intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình Web ASP.Net với C#: Chương 3 - Th.S Phạm Đào Minh Vũ

Chia sẻ: 653543 653543 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

57
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3 - Các điều khiển WebServer. Chương này cung cấp những kiến thức cơ bản sau: Tổng quan về ASP.Net Server Controls, HTML Server Control, Web Server Controls, các điều khiển khác, đối tượng ViewState. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình Web ASP.Net với C#: Chương 3 - Th.S Phạm Đào Minh Vũ

  1. LẬP TRÌNH WEB ASP.NET VỚI C# Giảng Viên: Th.S Phạm Đào Minh Vũ Email: phamdaominhvu@yahoo.com 1
  2. Chương 3 Các Điều Khiển WebServer 3.1. Tổng quan về ASP.Net Server Controls 3.2. HTML Server Control 3.3. Web Server Controls 3.4. Các điều khiển khác 3.5. Đối tượng ViewState 87 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  3. 3.1.1 ASP.NET Page  Trang ASP.NET là thành phần chính của giao diện, nơi chứa các điều khiển, thể hiện nội dung của trang web đến người dùng Xẩy ra đầu tiên khi được yêu cầu Chứa các xử lý và giá trị khởi động ban đầu Khi trang web chuẩn bị trả về client Khi thoát trang web 88 Chuổi sự kiện của đối tượng Page Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  4. 3.1.2. Các thuộc tính  IsPostBack : Thuộc tính này cho biết trạng thái của trang web là được load lần đầu tiên hay là lần thứ n. Thường được sử dụng trong Page_Load() để kiểm tra trạng thái của trang web  SmartNavigation:  True: Giữ nguyên vị trí người dùng đang duyệt trang  False: Hiển thị lại phần đầu của trang web 89 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  5. 3.2. HTML Control  HTML Control được tạo ra từ các tag HTML tĩnh thường được sử dụng lập trình ở phía client Khi sử dụng HTML Control để lập trình phía Server ta gán thuộc tính runat="Server" cho HTML Control đó được gọi là HTML Server Control. 90 HTML Control trên Toolbox Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  6. Để chuyển các HTML Control thành các HTML Server Control, ta chọn Run As Server Control từ menu ngữ cảnh hoặc gán thuộc tính runat=“Server” cho HTML Control 91 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  7. 3.3. ASP.NET Webserver Control Những lý do nên sử dụng Standard Web Control: Đơn giản: tương tự như Windows Form Controls. Đồng nhất: Có các thuộc tính giống nhau  dễ tìm hiểu và sử dụng. Hiệu quả: Tự động phát sinh ra các tag HTML theo từng loại Browser 92 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  8. Thuộc tính Ý nghĩa (ID) Tên của điều khiển. Tên của điều khiển là duy nhất. AccessKey Ký tự để di chuyển nhanh đến điều khiển - phím nóng. Attributes Tập hợp các thuộc tính của điều khiển HTML BackColor Màu nền của điều khiển. BorderColor Màu đường viền của điều khiển. BorderStyle Kiểu đường viền của điều khiển. BorderWidth Độ rộng của đường viền. CssClass Hình thức hiển thị của điều khiển qua tên CSS. Enabled Điều khiển có được hiển thị hay không. Mặc định là True. Font Font hiển thị cho điều khiển ForeColor Màu chữ hiển thị trên điều khiển Height Chiều cao của điều khiển ToolTip Dòng chữ sẽ hiển thị khi rê chuột vào điều khiển. Width Độ rộng của điều khiển. 93 Bảng liệt kê các thuộc tính chung của các Web control Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  9. 3.3.1. Label Được sử dụng để hiển thị và trình bày nội dung văn bản, chấp nhận hiển thị nội dung với các tag HTML. Ví dụ: lblA.Text = "Đây là chuỗi văn bản thường"; lblB.Text ="Còn đây là chuỗi được in đậm"; 94 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  10. 3.3.2 TextBox Được dùng để nhập và hiển thị dữ liệu văn bản. Các thuộc tính: Text: Nội dung chứa trong Textbox TextMode: SingleLine: Hiển thị và nhập liệu 1 dòng MultiLine: Hiển thị và nhập liệu nhiều dòng Password: Hiển thị dấu * thay cho các ký tự. Rows: Số dòng hiển thị nếu textbox có nhiều dòng. Maxlength: Số ký tự tối đa được nhập Wrap: Văn bản có được phép tự động xuống dòng khi độ rộng của textbox không đủ. 95 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  11. 96 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  12. 3.3.3. Image Được dùng để hiển thị hình ảnh lên trang Web. Các thuộc tính:  ImageURL: Đường dẫn tập tin hình ảnh.  AlternateText: Chuỗi văn bản sẽ hiển thị chú thích, . khi hình ảnh không tồn tại (không load được)  ImageAlign: Vị trí hiển thị giữa hình và nội dung.  NotSet  Left  Middle  TextTop  Right 97 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  13. Not set Right TextTop Middle Left 98 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  14. 3.3.4. Button, ImageButton, LinkButton Mặc định là các nút Submit Button, khi được nhấn vào sẽ PostBack về Server. Các thuộc tính: - Text: Chuỗi văn bản hiển thị trên điều khiển. - CommandName: Tên lệnh được sử dụng trong sự kiện Command. - Ngoài những thuộc tính trên, điều khiển ImageButton còn có các thuộc tính ImageURL, ImageAlign và AlternateText như điều khiển Image. 99 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  15. Ví dụ: Tạo trang web với các điều khiển: Label, Textbox, Button thực hiện chức năng tính toán như sau: Xử lý sự kiện: protected void btTinhtien_Click(object sender, EventArgs e) { int soluong=int.Parse(txtSoluong.Text ); int dongia=int.Parse(txtDongia.Text ); int Thanhtien=soluong * dongia; txtThanhtien.Text = Thanhtien.ToString(); } 100 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  16. 3.3.5. HyperLink Được sử dụng để tạo ra các liên kết siêu văn bản. Các thuộc tính: ImageURL: Tập tin ảnh hiển thị trên điều khiển. Text: Nhãn văn bản hiển thị trên điều khiển. NavigateUrl: Đường dẫn cần liên kết đến. Target: Xác định cửa sổ sẽ hiển thị cho mối liên kết _blank: Hiển thị trang liên kết ở cửa sổ mới. _self: Hiển thị trang liên kết tại cửa sổ chứa liên kết _parent: Hiển thị trang liên kết ở frame cha. 101 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  17. Ví dụ: Tạo trang web gồm 3 điều khiển Hyperlink 102 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  18. 3.3.6. Listbox và DropdownList Là điều khiển hiển thị danh sách lựa chọn, có thể chọn một hoặc nhiều. Các thuộc tính: + AutoPostBack: Có tự động PostBack về Server khi chỉ số của mục chọn bị thay đổi. Mặc định False + Items: Tập chứa các mục chọn của điều khiển. thêm vào mục chọn qua thuộc tính ListItem Collection Editor. + Rows: Chiều cao của ListBox theo số dòng. + SelectionMode: Cách chọn các mục trong ListBox. Single: Chỉ chọn một mục có trong danh sách. Multiple: Cho phép chọn nhiều mục. 103 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  19. Tập hợp Items Add: Thêm mục mới vào cuối danh sách Items.Add(); Insert: Thêm mục mới vào danh sách tại một vị trí Items.Insert(,); Count: Trả về số mục (Item) có trong danh sách. Items.Count; Remove: Xóa đối tượng Item tại ra khỏi danh sách. Items.Remove(); RemoveAt: Xóa item tại vị trí index khỏi danh sách. Items.RemoveAt(); Clear: Xóa tất cả Item có trong danh sách. Items.Clear(); 104 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
  20. Xử lý mục chọn Thuộc tính Selected của đối tượng Items[i] để kiểm tra xem mục thứ i đó có được chọn hay không. SelectedIndex: Cho biết chỉ số của mục được chọn. Trong trường hợp chọn nhiều mục SelectedIndex sẽ trả về chỉ số mục chọn đầu tiên. SelectedItem: Cho biết mục được chọn. Trong trường hợp chọn nhiều mục, SelectedItem sẽ trả về mục chọn đầu tiên. SelectedValue: Cho biết giá trị của mục được chọn. Trong trường hợp chọn nhiều mục, SelectedValue sẽ trả về giá trị mục chọn đầu tiên. 105 Khoa CNTT Trường CĐ CNTT TP.HCM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2