intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 7 - Hồ Văn Dũng (2017)

Chia sẻ: Nguoibakhong02 Nguoibakhong02 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

180
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế vi mô - Chương 7: Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo" cung cấp cho người học các kiến thức: Thị trường cạnh tranh độc quyền, Thị trường độc quyền nhóm. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập, nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 7 - Hồ Văn Dũng (2017)

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br /> Khoa Thương mại - Du lịch<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Mục lục chương 7<br /> <br /> <br /> CHƯƠNG 7.<br /> THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH<br /> KHÔNG HOÀN HẢO<br /> (Imperfect Competition)<br /> <br /> 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền<br /> (Monopolistic Competition)<br /> <br /> <br /> 7.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường cạnh tranh độc<br /> quyền<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 1<br /> <br /> <br /> <br /> 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (Oligopoly)<br /> 7.2.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường độc<br /> quyền nhóm<br />  7.2.2. Phân loại thị trường độc quyền nhóm<br />  7.2.3. Đường cầu gãy khúc của doanh nghiệp<br /> độc quyền nhóm<br />  7.2.4. Cạnh tranh về giá trong thị trường độc<br /> quyền nhóm<br />  7.2.5. Cân bằng trong thị trường độc quyền nhóm<br />  7.2.6. Cartel<br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 3<br /> <br /> 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> Độc quyền thuần túy và cạnh tranh hoàn hảo<br /> rất ít có trong thế giới thực. Hầu hết các ngành<br /> và thị trường trong thế giới thực đều nằm<br /> trong phạm trù “cạnh tranh không hoàn hảo”.<br /> Không có sự phân biệt rõ rệt giữa cạnh tranh<br /> độc quyền và độc quyền nhóm, tuy nhiên cả<br /> hai cấu trúc thị trường đều có đặc điểm là các<br /> công ty có một mức độ quyền lực thị trường<br /> nào đó.<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> <br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 2<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 4<br /> <br /> 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền (tt)<br /> <br /> 7.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường<br /> cạnh tranh độc quyền<br /> 7.1.1.1. Khái niệm<br /> “Thị trường cạnh tranh độc quyền là thị<br /> trường mà ở đó có nhiều nhà cung cấp và<br /> cung cấp những sản phẩm dễ thay thế cho<br /> nhau”.<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> CHƯƠNG 7. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH<br /> KHÔNG HOÀN HẢO<br /> <br /> <br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> 7.1.2.1. Cân bằng trong ngắn hạn<br /> 7.1.2.2. Cân bằng trong dài hạn<br /> <br /> 7.1.3. Tính hiệu quả trong thị trường cạnh tranh độc<br /> quyền<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Mục lục chương 7 (tt)<br /> <br /> 7.1.1.3. Đường cầu và đường doanh thu biên của doanh nghiệp<br /> cạnh tranh độc quyền<br /> <br /> 7.1.2. Cân bằng trong thị trường cạnh tranh độc quyền<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7.1.1.1. Khái niệm<br /> 7.1.1.2. Đặc điểm<br /> <br /> 5<br /> <br /> 7.1.1.2. Đặc điểm của thị trường cạnh tranh<br /> độc quyền<br /> Số lượng doanh nghiệp khá nhiều<br /> Sản phẩm của thị trường này là sản phẩm được<br /> dị biệt hóa (sản phẩm có sự khác biệt về thương<br /> hiệu, kiểu dáng, mùi vị… có thể thay thế tốt cho<br /> nhau ở mức độ cao nhưng không phải là thay<br /> thế hoàn hảo).