intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Ngân hàng & Chứng khoán: Chương 5 - Nguyễn Từ Nhu

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:69

95
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật Ngân hàng & Chứng khoán: Chương 5 - Pháp luật điều chỉnh hoạt động tín dụng ngân hàng có nội dung trình bày khái quát về tín dụng, tín dụng ngân hàng và những đặc trưng cơ bản của tín dụng ngân hàng, chế độ pháp lý về tín dụng ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Ngân hàng & Chứng khoán: Chương 5 - Nguyễn Từ Nhu

  1. CHƯƠNG 5 PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
  2. I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 1. Khái niệm Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả vốn gốc và lãi trong một th ời gian nhất định. Tín dụng là sự vận động của nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  3. I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 1. Khái niệm Tín dụng là tổng hợp các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chuyển giao và sử dụng tạm thời các nguồn vốn tiền tệ, tài sản nhất định dựa trên nguyên tắc có hoàn trả c ả v ốn và lãi. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  4. I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường.  Tín dụng góp phần điều tiết nhu cầu về vốn trong nền kinh tế.  Tín dụng góp phần phát triển đời sống, tạo công ăn việc làm cho người lao động.  Tín dụng tạo điều kiện thúc đẩy nền sản xuất hàng hóa phát triển, là đòn bẩy phát triển nền kinh tế quốc dân. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  5. I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường. 3.1. Tín dụng Nhà nước :  Nhà nước cho vay đối với các chủ thể mà NN có chính sách ưu đãi  NN đi vay các tổ chức, cá nhân cho nhu cầu đầu tư phát triển, bổ sung ngân sách tạm thời, …  NN vay nước ngoài cho nhu cầu đầu tư phát triển. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  6. I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế th ị trường. 3.2. Tín dụng thương mại :  Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng được thực hiện qua việc các doanh nghiệp mua bán hàng hóa trả chậm cho nhau.  Tín dụng thương mại chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, không thỏLuậtmãn nhu cầuừ vốn đầu tư dài hạn. 06/27/14 a NH & CK - GV Nguyễn T Nhu
  7. I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường. 3.3. Tín dụng ngân hàng :  Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa các TCTD và các tổ chức, cá nhân khác trong xã hội.  Các TCTD đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.  Tín dụng NH có thể đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho các chủ thể đi vay. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  8. I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG 3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế th ị trường. 3.4. Tín dụng tự huy động vốn : Tín dụng tự huy động vốn là hình thức mà các doanh nghiệp, dựa vào khả năng tài chính, uy tín của mình, tiến hành vay vốn các tổ chức, cá nhân trong xã hội thông qua việc phát hành trái phiếu. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  9. II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH 1. Khái niệm.  Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa TCTD (bên cấp tín dụng) và các tổ chức, cá nhân (bên vay), trong đó TCTD thực hiện việc chuyển giao các nguồn vốn tiền tệ hoặc tài sản cho bên đi vay trong một thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả vốn gốc và lãi vay. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  10. II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH 2. Đặc điểm của tín dụng NH :  Một bên tham gia quan hệ tín dụng luôn là các TCTD hoặc các tổ chức khác được phép thực hiện hoạt động NH.  Đối tượng cấp tín dụng của tín dụng NH được biểu hiện dưới hình thức là vốn tiền tệ hoặc tài sản.  Thời hạn cho vay trong tín dụng NH rất đa dạng và phong phú. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  11. II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH 3. Bản chất của tín dụng NH :  Hoạt động kinh doanh tín dụng NH là hoạt động kinh doanh chứa nhiều rủi ro.  TCTD phải đề ra những biện pháp phòng ngừa rủi ro : thẩm định người vay, tài sản đảm bảo, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, …  Lãi vay trong quan hệ tín dụng NH là giá cả của khoản vay. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  12. II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH 3. Bản chất của tín dụng NH :  Lòng tin là yếu tố cơ bản quyết định hiệu quả kinh doanh tín dụng NH : • Nguồn vốn tín dụng hình thành trên cơ sở “đi vay để cho vay”  TCTD phải thiết lập lòng tin của công chúng gửi tiền  TCTD phải thẩm định uy tín và khả năng hoàn trả nợ vay của người đi vay. • Nếu người vay không trả được nợ vay  TCTD không có vốn hoàn trả cho người gửi tiền  TCTD đánh mất lòng tin của công chúng. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  13. III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Khái niệm hoạt động cho vay  Đối tượng cấp tín dụng trong hoạt động cho vay là vốn tiền tệ.  Thời hạn trong hoạt động cho vay rất đa dạng và phong phú  Quan hệ cho vay luôn được thiết lập bởi hợp đồng tín dụng. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  14. III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Các nguyên tắc của hoạt động cho vay :  Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng.  Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn cả vốn gốc và lãi. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  15. III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Các nguyên tắc của hoạt động cho vay :  Nguyên tắc tránh rủi ro : Không được cấp tín dụng đối với : - Thành viên của HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng GĐ, các Phó tổng GĐ. - Bố, mẹ, vợ, chồng, con của những người nêu trên. - Nhân viên thẩm định, xét duyệt, quyết định cấp tín dụng. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  16. III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Các nguyên tắc của hoạt động cho vay :  Nguyên tắc tránh rủi ro : Hạn chế cấp tín dụng: không được cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi, không có bảo đảm đối với : - Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại TCTD - Thanh tra viên đang thanh tra tại TCTD. - Kế toán trưởng, cổ đông lớn của TCTD. - Doanh nghiệp của một trong các đối tượng không được cấp TD sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó. Dư nợ không vượt quá 5% vốn tự có của TCTD. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  17. III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Các nguyên tắc của hoạt động cho vay :  Nguyên tắc tránh rủi ro : Giới hạn hạn mức tín dụng : • Tổng mức cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của TCTD. • Thực hiện đồng tài trợ với các TCTD khác, khi : - Nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng vượt giới hạn nêu trên của một TCTD - Nhu cầu phân tán rủi ro của các TCTD. - Khả năng nguồn vốn của một TCTD. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  18. III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Hợp đồng tín dụng :  Hợp đồng tín dụng là sự thoả thuận bằng văn bản giữa một bên là là TCTD (bên cho vay) với một bên là các tổ chức và cá nhân (bên đi vay) nhằm xác lập các quyền và nghĩa vụ nhất định của các bên trong quá trình vay tiền, sử dụng và thanh toán tiền vay. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  19. III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Hợp đồng tín dụng : Chủ thể của hợp đồng tín dụng :  Các điều kiện chủ thể đối với bên cho vay – các TCTD : Các TCTD là chủ thể phải có : giấy phép thành lập và hoạt động do NHNN cấp, có điều lệ do NHNN chuẩn y, có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp pháp, 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
  20. III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay : Hợp đồng tín dụng : Chủ thể của hợp đồng tín dụng :  Các điều kiện chủ thể đối với bên đi vay : - Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả năng trả nợ . - Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi. - Thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay. 06/27/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2