Bài giảng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp - TS. Đỗ Thị Thìn
lượt xem 22
download
Dưới đây là bài giảng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của TS. Đỗ Thị Thìn. Mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt được những nội dung về khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN); nội dung luật thuế TNDN (Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, Thông tư 130/2008/TT-BTC, Thông tư 134/2008/TT-BTC).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp - TS. Đỗ Thị Thìn
- LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Người trình bày: Ts. Đỗ Thị Thìn Phó Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
- NỘI DUNG Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN Nội dung luật thuế TNDN : Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008, gồm 20 Điều Nghị định 124/2008/NĐCP NGÀY 11/12/2008 Thông tư 130/2008/TTBTC NGÀY 26/12/2008 Thông tư 134/2008/TTBTC NGÀY 31/12/2008
- Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 1. Khái niệm Thuế TN là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào TN thực tế của các tổ chức và cá nhân. Thuế TN gồm: thuế TNDN và thuế TNCN. Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào TNCT của cơ sở SX, KD trong kỳ.
- Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 2. Đặc điểm thuế TNDN Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN.
- Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 3. Vai trò của thuế TNDN 1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô) năm 2004 là 22,3%; năm 2005 là 24,3%, năm 2006 là 24,8%, năm 2007 là 22,8%, năm 2008 là 28,5%. 2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế 3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội
- NỘI DUNG LUẬT 1. Người nộp thuế 2. Thu nhập chịu thuế 3. Thu nhập miễn thuế 4. Kỳ tính thuế 5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ 6. Thu nhập khác 7. Thuế suất. 8. Phương pháp tính thuế 9. Nơi nộp thuế 10. Ưu đãi đầu tư 11. Giảm thuế khác: 12. Chuyển lỗ 13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ 14. Giảm gia hạn nộp thuế
- 1. Người nộp thuế 1. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động SX, KD hàng hóa, DV có TNCT: a. DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; b. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại VN; c. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; d. Đơn vị SN được thành lập theo quy định của PL VN; đ. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD có thu nhập.
- 1. Người nộp thuế 2. DN có TNCT nộp thuế TNDN: a) DN được thành lập theo QĐ của pháp luật VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN; b) DN nước ngoài có CS thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN liên quan đến hoạt động của CS thường trú đó; c) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của CS thường trú; d) DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam
- 1. Người nộp thuế 3. Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà DNNNg tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD tại VN mang lại thu nhập, bao gồm: a) Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TN thiên nhiên khác tại VN; b) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp; c) Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác; d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài; đ) Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN;
- 2. Thu nhập chịu thuế 1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV 2. Thu nhập khác: TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS; TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS; TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS; Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; Hoàn nhập các khoản dự phòng; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở ngoài VN..
- 3. Thu nhập miễn thuế 1. TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật HTX. 2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. 3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu KH và PT công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ SX thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại VN ( tối đa miễn 1 năm) Điều kiện: Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học; Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận;
- 3. Thu nhập miễn thuế 4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ của DN dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ 51% trở lên Điều kiện đối với DN có sử dụng LĐ : a. là người khuyết tật (cả thương binh, bệnh binh) phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số LĐ là người khuyết tật. b. là người sau cai nghiện ma túy phải có giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của CQ có thẩm quyền liên quan. c. là người nhiễm HIV phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số lao động là người nhiễm HIV.
- 3. Thu nhập miễn thuế 5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh ĐB khó khăn, đối tượng tệ nạn XH. CS dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần TN được miễn thuế được xác định theo tỷ lệ Đáp ứng đủ các điều kiện: Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo QĐ của các VB hướng dẫn về dạy nghề. Có DS các học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật,.... 6. TN được chia từ HĐ góp vốn LD, liên kết với DN trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo QĐ. 7. Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động GD, nghiên cứu KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH khác tại VN.