<br /> Điều kiện gia nhập thị trường khá dễ<br /> Quyền định giá của các doanh nghiệp yếu (có<br /> nhưng yếu)<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br /> Khoa Thương mại - Du lịch<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền (tt)<br /> <br /> 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền (tt)<br /> Các ví dụ về thị trường cạnh tranh độc quyền:<br />  Kem đánh răng<br />  Xà bông<br />  Dầu gội đầu<br />  Kem cạo râu<br />  Thuốc chữa cảm cúm<br />  Xe đạp<br />  Dịch vụ taxi<br />  Cửa hàng bán lẻ<br />  …<br /> <br /> 7.1.1.2. Đặc điểm của thị trường cạnh tranh<br /> độc quyền (tt)<br /> <br /> <br /> Số lượng doanh nghiệp khá nhiều <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Thị phần nhỏ (Small Market Shares)<br /> Không cấu kết (No Collusion)<br /> Hành động độc lập (Independent Action)<br /> <br /> Sản phẩm khác biệt:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Thuộc tính sản phẩm (Product Attributes)<br /> Dịch vụ (Service)<br /> Vị trí bán hàng (Location)<br /> Nhãn hiệu và bao bì (Brand Names and Packaging)<br /> Doanh nghiệp có khả năng kiểm soát giá nhưng không nhiều<br /> (Some Control Over Price)<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 7.1.1.3. Đường cầu và đường doanh thu<br /> biên của doanh nghiệp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7.1.1.3. Đường cầu và đường doanh thu<br /> biên của doanh nghiệp (tt)<br /> <br /> Đường cầu dốc xuống là đặc trưng của<br /> mọi doanh nghiệp trong thị trường cạnh<br /> tranh không hoàn hảo.<br /> Vì đường cầu của các doanh nghiệp có xu<br /> thế rất co giãn. Do đó, doanh thu biên luôn<br /> nhỏ hơn mức giá (MR < P).<br /> Do sản phẩm giữa các doanh nghiệp khác<br /> nhau, nên khó xác định đường cầu thị<br /> trường cho tất cả sản phẩm.<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 9<br /> <br /> 7.1.2. Cân bằng trong thị trường cạnh<br /> tranh độc quyền<br /> <br /> $/sản phẩm<br /> Đường cầu dốc ít<br /> <br /> D = AR<br /> MR < P (P = AR)<br /> MR<br /> O<br /> <br /> Lượng<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> 7.1.2.1. Cân bằng trong ngắn hạn của<br /> doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền (tt)<br /> <br /> 7.1.2.1. Cân bằng trong ngắn hạn<br /> Câu hỏi đặt ra: mức sản lượng nào sẽ tối<br /> đa hóa lợi nhuận của các doanh nghiệp<br /> cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn?<br />  Câu trả lời cũng sẽ là: các doanh nghiệp<br /> sẽ lựa chọn mức sản lượng mà tại đó:<br /> MC = MR.<br /> <br /> Hình vẽ thể hiện cân bằng trong ngắn hạn<br /> <br /> $/sản phẩm<br /> PSR<br /> C<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> A<br /> <br /> MC<br /> <br /> AC<br /> <br /> D<br /> DSR<br /> <br /> B<br /> MRSR<br /> <br /> O<br /> <br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 10<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> <br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> 8<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 11<br /> <br /> QSR<br /> <br /> Lượng<br /> <br /> Lợi nhuận tối đa là phần diện tích hình chữ nhật ABCD<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 12<br /> <br /> 2<br /> <br /> Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br /> Khoa Thương mại - Du lịch<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> 7.1.2.2. Cân bằng trong dài hạn của doanh<br /> nghiệp cạnh tranh độc quyền (tt)<br /> <br /> 7.1.2.2. Cân bằng trong dài hạn của<br /> doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền<br /> <br /> <br /> Trong dài hạn, khi các doanh nghiệp hiện có thu<br /> được lợi nhuận kinh tế, sẽ kích thích các doanh<br /> nghiệp mới gia nhập vào ngành. Một mặt, làm<br /> giảm thị phần của các doanh nghiệp hiện có,<br /> đường cầu và đường doanh thu biên của doanh<br /> nghiệp sẽ dịch chuyển xuống dưới. Mặt khác,<br /> làm tăng nhu cầu sử dụng các yếu tố sản xuất<br /> và giá các yếu tố sản xuất thường tăng lên, làm<br /> chi phí sản xuất sản phẩm tăng, các đường chi<br /> phí sẽ dịch chuyển lên trên.<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> 13<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 7.1.2.2. Cân bằng trong dài hạn của doanh<br /> nghiệp cạnh tranh độc quyền (tt)<br /> <br /> <br /> <br /> Lợi nhuận sẽ bị giảm từ 2 phía:<br /> Do giá giảm<br />  Do chi phí sản xuất tăng<br /> Nếu lợi nhuận vẫn còn thì các doanh nghiệp mới<br /> vẫn tiếp tục gia nhập ngành, cho đến khi giá<br /> bằng chi phí trung bình dài hạn: PLR = LAC, lợi<br /> nhuận kinh tế sẽ dần giảm xuống bằng zero.<br /> Các doanh nghiệp mới không gia nhập ngành<br /> nữa, ngành và doanh nghiệp đang ở trạng thái<br /> cân bằng dài hạn.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Với thị trường cạnh tranh độc quyền, lợi nhuận<br /> kinh tế bằng 0 tất yếu sẽ xảy ra trong dài hạn.<br /> <br /> Hình vẽ thể hiện cân bằng trong dài hạn<br /> <br /> $/sản phẩm<br /> <br /> LMC<br /> <br /> <br /> <br /> LAC<br /> <br /> A<br /> <br /> PLR<br /> <br /> DLR<br /> <br /> Chìa khóa để các hãng có thể tìm kiếm<br /> được lợi nhuận, đó là tìm ra các phương<br /> cách mới để:<br /> <br /> <br /> MRLR<br /> QLR<br /> <br /> <br /> Lượng<br /> <br /> Ở trạng thái cân bằng dài hạn, đường cầu (DLR) tiếp xúc với<br /> đường chi phí trung bình dài hạn (LAC)  lợi nhuận kinh tế<br /> của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền = 0, doanh nghiệp<br /> chỉ có được lợi nhuận kế toán.<br /> 15<br /> <br /> A monopolistic competitor in the long run<br /> <br /> <br /> <br /> How Entry of New Firms Eliminates Profits in the Long Run<br /> Price<br /> (dollars<br /> per cup)<br /> <br /> Price = ATC<br /> <br /> Short-run<br /> profit<br /> <br /> P (short run)<br /> <br /> MC<br /> AC<br /> A<br /> M<br /> <br /> Profit- maximizing<br /> quantity<br /> <br /> Demand<br /> Quantity<br /> <br /> In a monopolistically competitive market, if firms are making profit, new firms enter, and the<br /> demand curves for the incumbent firms shift to the left. Similarly, if firms are making losses, old<br /> firms exit, and the demand curves of the remaining firms shift to the right. Because of these<br /> shifts in demand, a monopolistically competitive firm eventually finds itself in the long-run<br /> equilibrium shown here. In this long-run equilibrium, price equals average total cost, and the<br /> firm earns zero profit.<br /> 17<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> Price<br /> (dollars<br /> per cup)<br /> <br /> Q (short run)<br /> <br /> Quantity<br /> (caffe lattes<br /> per week)<br /> <br /> (a) A monopolistic competitor may<br /> earn a short-run profit<br /> 1-Aug-15<br /> <br /> AC<br /> A<br /> B<br /> <br /> P (long run)<br /> <br /> Demand (short run)<br /> MR (short run)<br /> o<br /> <br /> MC<br /> <br /> P (short run)<br /> <br /> N<br /> MR<br /> <br /> 16<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> What Happens to Profits in the Long Run?<br /> How Does the Entry of New Firms Affect the Profits of Existing Firms?<br /> <br /> ATC<br /> <br /> MC<br /> <br /> Làm khác biệt sản phẩm của mình so với các<br /> đối thủ ( nội dung nghiên cứu của môn<br /> marketing)<br /> Sản xuất các sản phẩm (dịch vụ) hiện hữu với<br /> chi phí thấp hơn.<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Price<br /> <br /> 0<br /> <br /> 14<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> MR (long run)<br /> o<br /> <br /> MR (short run)<br /> Q (short run)<br /> Q (long run)<br /> <br /> Demand (short run)<br /> Demand (long run)<br /> Quantity<br /> (caffe lattes<br /> per week)<br /> <br /> (b) A monopolistic competitor’s<br /> profits are eliminated in the long run<br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 18<br /> <br /> 3<br /> <br /> Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br /> Khoa Thương mại - Du lịch<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> 12.1<br /> <br /> The Short Run and the Long Run for the Macintosh<br /> Price and<br /> cost (dollars<br /> per<br /> computer)<br /> <br /> Big innovation in 1984 enabled<br /> Macintosh to offer a clearly<br /> differentiated product, but<br /> competitors caught up (imitated)<br /> by 1995<br /> <br /> Economic<br /> profit in<br /> 1984<br /> <br /> P (1984)<br /> <br /> Figure 12.1 (continued)<br /> A Monopolistically<br /> Competitive Firm in the<br /> Short and Long Run<br /> <br /> In the long run, these<br /> profits attract new firms<br /> with competing brands.<br /> The firm’s market share<br /> falls, and its demand<br /> curve shifts downward.<br /> <br /> P (1995)<br /> <br /> In long-run equilibrium,<br /> described in part (b),<br /> price equals average<br /> cost, so the firm earns<br /> zero profit even though<br /> it has monopoly power.<br /> <br /> Demand in 1984<br /> MR in 1995<br /> o<br /> <br /> Equilibrium in the Short Run and the Long Run<br /> <br /> <br /> <br /> AC<br /> <br /> MC<br /> <br /> MONOPOLISTIC COMPETITION<br /> <br /> MR in 1984 Demand in 1995<br /> Q (1995)<br /> <br /> Quantity<br /> <br /> Q (1984)<br /> <br /> (computers per year)<br /> 1-Aug-15<br /> <br /> 19<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> Trạng thái cân bằng của doanh nghiệp<br /> cạnh tranh độc quyền<br /> $/Q<br /> <br /> Ngắn hạn<br /> <br /> $/Q<br /> <br /> MC<br /> <br /> Dài hạn<br /> <br /> So sánh cân bằng dài hạn giữa cạnh<br /> tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo<br /> <br /> MC<br /> <br /> AC<br /> PSR<br /> <br /> LMC<br /> <br /> Tổn thất vô ích<br /> <br /> A<br /> PC<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> LAC<br /> PMC<br /> <br /> D<br /> <br /> LMC<br /> <br /> LAC<br /> <br /> AC<br /> <br /> A<br /> <br /> d=MR<br /> <br /> PLR<br /> <br /> DLR<br /> <br /> DSR<br /> <br /> MRLR<br /> <br /> DLR<br /> MRSR<br /> QSR<br /> <br /> Quantity<br /> <br /> Q<br /> <br /> QLR<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> So sánh cân bằng dài hạn giữa cạnh<br /> tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Các hãng cạnh tranh độc quyền sẽ đưa ra mức giá cao<br /> hơn chi phí biên (P > MC)<br /> Các hãng cạnh tranh độc quyền không sản xuất ở mức<br /> chi phí trung bình tối thiểu (ACmin).<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> (b) Cân bằng dài hạn của<br /> doanh nghiệp cạnh tranh<br /> độc quyền<br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 22<br /> <br /> 7.1.3. Tính hiệu quả trong thị trường<br /> cạnh tranh độc quyền (tt)<br /> <br /> Cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo có<br /> cùng tính chất đối với trạng thái cân bằng dài hạn,<br /> đó là các hãng sẽ có lợi nhuận kinh tế bằng 0.<br /> Tuy nhiên có 2 điểm khác biệt quan trọng ở trạng<br /> thái cân bằng dài hạn trong 2 thị trường:<br /> <br /> <br /> QMC<br /> <br /> QC<br /> (a) Cân bằng dài hạn của<br /> doanh nghiệp cạnh tranh<br /> hoàn hảo<br /> <br /> MRLR<br /> <br /> 23<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> a/ Giá cả và chi phí trung bình của doanh<br /> nghiệp cạnh tranh độc quyền cao hơn so<br /> với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo.<br /> b/ Sản lượng sản xuất của doanh nghiệp<br /> cạnh tranh độc quyền nhỏ hơn so với thị<br /> trường cạnh tranh hoàn hảo.<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 24<br /> <br /> 4<br /> <br /> Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM<br /> Khoa Thương mại - Du lịch<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (Oligopoly)<br /> <br /> 7.1.3. Tính hiệu quả trong thị trường<br /> cạnh tranh độc quyền (tt)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> c/ So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị<br /> trường cạnh tranh độc quyền hoạt động kém<br /> hiệu quả hơn (doanh nghiệp thiết lập quy mô<br /> sản xuất nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu, có tổn<br /> thất vô ích nhưng không đáng kể).<br /> Nhưng bù lại, người tiêu dùng được quyền lựa<br /> chọn các sản phẩm khác nhau trong thị trường<br /> cạnh tranh độc quyền tùy theo sở thích của<br /> mình.<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 25<br /> <br /> 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (tt)<br /> <br /> <br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> <br /> <br /> 27<br /> <br /> 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (tt)<br /> 7.2.1.2. Đặc điểm của thị trường độc quyền<br /> nhóm (tt)<br />  Các doanh nghiệp mới khó hoặc không thể gia<br /> nhập ngành vì có những hàng rào đối với sự<br /> tham gia vào thị trường, như:<br />  Bằng sáng chế, bản quyền, giấy phép<br />  Quy mô kinh tế (độc quyền tự nhiên)<br />  Danh tiếng<br />  Đầu vào chiến lược<br />  Đường cầu thị trường có thể thiết lập dễ dàng,<br /> nhưng rất khó thiết lập đường cầu của từng<br /> doanh nghiệp.<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 26<br /> <br /> 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (tt)<br /> <br /> 7.2.1.2. Đặc điểm của thị trường độc<br /> quyền nhóm<br /> Chỉ có một số ít người bán, thị phần của<br /> mỗi doanh nghiệp là khá lớn và có quan<br /> hệ phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, khi một<br /> doanh nghiệp tiến hành chiến lược thay<br /> đổi giá cả, sản lượng, quảng cáo… ảnh<br /> hưởng bất lợi đến các doanh nghiệp còn<br /> lại, lập tức các doanh nghiệp này sẽ phản<br /> ứng đối phó lại nhằm bảo vệ thị phần của<br /> mình.<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> 7.2.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường<br /> độc quyền nhóm<br /> 7.2.1.1. Khái niệm<br /> “Thị trường độc quyền nhóm là thị trường<br /> mà ở đó một số doanh nghiệp sản xuất<br /> toàn bộ hay hầu hết sản lượng thị trường”.<br /> <br /> 7.2.1.2. Đặc điểm của thị trường độc<br /> quyền nhóm (tt)<br /> Trên thị trường độc quyền nhóm, sản<br /> phẩm có thể là đồng nhất (thép, nhôm, xi<br /> măng, hóa dầu) hay phân biệt (ngành sản<br /> xuất ô tô, thiết bị điện và máy tính) và các<br /> sản phẩm có khả năng thay thế lẫn nhau.<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 28<br /> <br /> 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (tt)<br /> 7.2.2. Phân loại thị trường độc quyền nhóm<br /> Thị trường độc quyền nhóm có 2 loại:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 29<br /> <br /> Các doanh nghiệp độc quyền nhóm hợp tác với nhau:<br /> các doanh nghiệp thương lượng với nhau và có những<br /> hợp đồng ràng buộc để đưa ra chiến lược chung (sản<br /> lượng sản xuất và giá cả).<br /> Các doanh nghiệp độc quyền nhóm không hợp tác với<br /> nhau: các doanh nghiệp không thương lượng với nhau,<br /> không có những hợp đồng ràng buộc mà cạnh tranh với<br /> nhau  đường cầu của các doanh nghiệp độc quyền<br /> nhóm trong trường hợp này là đường cầu gãy khúc.<br /> <br /> 1-Aug-15<br /> <br /> Hồ Văn Dũng<br /> <br /> 30<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2