intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Thuế thu nhập cá nhân (2016)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:136

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật Thuế thu nhập cá nhân (2016) gồm có những nội dung chính sau: Giới thiệu chung về thuế thu nhập cá nhân, các văn bản pháp quy, nội dung của Luật Thuế thu nhập cá nhân. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Thuế thu nhập cá nhân (2016)

  1. Luật Thuế Thu nhập cá nhân Tháng 12 năm 2016 1
  2. I. Giới thiệu chung về thuế TNCN 1. Khái niệm: Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập. Thuế TNCN là loại thuế phổ biến trên thế giới. Các nước áp dụng: Hà Lan 1797, Anh 1799, Phổ 1808. Hoa Kỳ 1864. Các nước Châu Âu còn lại, các nước như Úc, Niu-Di-lân, Nhật Bản áp dụng vào nửa cuối Thế kỷ 19. Các nước Châu Á như: Thái Lan 1939, Philipin 1945, Hàn Quốc 1948, In-đô-nê-xia 1949, Trung quốc 1984; Những nước Đông Âu thuộc các nền kinh tế chuyển đổi như Rumani 1990, Nga 1991, Ba Lan 1992. Đến nay đã có 180 nước áp dụng thuế thu nhập cá nhân 2
  3. I. Giới thiệu chung về thuế TNCN Thuế TNCN là VUA hay NỮ HOÀNG, vì: 1. Chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn thu của NSNN như: Thuế TNCN của Mỹ chiếm 56% tổng thu, Đức và Thụy Điển 45%, Anh 36%, Nhật 29%, Pháp 28%. Một số nước châu Á đang phát triển có thấp hơn như: Philippin 17%, Malayxia 15%, Thái Lan 13%. 2. Điều tiết phân phối lại thu nhập trong xã hội: căn cứ khả năng người nộp thuế 3. Thiết kế biểu thuế LTTP đối với những TN đảm bảo chính sách điều tiết được công bằng 4. Tính nhân văn cũng được thể hiện ở loại thuế này: tính GTGC, trừ khoản chi đóng góp từ thiện, nhân đạo, hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục... 3
  4. . Giới thiệu chung về thuế TNCN Pháp lệnh thuế TN đối với người có TN cao có hiệu lực từ ngày 01/04/1991 • Ngày 21/11/2007, QH thông qua Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12, có hiệu lực từ ngày 01/01/2009. Sự ra đời của Luật này đánh dấu bước hoàn thiện hệ thống thuế TN của Việt Nam: TN của pháp nhân điều chỉnh bởi Luật thuế TNDN, TN của cá nhân điều chỉnh bởi Luật TNCN. 4
  5. . Giới thiệu chung về thuế TNCN • 2. Đặc điểm của thuế TNCN 1. là một loại thuế trực thu người nộp thuế đồng nhất với người chịu thuế . 2. là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã hội. 3. là loại thuế luôn gắn liền với chính sách xã hội 4. thuế TNCN thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần 5. thuế TNCN không tác động giá cả hàng hoá, dịch vụ. 5
  6. . Giới thiệu chung về thuế TNCN • 3. Vai trò của thuế TNCN 1. là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội, 2. là một công cụ đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN. Thuế TN cao ở VN: 1991: Pháp lênh thuế T N cao : 61 tỷ ; Thuế TNCN: năm 2009: 14.300 tỷ, 2015 số thu 56.730 tỷ, Dự toán 2016 : 63.594 tỷ 3. là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm. 4. góp phần quản lý thu nhập dân cư. 6
  7. CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY Luật thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 1 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội khóa 12 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật 2 thuế Thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 của Quốc Hội khóa 13 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật 3 thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội khóa 13
  8. CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 4 của Chính phủ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 5 của Chính phủ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 6 của Chính phủ
  9. CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 7 của Bộ Tài chính Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 8 của Bộ Tài chính Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 9 của Bộ Tài chính Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 10 của Bộ Tài chính Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 11 của Bộ Tài chính
  10. I/ NGƯỜI NỘP THUẾ Người nộp thuế TNCN bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế Đối với cá nhân cư trú, thu Đối với cá nhân cư trú, thu Đối với cá nhân không cư Đối với cá nhân không cư nhập chịu thuế là thu nhập nhập chịu thuế là thu nhập trú, thu nhập chịu thuế là thu trú, thu nhập chịu thuế là thu phát sinh trong và ngoài lãnh phát sinh trong và ngoài lãnh nhập phát sinh tại Việt Nam, nhập phát sinh tại Việt Nam, thổ Việt Nam, không phân thổ Việt Nam, không phân không phân biệt nơi trả và không phân biệt nơi trả và biệt nơi trả và nhận thu nhập biệt nơi trả và nhận thu nhập nhận thu nhập nhận thu nhập 10
  11. I/ NGƯỜI NỘP THUẾ 1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày b. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về cư trú, hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế 2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định nêu trên 11
  12. II/ THU NHẬP CHỊU THUẾ Thu nhập chịu thuế có 10 loại - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh - Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công - Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn - Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn - Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản - Thu nhập trúng thưởng - Thu nhập từ bản quyền - Thu nhập từ chuyển quyền thương mại - Thu nhập từ nhận thừa kế - Thu nhập từ nhận quà tặng 12
  13. III/ KỲ TÍNH THUẾ a) Kỳ tính thuế theo năm: Áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công. Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại VN dưới 183 ngày nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN là từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế đầu tiên được xác định là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN. Từ năm thứ hai, kỳ tính thuế căn cứ theo năm dương lịch 13
  14. III/ KỲ TÍNH THUẾ b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập Áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế, thu nhập từ quà tặng. 14
  15. IV/ THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 15
  16. IV/ THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 16
  17. IV/ THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 17
  18. IV/ THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 18
  19. IV/ THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 19
  20. IV/ THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1