- 4. Kỳ tính thuế 1. Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp theo từng lần phát sinh 2. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS: DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN
- 5. Xác định TN tính thuế 1. TN tính thuế = TNCT TN được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. 2. TNCT = DT các khoản chi được trừ của hoạt động SX, KD + thu nhập khác, kể cả TN nhận được ở ngoài VN. 3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.
- 5. Xác định TN tính thuế Doanh thu DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng. DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch BQ trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT bằng ngoại tệ. Thời điểm xác định DT: Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua. Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
- 5. Xác định TN tính thuế Các khoản chi phí 1. DN được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các ĐK: a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SX, KD của DN; b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của PL. Khoản chi không liên quan đến SXKD và không đủ hoá đơn chứng từ, (trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;) thì không được trừ chi phí
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng QĐ của pháp luật: TSCĐ không sử dụng cho KD TSCĐ k thuộc quyền SH của DN; K quản lý theo dõi Các trường hợp trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bay đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 1/1/2009 không được trừ và CP (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); TSCĐ Khấu hao hết
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ Từ ngày 01/01/2010 thực hiện theo TT số 203/2009/TTBTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Khi bắt đầu thực hiện trích KH thì DN đăng ký phương pháp trích KHTSCĐ (DN lựa chọn áp dụng) với CQ thuế trực tiếp quản lý. Hàng năm DN tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ kể cả trường hợp KH nhanh. Trong thời gian hoạt động SX,KD, doanh nghiệp có thay đổi mức trích KH nhưng vẫn nằm trong mức quy định thì DN được điều chỉnh lại mức trích KH nhưng thời hạn cuối cùng của việc điều chỉnh là thời hạn nộp tờ khai QT thuế TNDN của năm trích KH.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 3. Chi phí NL, vật liệu, NL, năng lượng, HH vượt định mức tiêu hao do DN xây dựng, (mức tiêu hao hợp lý được XD từ đầu năm hoặc đầu kỳ SX sản phẩm và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất và giá TT xuất kho) Thời hạn TB điều chỉnh thời hạn nộp tờ khai QT thuế Chi phí của DN mua hàng hoá, DV không có hoá đơn, được phép lập Bảng kê thu mua HH, DV mua vào (theo mẫu số 01/TNDN) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật Thuế thu nhập cá nhân - TS. Đỗ Thị Thìn
181 p | 156 | 28
-
Bài giảng Luật tài chính - Chương 2: Thuế thu nhập cá nhân
11 p | 192 | 22
-
Bài giảng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp - Nguyễn Thị cúc
116 p | 189 | 19
-
Bài giảng Luật Thuế và Luật Quản lý thuế trong lãnh vực hải quan - ThS. Đỗ Ngọc Dung
168 p | 97 | 16
-
Bài giảng Luật Thuế thu nhập cá nhân - Trung tâm đào tạo VAFT
78 p | 150 | 15
-
Bài giảng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp - Trung tâm đào tạo VAFT
106 p | 94 | 14
-
Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng – Vấn đề 8: Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
24 p | 94 | 11
-
Bài giảng Luật thuế thu nhập doanh nghiệp - Lê Thị Nguyệt Châu
28 p | 72 | 10
-
Bài giảng Chương 6: Luật thuế thu nhập cá nhân
27 p | 98 | 10
-
Bài giảng Luật Thuế - ThS. Phan Thỵ Tường Vi
95 p | 59 | 9
-
Bài giảng Giới thiệu về chính sách thuế thu nhập cá nhân - Tổng Cục thuế
157 p | 97 | 8
-
Bài giảng Pháp luật tài chính và ngân hàng – Vấn đề 9: Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp
20 p | 95 | 8
-
Bài giảng Luật Tài chính: Bài 6 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
27 p | 47 | 7
-
Bài giảng Chương 7: Thuế thu nhập doanh nghiệp
15 p | 79 | 6
-
Bài giảng Thông tư 141/2013/TT-BTC
41 p | 80 | 5
-
Bài giảng Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (2016)
135 p | 6 | 2
-
Bài giảng Luật Thuế thu nhập cá nhân (2016)
136 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn