Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 9 - Lê Đình Thái
lượt xem 5
download
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 9: Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở cung cấp cho học viên những kiến thức về lý thuyết lợi thế cạnh tranh; chính sách ngoại thương; tỷ giá hối đoái (Foreign exchange rate); cán cân thanh toán (BOP:Balance of Payment); chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 9 - Lê Đình Thái
- CHƯƠNG IX CHÍNH SÁCH VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
- I. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh 1. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith Ông phát biểu: nếu các quốc gia đi vào chuyên môn hóa mặt hàng mà mình có lợi thế tuyệt đối thì của cải xã hội sẽ tăng lên. Ví dụ: Brasil USA Cafe 5 giờ 9 giờ Sắt 10 giờ 6 giờ Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
- Nhận xét: với một nguồn lực có giới hạn, mỗi quốc gia phải xác định được lợi thế tuyệt đối của quốc gia mình và đầu tư vào đó thì của cải quốc gia sẽ tăng lên. 2. Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo VN Mỹ Gạo 5 giờ 4 giờ Ô tô 30 giờ 20 giờ Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
- Nhận xét: mọi quốc gia đều có lợi khi tham gia vào thương mại quốc tế nếu biết tận dụng lợi thế so sánh, điều đó sẽ làm của cải xã hội tăng lên. II. Chính sách ngoại thương 1. Chính sách gia tăng xuất khẩu Xuất khẩu tăng X tổng cầu tăng AD= X sản lượng tăng Y = k*ADo = k* X nhập khẩu tăng M M=Mm *Y=k*Mm X (Hàm nhập khẩu là M=Mo+MmY) Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
- Ta có: M = Mm Y=kMm X Trường hợp 1: Mm*k 1 M > X NX
- Nhận xét: trường hợp 3, một quốc gia nếu dân chúng có tâm lý tiêu dùng lớn (Cm lớn k lớn) và tâm lý tiêu dùng hàng ngoại lớn (Mm lớn) thì, công việc trước mắt của các chính phủ là: khuyến khích dân chúng giảm tiêu dùng hàng ngoại để giảm Mm (thay bằng tiêu dùng hàng nội) sao cho Mm*k
- III. Tỷ giá hối đoái (Foreign exchange rate) 1. Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là mức giá mà đồng tiền một nước có thể biểu hiện qua đồng tiền nước khác. Như vậy có hai cách hiểu về tỷ giá hối đoái: Lấy nội tệ làm chuẩn: tỷ giá hối đoái là lượng ngoại tệ cần có để có thể đổi lấy 1 đơn vị nội tệ. Cách này thường sử dụng cho các quốc gia có nền kinh tế vững chắc, đồng tiền mạnh và khả năng chuyển đổi lớn trên thế giới(Mỹ, Anh) Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
- Nếu lấy ngoại tệ làm chuẩn: tỷ giá hối đoái là lượng nội tệ cần có để có thể đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ. Hầu hết các quốc gia còn lại đều sử dụng tỷ giá hối đoái theo cách này, trong đó có Việt Nam. 2. Một số quy định trong giao dịch hối đoái Ký hiệu tiền tệ của một nước bao gồm 3 mẫu tự: XX: tên quốc gia X: tên đơn vị tiền tệ của quốc gia JPY: đồng yên Nhật VND: đồng Việt Nam Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê THB: đồng baht Thái Lan Đình Thái
- Phương pháp yết giá: tỷ giá hối đoái thường được yết giá như sau: USD/DEM: 1,8260/98 USD/VND: 15000/15500 • Đơn vị tiền đứng trước gọi là đồng tiền yết giá được lấy làm đồng tiền chuẩn trong giao dịch ngoại hối, thường là đồng tiền mạnh hơn đồng tiền đứng sau. • Đơn vị tiền đứng sau gọi là đồng tiền định giá • Tỷ giá đứng trước gọi là tỷ giá mua của NH • Tỷ giá đứng sau g ọi là t Đình Tháiỷ giá bán của NH Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê
- 3. Sự cân bằng tỷ giá hối đoái Cung ngoại tệ: phát sinh từ lượng hàng hóa hoặc tài sản trong nước mà người nước ngoài muốn mua. Vì muốn mua những tài sản này, người nước ngoài sẽ cung ứng một lượng cung ngoại tệ cho thị trường ngoại hối. Cầu ngoại tệ: phát sinh từ lượng hàng hóa hoặc tài sản ngoài nước mà người trong nước muốn mua, tạo nên sức cầu về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
- Sự cân bằng của tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái S D Lượng ngoại tệ Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
- Khi tỷ giá hối đoái tăng: Hàng hóa và tài sản trong nước trở nên rẻ hơn đối với người nước ngoài. Do đó, tăng sức mua từ nước ngoài đối với hàng hóa trong nước tăng cung ngoại tệ. Nhưng khi tỷ giá hối đoái tăng hàng hóa và tài sản nước ngoài trở nên đắt hơn đối với người trong nước giảm cầu ngoại tệ 4. Tỷ giá hối đoái thực tế (real foreign exchange rate) a. Khái niệm: tỷ giá hối đoái thực tế là mức giá tương đối của những hàng hóa được tính theo giá nước ngoài so vBài ới giá trong n ướLêc khi quy về một giảng Kinh tế vĩ mô - GV. loại tiền chung. Đình Thái
