intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 7 - Hồ Văn Dũng (2018)

Chia sẻ: Minh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

49
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế vi mô - Chương 7: Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo" cung cấp cho người học các kiến thức: Thị trường cạnh tranh độc quyền, thị trường độc quyền nhóm, cân bằng trong thị trường cạnh tranh độc quyền,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 7 - Hồ Văn Dũng (2018)

  1. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch Mục lục chương 7  7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền CHƯƠNG 7. (Monopolistic Competition) 7.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường cạnh tranh độc THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH  quyền KHÔNG HOÀN HẢO  7.1.1.1. Khái niệm  7.1.1.2. Đặc điểm (Imperfect Competition)  7.1.1.3. Đường cầu và đường doanh thu biên của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền  7.1.2. Cân bằng trong thị trường cạnh tranh độc quyền  7.1.2.1. Cân bằng trong ngắn hạn  7.1.2.2. Cân bằng trong dài hạn  7.1.3. Tính hiệu quả trong thị trường cạnh tranh độc quyền 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 1 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 2 Mục lục chương 7 (tt) CHƯƠNG 7. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO  7.2. Thị trường độc quyền nhóm (Oligopoly)  Độc quyền thuần túy và cạnh tranh hoàn hảo  7.2.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường độc rất ít có trong thế giới thực. Hầu hết các ngành quyền nhóm và thị trường trong thế giới thực đều nằm  7.2.2. Phân loại thị trường độc quyền nhóm trong phạm trù “cạnh tranh không hoàn hảo”.  7.2.3. Đường cầu gãy khúc của doanh nghiệp  Không có sự phân biệt rõ rệt giữa cạnh tranh độc quyền nhóm độc quyền và độc quyền nhóm, tuy nhiên cả  7.2.4. Cạnh tranh về giá trong thị trường độc hai cấu trúc thị trường đều có đặc điểm là các quyền nhóm công ty có một mức độ quyền lực thị trường  7.2.5. Cân bằng trong thị trường độc quyền nhóm nào đó.  7.2.6. Cartel 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 3 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 4 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền (tt) 7.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường 7.1.1.2. Đặc điểm của thị trường cạnh tranh cạnh tranh độc quyền độc quyền  Số lượng doanh nghiệp khá nhiều 7.1.1.1. Khái niệm  Sản phẩm của thị trường này là sản phẩm được “Thị trường cạnh tranh độc quyền là thị dị biệt hóa (sản phẩm có sự khác biệt về thương trường mà ở đó có nhiều nhà cung cấp và hiệu, kiểu dáng, mùi vị… có thể thay thế tốt cho cung cấp những sản phẩm dễ thay thế cho nhau ở mức độ cao nhưng không phải là thay nhau”. thế hoàn hảo).  Điều kiện gia nhập thị trường khá dễ  Quyền định giá của các doanh nghiệp yếu (có nhưng yếu) 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 5 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
  2. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền (tt) 7.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền (tt) 7.1.1.2. Đặc điểm của thị trường cạnh tranh Các ví dụ về thị trường cạnh tranh độc quyền: độc quyền (tt)  Kem đánh răng  Số lượng doanh nghiệp khá nhiều   Xà bông  Thị phần nhỏ (Small Market Shares)  Dầu gội đầu  Không cấu kết (No Collusion)  Hành động độc lập (Independent Action)  Kem cạo râu  Sản phẩm khác biệt:  Thuốc chữa cảm cúm  Thuộc tính sản phẩm (Product Attributes)  Xe đạp  Dịch vụ (Service)  Dịch vụ taxi  Vị trí bán hàng (Location)  Nhãn hiệu và bao bì (Brand Names and Packaging)  Cửa hàng bán lẻ  Doanh nghiệp có khả năng kiểm soát giá nhưng không nhiều  … (Some Control Over Price) Hồ Văn Dũng 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 8 7.1.1.3. Đường cầu và đường doanh thu 7.1.1.3. Đường cầu và đường doanh thu biên của doanh nghiệp biên của doanh nghiệp (tt)  Đường cầu dốc xuống là đặc trưng của $/sản phẩm mọi doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. Đường cầu dốc ít  Vì đường cầu của các doanh nghiệp có xu thế rất co giãn. Do đó, doanh thu biên luôn D = AR nhỏ hơn mức giá (MR < P). MR < P (P = AR) MR  Do sản phẩm giữa các doanh nghiệp khác nhau, nên khó xác định đường cầu thị O Lượng trường cho tất cả sản phẩm. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 9 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 10 7.1.2. Cân bằng trong thị trường cạnh 7.1.2.1. Cân bằng trong ngắn hạn của tranh độc quyền doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền (tt) 7.1.2.1. Cân bằng trong ngắn hạn $/sản phẩm Hình vẽ thể hiện cân bằng trong ngắn hạn  Câu hỏi đặt ra: mức sản lượng nào sẽ tối A MC AC PSR đa hóa lợi nhuận của các doanh nghiệp D cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn? C DSR B  Câu trả lời cũng sẽ là: các doanh nghiệp sẽ lựa chọn mức sản lượng mà tại đó: MRSR MC = MR. O QSR Lượng  Lợi nhuận tối đa là phần diện tích hình chữ nhật ABCD 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 11 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
  3. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch Monopolistic competitors in the short run 7.1.2.2. Cân bằng trong dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền (a) Firm makes profit (b) Firm makes losses Price Price  Trong dài hạn, khi các doanh nghiệp hiện có thu MC MC AC được lợi nhuận kinh tế, sẽ kích thích các doanh AC Price AC nghiệp mới gia nhập vào ngành. Một mặt, làm AC Price giảm thị phần của các doanh nghiệp hiện có, Profit Demand Losses đường cầu và đường doanh thu biên của doanh Demand nghiệp sẽ dịch chuyển xuống dưới. Mặt khác, MR MR làm tăng nhu cầu sử dụng các yếu tố sản xuất 0 Profit- Quantity 0 Loss- Quantity và giá các yếu tố sản xuất thường tăng lên, làm maximizing minimizing chi phí sản xuất sản phẩm tăng, các đường chi quantity quantity Monopolistic competitors, like monopolists, maximize profit by producing the quantity at which phí sẽ dịch chuyển lên trên. marginal revenue equals marginal cost. The firm in panel (a) makes a profit because, at this quantity, price is above average total cost. The firm in panel (b) makes losses because, at this quantity, price is less than average total cost. 13 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 14 7.1.2.2. Cân bằng trong dài hạn của doanh 7.1.2.2. Cân bằng trong dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền (tt) nghiệp cạnh tranh độc quyền (tt) $/sản phẩm Hình vẽ thể hiện cân bằng trong dài hạn  Lợi nhuận sẽ bị giảm từ 2 phía: LMC  Do giá giảm LAC A  Do chi phí sản xuất tăng PLR  Nếu lợi nhuận vẫn còn thì các doanh nghiệp mới vẫn tiếp tục gia nhập ngành, cho đến khi giá DLR bằng chi phí trung bình dài hạn: PLR = LAC, lợi MRLR nhuận kinh tế sẽ dần giảm xuống bằng zero.  Các doanh nghiệp mới không gia nhập ngành QLR Lượng nữa, ngành và doanh nghiệp đang ở trạng thái  Ở trạng thái cân bằng dài hạn, đường cầu (DLR) tiếp xúc với cân bằng dài hạn. đường chi phí trung bình dài hạn (LAC)  lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền = 0, doanh nghiệp 30-Jul-18 15 chỉ có được lợi nhuận kế toán. 16 Hồ Văn Dũng Với thị trường cạnh tranh độc quyền, lợi nhuận A monopolistic competitor in the long run kinh tế bằng 0 tất yếu sẽ xảy ra trong dài hạn. Price MC AC  Chìa khóa để các hãng có thể tìm kiếm được lợi nhuận, đó là tìm ra các phương Price = AC cách mới để:  Làm khác biệt sản phẩm của mình so với các đối thủ ( nội dung nghiên cứu của môn Demand MR marketing) 0 Profit- maximizing Quantity  Sản xuất các sản phẩm (dịch vụ) hiện hữu với quantity chi phí thấp hơn. In a monopolistically competitive market, if firms are making profit, new firms enter, and the demand curves for the incumbent firms shift to the left. Similarly, if firms are making losses, old firms exit, and the demand curves of the remaining firms shift to the right. Because of these shifts in demand, a monopolistically competitive firm eventually finds itself in the long-run equilibrium shown here. In this long-run equilibrium, price equals average total cost, and the 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 17 firm earns zero profit. 18 Hồ Văn Dũng 3
  4. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch What Happens to Profits in the Long Run? How Does the Entry of New Firms Affect the Profits of Existing Firms? The Short Run and the Long Run for the Macintosh Price and Big innovation in 1984 enabled How Entry of New Firms Eliminates Profits in the Long Run cost (dollars Economic Macintosh to offer a clearly per profit in differentiated product, but computer) 1984 Price Short-run Price competitors caught up (imitated) MC MC (dollars profit (dollars P (1984) by 1995 AC AC per cup) per cup) A A MC AC P (short run) P (short run) M P (long run) B N P (1995) Demand (short run) Demand (short run) MR (long run) MR (short run) MR (short run) Demand (long run) o Q (short run) Quantity o Q (short run) Quantity Demand in 1984 (caffe lattes (caffe lattes per week) Q (long run) MR in 1995 MR in 1984 Demand in 1995 per week) (a) A monopolistic competitor may (b) A monopolistic competitor’s o Q (1995) Q (1984) Quantity earn a short-run profit profits are eliminated in the long run (computers per year) 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 19 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 20 12.1 MONOPOLISTIC COMPETITION Trạng thái cân bằng của doanh nghiệp  Equilibrium in the Short Run and the Long Run cạnh tranh độc quyền Figure 12.1 (continued) A Monopolistically $/Q Ngắn hạn $/Q Dài hạn Competitive Firm in the MC MC Short and Long Run In the long run, these AC AC profits attract new firms with competing brands. A PSR The firm’s market share falls, and its demand D curve shifts downward. B PLR C In long-run equilibrium, described in part (b), DSR price equals average cost, so the firm earns zero profit even though DLR it has monopoly power. MRSR MRLR QSR Quantity QLR Q So sánh cân bằng dài hạn giữa cạnh So sánh cân bằng dài hạn giữa cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo LMC Tổn thất vô ích LMC  Cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo có LAC LAC cùng tính chất đối với trạng thái cân bằng dài hạn, PMC A đó là các hãng sẽ có lợi nhuận kinh tế bằng 0. PC  Tuy nhiên có 2 điểm khác biệt quan trọng ở trạng d=MR DLR thái cân bằng dài hạn trong 2 thị trường:  Các hãng cạnh tranh độc quyền sẽ đưa ra mức giá cao MRLR hơn chi phí biên (P > MC) QC QMC  Các hãng cạnh tranh độc quyền không sản xuất ở mức (a) Cân bằng dài hạn của (b) Cân bằng dài hạn của chi phí trung bình tối thiểu (ACmin). doanh nghiệp cạnh tranh doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo độc quyền 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 23 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4
  5. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 7.1.3. Tính hiệu quả trong thị trường 7.1.3. Tính hiệu quả trong thị trường cạnh tranh độc quyền (tt) cạnh tranh độc quyền (tt)  c/ So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị  a/ Giá cả và chi phí trung bình của doanh trường cạnh tranh độc quyền hoạt động kém nghiệp cạnh tranh độc quyền cao hơn so hiệu quả hơn (doanh nghiệp thiết lập quy mô với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo. sản xuất nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu, có tổn  b/ Sản lượng sản xuất của doanh nghiệp thất vô ích nhưng không đáng kể). cạnh tranh độc quyền nhỏ hơn so với thị  Nhưng bù lại, người tiêu dùng được quyền lựa trường cạnh tranh hoàn hảo. chọn các sản phẩm khác nhau trong thị trường cạnh tranh độc quyền tùy theo sở thích của mình. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 25 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 26 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (Oligopoly) 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 7.2.1.2. Đặc điểm của thị trường độc 7.2.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường quyền nhóm độc quyền nhóm  Chỉ có một số ít người bán, thị phần của 7.2.1.1. Khái niệm mỗi doanh nghiệp là khá lớn và có quan “Thị trường độc quyền nhóm là thị trường hệ phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, khi một mà ở đó một số doanh nghiệp sản xuất doanh nghiệp tiến hành chiến lược thay toàn bộ hay hầu hết sản lượng thị trường”. đổi giá cả, sản lượng, quảng cáo… ảnh hưởng bất lợi đến các doanh nghiệp còn lại, lập tức các doanh nghiệp này sẽ phản ứng đối phó lại nhằm bảo vệ thị phần của mình. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 27 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 28 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (tt) 7.2.1.2. Đặc điểm của thị trường độc quyền 7.2.1.2. Đặc điểm của thị trường độc nhóm (tt) quyền nhóm (tt)  Các doanh nghiệp mới khó hoặc không thể gia  Trên thị trường độc quyền nhóm, sản nhập ngành vì có những hàng rào đối với sự tham gia vào thị trường, như: phẩm có thể là đồng nhất (thép, nhôm, xi  Bằng sáng chế, bản quyền, giấy phép măng, hóa dầu) hay phân biệt (ngành sản  Quy mô kinh tế (độc quyền tự nhiên) xuất ô tô, thiết bị điện và máy tính) và các  Danh tiếng sản phẩm có khả năng thay thế lẫn nhau.  Đầu vào chiến lược  Đường cầu thị trường có thể thiết lập dễ dàng, nhưng rất khó thiết lập đường cầu của từng 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 29 doanh nghiệp. 30 Hồ Văn Dũng 5
  6. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 7.2. Thị trường độc quyền nhóm (tt) KINKED DEMAND THEORY: NONCOLLUSIVE OLIGOPOLY 7.2.2. Phân loại thị trường độc quyền nhóm The firm’s demand and  Thị trường độc quyền nhóm có 2 loại: marginal revenue curves  Các doanh nghiệp độc quyền nhóm hợp tác với nhau: các doanh nghiệp thương lượng với nhau và có những hợp đồng ràng buộc để đưa ra chiến lược chung (sản Price lượng sản xuất và giá cả).  Các doanh nghiệp độc quyền nhóm không hợp tác với nhau: các doanh nghiệp không thương lượng với nhau, không có những hợp đồng ràng buộc mà cạnh tranh với nhau  đường cầu của các doanh nghiệp độc quyền nhóm trong trường hợp này là đường cầu gãy khúc. D1 Quantity MR1 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 31 KINKED DEMAND THEORY: KINKED DEMAND THEORY: NONCOLLUSIVE OLIGOPOLY NONCOLLUSIVE OLIGOPOLY The rival’s demand and Rivals tend to marginal revenue curves follow a price cut Price Price D2 D2 MR2 MR2 D1 D1 Quantity MR1 Quantity MR1 KINKED DEMAND THEORY: KINKED DEMAND THEORY: NONCOLLUSIVE OLIGOPOLY NONCOLLUSIVE OLIGOPOLY Rivals tend to Effectively creating follow a price cut a kinked demand curve or ignore a price increase Price Price D2 D2 MR2 MR2 D1 D1 Quantity MR1 Quantity MR1 Hồ Văn Dũng 6
  7. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch KINKED DEMAND THEORY: KINKED DEMAND THEORY: NONCOLLUSIVE OLIGOPOLY NONCOLLUSIVE OLIGOPOLY Effectively creating Effectively creating a kinked demand curve a kinked demand curve MC1 Price Price MC2 D D Quantity Quantity MR KINKED DEMAND THEORY: KINKED DEMAND THEORY: NONCOLLUSIVE OLIGOPOLY NONCOLLUSIVE OLIGOPOLY Profit maximization This behavior can set MR = MC occurs at the kink off a price war MC1 MC1 Price Price MC2 MC2 D D Quantity MR Quantity MR 7.2.3. Đường cầu gãy khúc của doanh nghiệp 7.2.3. Đường cầu gãy khúc của doanh nghiệp độc quyền nhóm ΙEpΙ > 1 độc quyền nhóm (tt) Điểm gãy khúc $/sản phẩm  Khi một DN tăng giá sẽ thấy rằng các đối B D1 A MC’ thủ cạnh tranh sẽ lấy mất đi của mình P1 nhiều khách hàng cũ và doanh số của MC MR1 ΙEpΙ < 1 mình sẽ sụt giảm mạnh mẽ (dĩ nhiên điều này giả định là các DN khác trong ngành D2 sẽ không tăng giá cùng 1 lúc). Do đó, đường cầu nằm trên mức giá đã được ấn O Q1 định (P1) sẽ có độ co giãn rất cao. Lượng MR2 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 41 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 42 Hồ Văn Dũng 7
  8. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 7.2.3. Đường cầu gãy khúc của doanh nghiệp 7.2.3. Đường cầu gãy khúc của doanh nghiệp độc quyền nhóm (tt) độc quyền nhóm (tt)  Mặt khác khi 1 DN độc quyền nhóm cắt  Đường cầu gãy khúc minh họa sự phụ giảm giá, các DN khác có xu hướng cắt thuộc lẫn nhau giữa các DN độc quyền giảm theo vì họ không muốn bị mất khách nhóm và tính cứng nhắc của giá trên thị hàng vào tay đối thủ đã giảm giá. Vì vậy trường độc quyền nhóm. đường cầu nằm bên dưới mức giá cả ấn  Nhược điểm của mô hình đường cầu gãy định (P1) sẽ kém co giãn hơn nhiều so với khúc là không giải thích được sự hình đường cầu nằm bên trên mức giá đó. thành mức giá thị trường P1 ban đầu. Nhìn từ điểm đỉnh của DN độc quyền nhóm, đường cầu có 1 chỗ gãy khúc. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 43 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 44 7.2.4. Cạnh tranh về giá trong độc quyền nhóm 7.2.4. Cạnh tranh về giá trong độc quyền nhóm (tt)  Ở các thị trường cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền Một ví dụ về 3 hãng sản xuất xe hơi của và cạnh tranh độc quyền mà chúng ta đã nghiên Mỹ: Ford, General Motor (GM) và Chrysler cứu, các nhà sản xuất không cần phải tính đến  Giả sử rằng vì việc bán ô tô chậm, Ford phản ứng của các đối thủ khi lựa chọn các mức sản lượng và giá bán. cân nhắc giảm giá 10% để kích thích cầu.  Nhưng ở thị trường độc quyền nhóm, các nhà Ford phải suy nghĩ thận trọng về việc GM sản xuất phải tính đến phản ứng của các đối thủ và Chrysler sẽ phản ứng như thế nào? cạnh tranh khi đưa ra quyết định lựa chọn các mức sản lượng và giá bán (tức là phải lường trước sự trả đũa của đối phương). 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 45 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 46 7.2.4. Cạnh tranh về giá trong độc quyền nhóm (tt) 7.2.4. Cạnh tranh về giá trong độc quyền nhóm (tt)  Có 3 khả năng (kịch bản) có thể xảy ra:  Mỗi doanh nghiệp độc quyền nhóm đứng trước  Khả năng 1: GM và Chrysler có thể không phản đường cầu gãy khúc với mức giá phổ biến hiện ứng gì, hoặc có thể cắt giảm giá của mình chỉ thời là P1. Khi doanh nghiệp độc quyền nhóm quyết một ít, làm cho … định tăng giá bán thì các đối thủ cạnh tranh làm ngơ, do đó thị phần và doanh thu của DN bị giảm.  Khả năng 2: GM và Chrysler cũng cắt giảm phù  Nhưng khi một doanh nghiệp giảm giá bán để gia hợp với sự cắt giảm của Ford, làm cho … tăng thị phần và tăng thêm lợi nhuận thì các đối thủ sẽ phản ứng trả đũa bằng cánh cũng hạ giá bán, thậm chí hạ giá nhiều hơn so với doanh nghiệp ban  Khả năng 3: GM và Chrysler cắt giảm giá của đầu vì họ không muốn bị mất khách hàng vào tay mình nhiều hơn là Ford đã làm, có thể cắt giảm đối thủ đã giảm giá đầu tiên. giá 15% để trừng phạt Ford, làm cho… 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 47 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 48 Hồ Văn Dũng 8
  9. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 7.2.4. Cạnh tranh về giá trong độc quyền nhóm (tt) 7.2.4. Cạnh tranh về giá trong độc quyền nhóm (tt)  Để bảo vệ thị phần của mình, buộc doanh nghiệp đầu tiên phải tiếp tục hạ giá bán nhiều hơn nữa. Cuộc chiến tranh giá thực sự xảy ra,  Ngày nay các doanh nghiệp trong thị hậu quả là: trường độc quyền nhóm thường né tránh  Các doanh nghiệp yếu thế có chi phí sản xuất cuộc cạnh tranh bằng giá cả, vì hậu quả cao sẽ bị phá sản, bị loại ra khỏi ngành. của nó là các bên đều bị thiệt hại. Nhưng  Các doanh nghiệp lớn, có tiềm lực tài chính để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cũng bị thua lỗ và nếu kéo dài có thể cũng bị luôn nỗ lực tìm kiếm những hình thức phá sản. Do đó, để tồn tại các doanh nghiệp cạnh tranh phi giá cả như: dịch vụ (dịch vụ còn lại cuối cùng phải thỏa hiệp, cấu kết với bán hàng, dịch vụ hậu mãi), quảng cáo, nhau công khai hay ngấm ngầm. chất lượng sản phẩm. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 49 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 50 7.2.5. Cân bằng trong thị trường độc quyền nhóm 7.2.6. Cartel ΙEpΙ > 1 7.2.6.1. Ý nghĩa của cartel Price Tối đa hóa lợi nhuận MR = MC xảy ra  “Cartel là một tổ chức bao gồm nhiều nhà sản Cân bằng thị trường ở điểm gãy khúc xuất thỏa thuận công khai hợp tác với nhau xảy ra tại điểm E MC1 trong việc định giá và sản lượng”. E ΙEpΙ < 1  Không nhất thiết tất cả các nhà sản xuất trong Khi tăng giá hay một ngành đều gia nhập cartel mà hầu hết các giảm giá doanh nghiệp đều không MC2 cartel đều chỉ gồm một nhóm các nhà sản xuất. có lợi.  Khi số lượng các nhà sản xuất trong ngành phối hợp với nhau để tăng sức mạnh thì thị trường trở thành thị trường độc quyền hoàn toàn D (các DN độc quyền nhóm hợp tác với nhau). MR Quantity 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 52 7.2.6. Cartel (tt) 7.2.6. Cartel (tt) 7.2.6.1. Ý nghĩa của cartel (tt) 7.2.6.1. Ý nghĩa của cartel (tt)  Cartel thường mang tính quốc tế.  Điều kiện để cartel thành công:  “Cartel quốc tế là tổ chức của các nhà cùng xuất  Cầu thị trường ít co giãn, khó có sản phẩm thay thế. khẩu về một sản phẩm nào đó có đủ độ lớn, nên  Các nhà sản xuất còn lại (không gia nhập cartel) có có thể gây ảnh hưởng đến giá cả của thế giới”. cung co giãn rất ít (lượng cung của của các nhà sản xuất này rất hạn chế).  Cartel quốc tế thực chất là nhà cung ứng lớn  Sản lượng của cartel chiếm tỷ trọng lớn và có chi phí cho thế giới về sản phẩm của mình. Cartel quốc thấp trong ngành. tế thường dùng biện pháp hạn chế sản xuất và  Các thành viên phải tuân thủ theo đúng quy định của giảm cung xuất khẩu nhằm mục đích tối đa hóa Cartel. lợi nhuận của tổ chức đó. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 53 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 54 Hồ Văn Dũng 9
  10. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 30-Jul-18 Khoa Thương mại - Du lịch 7.2.6. Cartel (tt) Tối đa hóa lợi nhuận của Cartel: Lợi nhuận đạt tối đa khi doanh thu biên bằng chi phí biên 7.2.6.2. Cân bằng cartel PX  Ví dụ: OPEC (the Organization of Petroleum ($/sản phẩm) Exporting Countries) đã thành công trong việc S X   MC X nâng giá dầu thô lên bằng cách hạn chế sản G 3,5 xuất và xuất khẩu. E  Sự tối đa hóa lợi nhuận của Cartel được thể 3 hiện bằng đồ thị sau: 2 F DX Lợi nhuận giảm K 300 400 Q 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 55 MRX Kết thúc chương 7. 30-Jul-18 Hồ Văn Dũng 57 Hồ Văn Dũng 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2