
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 6 - TS. Hoàng Anh Tuấn
lượt xem 1
download

Bài giảng "Kinh tế vĩ mô" Chương 6 - Lạm phát và thất nghiệp, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể giúp sinh viên hiểu rõ và nhận biết về biểu hiện của lạm phát, thất nghiệp; Những tác động của lạm phát, thất nghiệp và các biện pháp nhằm khắc phục vấn đề này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 6 - TS. Hoàng Anh Tuấn
- C Ư G6 H ƠN L MPH T -TH T N H P Ạ Á Ấ G IỆ TS. H N A HTU N OÀ G N Ấ Mụctiêunghiêncứu Giúp sinh viên hiểu rõ và nhận biết về biểu hiện của lạm phát, thất nghiệp. Những tác động của lạm phát, thất nghiệp và các biện pháp nhằm khắc phục vấn đề này. 1
- N dung chínhcủachương ội I. LẠM PHÁT – THẤT NGHIỆP Khái niệm và phân loại Nguyên nhân Tác động Các biện pháp giảm lạm phát, thất nghiệp II. MỐI QUAN HỆ LẠM PHÁT -THẤT NGHIỆP Trong ngắn hạn Trong dài hạn I. LẠ PH T M Á Khái niệmvàphânloại N guyênnhâncủalạmphát Tácđộngcủalạmphát Giải phápgiảmlạmphát 2
- 1. Lạmphát vàcácloại lạmphát Lạm phát là sự tăng lên liên tục của mức giá chung theo thời gian Chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam 192.0 200.0 179.6 180.0 Đơn vị tính % 146.3 160.0 134.9 140.0 125.5 115.9 120.0 107.6 104.3 100.0 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Năm gốc 2000 Đolườnglạmphát Tỷ lệ lạm phát: là phần trăm thay đổi trong mức giá chung 𝐼 𝐼 𝑔𝑝 % 𝑥100% 𝐼 Trong đó: gp: là tỷ lệ lạm phát thời kỳ t (%) IP: chỉ số giá thời kỳ t IP-1: chỉ số giá thời kỳ liền trước đó 3
- Ví dụ về lạmphát Mỹ: 1970s giá tăng trung bình 7% mỗi năm 1990s giá tăng trung bình 2% mỗi năm Bolivia 1985: lạm phát 38.000%/năm Đức Sau thế chiến 2: giá 1 tờ báo tăng từ 0,3 (1/1921) đến 70.000.000 DM sau chưa đầy 2 năm. Tỷ lệ lạm phát 10.000.000% Việt Nam 1987: Lạm phát lên đến gần 800%/năm 1990s: lạm phát trung bình khoảng 5%/năm 2010: tỷ lệ lạm phát 9,19% Cácloại lạmphát Theo mức độ lạm phát, chia ra: Lạm phát vừa phải: tỷ lệ lạm phát ở mức dưới 10% một năm. Lạm phát này không gây ra những tác động đáng kể đối với nền kinh tế Lạm phát phi mã: xảy ra khi giá cả tăng tương đối nhanh với tỷ lệ 2 - 3 con số một năm. Lạm phát này gây ra những biến dạng kinh tế nghiêm trọng. Siêu lạm phát: xảy ra khi giá cả tăng lên đột biến với tốc độ cao, vượt xa lạm phát phi mã. Lạm phát này gây ra những thiệt hại nghiêm trọng và sâu sắc đối với nền kinh tế. 4
- 2. Nguyênnhâncủalạmphát a) Lạm phát do cầu kéo Là loại lạm phát xảy ra do sự tăng nhanh Tổng cầu tăng Trong khi tổng của tổng cầu khi tổng sản lượng đã đạt cung tăng hạn Hoặc tổng cung không tăng chế hoặc vượt mức sản lượng tiềm năng. Bản chất của lạm phát cầu kéo là nền Giá cả tăng kinh tế đã chi tiêu quá nhiều tiền để mua một lượng cung hạn chế về hàng hóa và dịch vụ trong điều kiện thị trường lao động đã đạt cân bằng. Lạm phát Cáclýdo dẫnđếntổngcầutăng Tiêu • Người dân lạc quan và tăng chi tiêu dùng • Phong tục, tập quán tăng • Trào lưu… • Chính sách khuyến khích đầu tư của chính phủ Đầu tư tăng • Môi trường đầu tư cải thiện • Làn sóng đầu tư nước ngoài… Chi tiêu • CP tăng đầu tư công CP tăng • Quy mô khu vực chính phủ tăng… Xuất khẩu • Do thay đổi tỷ giá hối đoái ròng • Do nhu cầu NK của nước ngoài tăng… tăng 5
- Lạmphát do cầukéo Minh họa bằng đồ thị P ASL ASS P1 E1 AD1 P0 E0 AD Y1 Y Y0 = Y* 2. Nguyên nhân của lạm phát b) Lạm phát do chi phí đẩy Tổng cung giảm Lạm phát xảy ra do giá cả Trong khi tổng cầu không đổi của các yếu tố đầu vào tăng làm giảm tổng cung. Giá cả tăng Lạm phát 6
- Cáclýdo dẫnđếnchi phí đầuvàotăng Khan hiếm tương đối nguyên liệu thô (dầu mỏ, than đá, …). Khan hiếm tương đối về lao động, vốn (do di cư, đầu tư ra bên ngoài…). Chính sách của nhà nước (tăng giá trần các mặt hàng, tăng thuế, tăng lương cơ bản…) Thời tiết (Thiên tai, dịch bệnh…) Khác… 7
- Lạmphát do chi phí đẩy Minh họa bằng đồ thị Lạm phát chi phí đẩy còn gọi là “lạm phát đình trệ”, xảy ra ngay cả khi Y < Y*. AS1 AS P E1 P1 E0 P0 AD Y1 Y0 Y Y* 3. Tácđộngcủalạmphát Lạm phát gây ra các chi phí không cần thiết đối với nền kinh tế: Chi phí mòn giầy (Chi phí đi lại cho việc gửi và rút tiền) Chi phí thực đơn (Chi phí điều chỉnh giá) Lạm phát cao + giá cả tăng không đều giữa các nhóm hàng hóa, dịch vụ; tăng giá cả và tiền lương không xảy ra đồng thời, sẽ dẫn đến: Phân phối lại thu nhập ngẫu nhiên => giảm động lực phát triển kinh tế. Biến dạng về cơ cấu sản xuất và việc làm => giảm hiệu quả kinh tế. Mất ổn định kinh tế - chính trị - xã hội. 8
- M quanhệgiữalạmphát vàlãi suất ối Lãi suất danh nghĩa (i): mức lãi suất phản ánh % tăng lên của một lượng tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định (được xác định trong quan hệ cho vay) Lãi suất thực (r): mức lãi suất phản ánh % tăng lên của sức mua của một lượng tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định (được xác định trong quan hệ cho vay). Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát r = i - gp Khi nền kinh tế có lạm phát, lãi suất danh nghĩa sẽ được điều chỉnh tăng theo lạm phát để duy trì lãi suất thực không đổi. 4. G phápnhằmgiảmlạmphát iải Giảm lạm phát từ phía tổng cầu: sử dụng chính sách tài khoá chặt, chính sách tiền tệ chặt và các biện pháp kiểm soát trực tiếp (kiểm soát giá, lãi suất, …) Giảm lạm phát từ phía tổng cung: sử dụng chính sách nhằm giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất (khuyến khích áp dụng TBKT, đào tạo nâng cao chất lượng lao động, cải tiến quy trình sản xuất, cách thức quản lý….). 9
- II. TH T N H P Ấ G IỆ 1. K niệm hái Lực lượng lao động xã hội (LLLĐXH): là một bộ phận của dân số bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, có nhu cầu lao động (và những người ngoài độ tuổi nhưng trên thực tế có tham gia lao động). Thất nghiệp: những người trong lực lượng lao động xã hội không có việc làm và đang tích cực tìm kiếm việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp: là tỷ số giữa người thất nghiệp so với LLLĐXH. Số người thất nghiệp u (%) = x 100% LLLĐXH 10
- Dân số Số người trong độ tuổi lao động Số người ngoài độ tuổi lao động Có khả năng lao động Không có khả năng lao động Không có nhu Có nhu cầu lao động cầu lao động Không có Có việc làm việc làm (thất nghiệp) Năm 2012, lực lượng lao động cả nước có khoảng 52,9 triệu người, trong đó số lao động làm việc trong nền kinh tế quốc dân khoảng 51,27 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp = ??? 11
- 6.42 Chương 6: Lạm phát – thất nghiệp 2. Cácdạngthất nghiệp a) Theo lý do thất nghiệp có các dạng thất nghiệp sau: Mất việc, người lao động không có việc làm do các đơn vị sản xuất kinh doanh cho thôi việc vì một lý do nào đó. Bỏ việc, là những người tự ý xin thôi việc vì những lý do chủ quan của người lao động. Nhập mới, là những người lần đầu tiên bổ sung vào lực lượng lao động, nhưng chưa tìm được việc làm, đang tích cực tìm kiếm việc làm. Tái nhập, là những người đã rời khỏi lực lượng lao động nay muốn quay trở lại làm việc nhưng chưa tìm được việc làm. 12
- 2. Cácdạngthất nghiệp b) Theo nguồn gốc thất nghiệp Thất nghiệp tạm thời, xảy ra khi có một số người lao động đang trong thời gian tìm kiếm việc làm phù hợp với nhu cầu riêng của mình. Thất nghiệp cơ cấu, là thất nghiệp xảy ra do sự không ăn khớp giữa cơ cấu của cung và cầu lao động về kỹ năng, ngành nghề, địa điểm… Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu chỉ xảy ra ở một bộ phận thị trường lao động. 2. Cácdạngthất nghiệp b) Theo nguồn gốc thất nghiệp Thất nghiệp chu kỳ (thất nghiệp do thiếu cầu), xảy ra khi mức cầu chung về lao động giảm. Nguyên nhân chính là do sự suy giảm tổng cầu trong nền kinh tế và gắn với thời kỳ suy thoái của chu kỳ kinh tế. Thất nghiệp này xảy ra trên toàn bộ thị trường lao động. Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường (thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển), xảy ra khi tiền lương danh nghĩa được ấn định cao hơn mức lương cân bằng thực tế của thị trường lao động. Loại thất nghiệp này do các yếu tố chính trị - xã hội tác động. 13
- 2. Cácdạngthất nghiệp c) Theo phân tích hiện đại về thất nghiệp: Thất nghiệp tự nguyện: chỉ những người “tự nguyện” không làm việc do việc làm và mức lương chưa phù hợp với mong muốn Thất nghiệp tự nguyện bao gồm những người thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu. Thất nghiệp không tự nguyện: chỉ những người muốn đi làm ở mức lương hiện hành nhưng không được thuê. Thất nghiệp không tự nguyện chính là thất nghiệp do thiếu cầu và thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển. 2. Cácdạngthất nghiệp c) Theo phân tích hiện đại về thất nghiệp: Thất nghiệp tự nhiên: là mức thất nghiệp khi thị trường lao động ở trạng thái cân bằng. Tại đó, mức tiền lương và giá cả là hợp lý, các thị trường đều đạt cân bằng dài hạn. 14
- Thất nghiệptựnhiên–minhhọabằngđồthị Mức lương SL SL* w1 A B C E F w0 DL N* N0 Số lượng LĐ Tại w0 => Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp khi đạt được toàn dụng nhân công: N = N* Mức thất nghiệp tự nhiên: (N0 – N*) Thất nghiệptựnhiên, thất nghiệptựnguyện& khôngtựnguyện–minh họabằngđồthị Mức lương SL SL* Tại W = W0, tổng số người thất A B w1 nghiệp tự nguyện là đoạn EF C Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên chính là w0 F tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện khi thị E trường lao động ở trạng thái cân bằng DL N1 N* N3 0 N N2 Nếu nhà nước quy định mức lương tối thiểu là W1: Số lao động có việc làm là N1 Lực lượng lao động: N2 Tổng số người thất nghiệp: đoạn N1N2 Số người thất nghiệp tự nguyện: đoạn N2N3 Số người thất nghiệp không tự nguyện: đoạn N1N3 15
- 3. Nguyên nhân của thất nghiệp 1. Người lao động cần có thời gian để tìm được việc làm phù hợp nhất đối với họ Do sự thay đổi nhu cầu lao động giữa các doanh nghiệp Do sự thay đổi nhu cầu làm việc của người lao động Luôn có những người mới tham gia hoặc tái nhập vào lực lượng lao động. 2. Sự vượt quá của cung so với cầu lao động Do tiền lương cứng nhắc (Luật tiền lương tối thiểu, tác động của các tổ chức công đoàn, lý thuyết tiền lương hiệu quả) Do cơ cấu kinh tế thay đổi. Do tính chu kỳ của nền kinh tế 3. Nguyênnhâncủathất nghiệp Lý thuyết tiền công linh hoạt SL S Mức lương L* w0 E F DL L0 L* Số lượng LĐ 16
- 3. Nguyênnhâncủathất nghiệp Lý thuyết tiền công dính SL S Mức lương L* w1 A C B w0 E F DL L0 L* Số lượng LĐ 3. Tác động của thất nghiệp Góc độ kinh tế Thất nghiệp cao nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả. Cá nhân và gia đình người thất nghiệp chịu nhiều áp lực từ việc mất nguồn thu nhập, kỹ năng xói mòn, tâm lý không tốt. Góc độ xã hội Khi có thất nghiệp dễ nảy sinh ra nhiều tệ nạn xã hội chi phí cho việc chống tội phạm. Chính phủ cũng phải chi nhiều tiền trợ cấp thất nghiệp Góc độ chính trị Thất nghiệp xảy ra sẽ làm giảm lòng tin đối với chính sách của chính phủ. 17
- 4. G phápnhằmgiảmthất nghiệp iải Đối với thất nghiệp tự nhiên Tạo điều kiện để thị trường lao động hoạt động hiệu quả Tăng cường công tác đào tạo Đối với thất nghiệp khác Điều chỉnh cơ cấu đào tạo/đào tạo lại đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp Thực hiện chính sách nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Cải cách chính sách tiền lương … III. M I QU NH G A Ố A Ệ IỮ LẠ PH T & TH T N H P M Á Ấ G IỆ 18
- 1. M quanhệtrongngắnhạn ối a) Đường Phillips ban đầu Tỷ lệ lạm phát và thất Tỷ lệ lạm phát nghiệp có quan hệ nghịch Có thể đánh đổi lạm phát cao hơn để lấy mức thất nghiệp thấp hơn Tỷ lệ thất nghiệp b. Đường Phillips khi có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên gp gp ( u u *) gp: tỷ lệ lạm phát u: tỷ lệ thất nghiệp thực tế u*: tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên 0 u* B u : hệ số tương quan (độ dốc đường Phillips) Ý nghĩa của đường Phillips: Là cơ sở cho những người làm chính sách lựa chọn chính sách vĩ mô. 19
- c. ĐườngPhillips mởrộng(cóthêmlạmphát dựkiến) gp PC2 gp gpe (u u*) PC1 gpe: tỷ lệ lạm phát dự kiến gpe E Khi u = u* thì gp = gpe 0 u* Khi u > u* thì gp < gpe u Khi u < u* thì gp > gpe 2. M quan hệ trong dài hạn ối Đường Phillip trong dài hạn PC3 LPC Trong dài hạn gp = gpe gp PC2 PC1 0 (u u *) 0 u* u = u* u 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 6 - TS. Nguyễn Thanh Huyền
38 p |
11 |
4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 4 - Cung, cầu và chính sách Chính phủ
9 p |
12 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 3 - TS. Nguyễn Thanh Huyền
33 p |
2 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 5 - Người tiêu dùng, nhà sản xuất và hiệu quả của thị trường
32 p |
8 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường ĐH Văn Hóa Hóa Hà Nội
104 p |
5 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 1 - Giới thiệu về kinh tế học
13 p |
8 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Thanh Huyền
42 p |
6 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Thanh Huyền
39 p |
8 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 1 - TS. Đỗ Thị Thu
37 p |
9 |
1
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương 6 - ThS. Nguyễn Văn Cường
10 p |
7 |
1
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Hoàng Anh Tuấn
17 p |
5 |
1
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 5 - TS. Hoàng Anh Tuấn
19 p |
6 |
1
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương 1 - ThS. Nguyễn Văn Cường
6 p |
7 |
1
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 2 - TS. Hoàng Anh Tuấn
34 p |
4 |
1
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 7 - TS. Hoàng Anh Tuấn
20 p |
3 |
1
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 1 - Nguyễn Thanh Huyền
42 p |
11 |
1
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương 2 - ThS. Nguyễn Văn Cường
7 p |
8 |
1
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 3 - TS. Hoàng Anh Tuấn
36 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