- er = e(P*/P) e: tỷ giá hối đoái danh nghĩa(tức tỷ giá hối đoái thị trường) P*: giá thế giới P: giá trong nước b. Nhận xét: Khi er sức cạnh tranh hàng hóa trong nước tăng Khi er sức cạnh tranh giảm c. Ghi chú: Mở rộng khái niệ m tỷĐình giá h ối đoái Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Thái
- er = e(P*/P) P*: chỉ số giá cả nước ngoài P: chỉ số giá cả trong nước Nếu er
- Cơ chế can thiệp vào thị trường ngoại hối của NHTW khi cầu ngoại tệ tăng e S S’ e’ eo D’ D Lượng ngoại tệ Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
- Cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi: là cơ chế mà ở đó tỷ giá hối đoái được tự do thay đổi theo cung cầu ngoại tệ, Chính phủ không can thiệp vào thị trường ngoại hối Cơ chế tỷ giá thả nổi có kiểm soát: là cơ chế tỷ giá thả nổi nhưng nếu vượt quá giới hạn cho phép, có khả năng ảnh hưởng xấu đến các hoạt động kinh tế thì nhà nước sẽ dùng dự trữ ngoại tệ và các chính sách kinh tế khác để can thiệp. IV. Cán cân thanh toán(BOP:Balance of Payment) Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
- 1. Khái niệm Cán cân thanh toán Quốc tế là một bảng kết toán tổng hợp tất cả những giao dịch giữa một nước với thế giới bên ngoài. Nguyên tắc ghi: luồng tiền đi vào ghi dấu “+” ( hoặc bên Có) luồng tiền đi ra ghi dấu “” (hoặc bên Nợ) 2. Nội dung a. Tài khoản vãng lai (CA: current account) Giá trị xuất khẩu ròng: là hiệu số giữa xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa(xuất khẩu ghi dấu “+”, nhập khẩu ghi dấu “”. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
- Thu nhập ròng từ nước ngoài: là hiệu số giữa thu nhập từ các yếu tố sản xuất xuất khẩu và thu nhập từ yếu tố sản xuất nhập khẩu. Chuyển nhượng ròng: là hiệu số giữa phần viện trợ và đóng góp cho cộng đồng từ nước ngoài vào trong nước ghi dấu “+” và ngược lại. b. Tài khoản vốn (KA: capital account) Tài khoản vốn ghi lại sự chu chuyển của vốn giữa 1 quốc gia với thế giới bên ngoài. Gồm: Đầu tư ròng: là hiệu số giữa lượng vốn đi ỏi 1 qu vào và đi ra khBài ốvĩc gia. L giảng Kinh tế mô - GV. Lê ượng v ốn này Đình Thái
- Giao dịch tài chính ròng(các khoản vốn dài hạn và vốn ngắn hạn): gồm tiền gởi ngân hàng, vay mượn giữa các nước. c. Hạng mục cân đối (balancing item): dùng để điều chỉnh những sai sót trong thống kê chính thức. • Cán cân thanh toán = (a) + (b) + (c) Nếu cán cân thanh toán mang giá trị dương ta gọi là thặng dư cán cân thanh toán Nếu cán cân thanh toán mang giá trị âm ta gọi là thâm hụt cán cân thanh toán Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
- d. Tài trợ chính thức: là phần dự trữ ngoại tệ để cân bằng cán cân thanh toán(có quốc gia không có khoản này) Nếu thặng dư cán cân thanh toán: tài trợ chính thức mang giá trị âm, khoản thặng dư này sẽ dùng làm tăng dự trữ quốc gia. Nếu thâm hụt cán cân thanh toán: chính phủ phải bán dự trữ ngoại tệ để cân bằng cán cân thanh toán tài trợ chính thức mang giá trị “+”, dự trữ ngoại tệ quốc gia giảm. cộng tất cả các khoản (a)+(b)+(c)+(d)=0 Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 1 - TS. Đinh Thiện Đức
30 p | 15 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.1 - TS. Đinh Thiện Đức
55 p | 20 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.1 - TS. Đinh Thiện Đức
31 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 5 - TS. Đinh Thiện Đức
41 p | 14 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 4 - TS. Đinh Thiện Đức
50 p | 311 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 3 - TS. Đinh Thiện Đức
37 p | 8 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 2.2 - TS. Đinh Thiện Đức
43 p | 29 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 7 - TS. Đinh Thiện Đức
25 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 6.4 - TS. Đinh Thiện Đức
32 p | 9 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vi mô 1 (Nguyên lý Kinh tế vi mô): Chương 8 - TS. Đinh Thiện Đức
39 p | 32 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
57 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
29 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 7 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
38 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
39 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - Th.S Ngô Hoàng Thảo Trang
6 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
59 p | 4 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Nguyễn Đức Thành, ThS. Phạm Minh Thái
34 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1 - Chương 8: Tăng trưởng kinh tế và chu kỳ kinh doanh
19 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn