238 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa • Hiệu ứng lấn át iv. Lãi suất cân bằng giảm làm tăng đầu tư I i. Giảm G hoặc tăng T làm giảm GDP thực tế trong ngắn v. Đầu tư I tăng làm GDP thực tế tăng tới Y2 hạn xuống Y1 ii. GDP thực tế (thu nhập Y) giảm làm giảm cầu tiền thực tế → GDP thực tế cuối cùng giảm ít hơn mức giảm khi MD iii. Cầu tiền thực tế giảm làm giảm lãi suất cân bằng trên thị chỉ có hiệu ứng số nhân do ảnh hưởng trái chiều trường tiền tệ của hiệu ứng lấn át. 239 240 15
- Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa MS0 P • Thay đổi chi tiêu chính phủ hoặc thuế sẽ làm đầu tư Lãi suất danh nghĩa ro tư nhân thay đổi do hiệu ứng lấn át • Chính phủ có thể sử dụng kết hợp cả chính sách tiền r1 MD(Yo) tệ và tài khóa để có thể thay đổi sản lượng mà không ảnh hưởng tới đầu tư tư nhân. MD(Y1) Lượng tiền thực tế 241 242 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa 1. Trường hợp 1 iv. NHTW tăng cung tiền (chính MS0 MS1 i. Tăng G hoặc giảm T (chính sách tài khóa mở rộng) làm sách tiền tệ mở rộng) để giảm P P b Lãi suất danh nghĩa tăng GDP thực tế trong ngắn hạn tới Y1 lãi suất trở lại ro r1 v. Đầu tư tư nhân không thay đổi c ii. GDP thực tế (thu nhập Y) tăng làm tăng cầu tiền thực tế ro vi. Hiệu ứng lấn át bằng 0; chỉ còn a MD MD(Y1) tồn tại hiệu ứng số nhân. MD(Yo) iii. Cầu tiền thực tế tăng làm tăng lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ Lượng tiền thực tế 243 244 244 16
- Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa 2. Trường hợp 2 iv. NHTW giảm cung tiền (chính MS1 MS0 P P i. Giảm G hoặc tăng T (chính sách tài khóa thắt chặt) làm sách tiền tệ thắt chặt) để tăng Lãi suất danh nghĩa giảm GDP thực tế trong ngắn hạn xuống Y1 lãi suất trở lại ro v. Đầu tư tư nhân không thay đổi a ii. GDP thực tế (thu nhập Y) giảm làm giảm cầu tiền thực tế ro c vi. Hiệu ứng lấn át bằng 0; chỉ còn MD(Yo) MD r1 tồn tại hiệu ứng số nhân. b MD(Y1) iii. Cầu tiền thực tế giảm làm giảm lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ Lượng tiền thực tế 246 245 Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa Kết hợp chính sách tiền tệ - tài khóa • Kết hợp chính sách tài khóa mở rộng và chính • Kết hợp chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ mở rộng hợp lý sách tiền tệ thắt chặt hợp lý – Làm tăng sản lượng – Làm giảm sản lượng – Không ảnh hưởng tới lãi suất và đầu tư tư nhân – Không ảnh hưởng tới lãi suất và đầu tư tư nhân – Sản lượng tăng đúng bằng hiệu ứng số nhân – Sản lượng giảm đúng bằng hiệu ứng số nhân 247 248 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 18 | 9
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 22 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 12 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 31 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 9 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.2 - TS. Đinh Thiện Đức
34 p | 834 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.3 - TS. Đinh Thiện Đức
24 p | 14 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 316 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 11 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 15 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 35 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn