Bài giảng Luật Tố tụng Hình sự: Bài 11 - ThS. Võ Thị Kim Oanh
lượt xem 69
download
Bài giảng Luật Tố tụng Hình sự: Bài 11 - Thủ tục đặc biệt trình bày một số thủ tục đặc biệt trong Luật Tố tụng Hình sự như thủ tục tố tụng đối với người chưa thành niên phạm tội, thủ tục rút gọn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật Tố tụng Hình sự: Bài 11 - ThS. Võ Thị Kim Oanh
- THỦ TỤC ĐẶC BIỆT
- I. THỦ TỤC TỐ TỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN PHẠM TỘI 1. Phạm vi áp dụng và đặc điểm của người chưa thành niên: a) Phạm vi áp dụng: (Điều 301 BLTTHS) Người bị tạm giữ, bị can, bị cáo là người chưa thành niên: là người từ đủ 14 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
- b) Đặc điểm của lứa tuổi chưa thành niên: Tuổi Tuổi chưa Tuổi dễ bị chuyển có nhận ảnh hưởng tiếp giữa thức đầy bởi môi trẻ em và đủ, dễ bị trường người lớn kích động, xung lôi kéo quanh
- 2. Đặc điểm của hoạt động tố tụng đối với vụ án có người chưa thành niên phạm tội: a) Điều tra, truy tố, xét xử: (Điều 302 BLTTHS) Là người có những hiểu biết cần thiết về tâm lý học, khoa học giáo dục ĐTV, KSV, TP, HT tiến hành tố tụng Hiểu biết về hoạt động đấu tranh phòng, chống tội phạm của người chưa thành niên
- Tuổi, trình độ phát triển về thể chất và Đối tinh thần, mức độ nhận thức tượng Những về hành vi PT chứng của người vấn đề minh Một CTN phải chứng trong minh trong số VA có VAHS vấn Điều kiện người quy định đề sinh sống và chưa tại Đ. 63 khác giáo dục thành BLTTHS niên Có hay không phạm có người TN xúi giục tội NN và ĐK phạm tội
- b) Bắt, tạm giữ, tạm giam: (Điều 303 BLTTHS) Có đủ căn cứ quy định tại các Điều: 80, 81, 82, Người từ đủ 86, 88 BLTTHS Có thể bị bắt, 14 tuổi đến tạm giữ, tạm giam Phạm tội rất nghiêm dưới 16 tuổi trọng do cố ý hoặc phạm tội đặc biệt nghiêm trọng Có đủ căn cứ quy định tại các Điều: 80, 81, 82, Người từ đủ 86, 88 BLTTHS Có thể bị bắt, 16 tuổi đến tạm giữ, tạm giam Phạm tội nghiêm trọng do dưới 18 tuổi cố ý, phạm tội rất nghiêm trọng hoặc phạm tội đặc biệt nghiêm trọng
- c) Người bào chữa: (Điều 305 BLTTHS) Người bào chữa Người ĐDHP của người bị Nếu bị can, bị cáo là người tạm giữ, bị can, bị cáo là chưa thành niên hoặc người người chưa thành niên có thể ĐDHP của họ không lựa chọn lựa chọn người bào chữa được người bào chữa thì CQĐT, hoặc tự mình bào chữa cho VKS, Tòa án phải yêu cầu người bị tạm giữ, bị can, Đoàn luật sư cử người bào chữa bị cáo. cho họ.
- d) Xét xử: (Điều 307 BLTTHS) Nếu thấy không Thành phần cần thiết phải HĐXX phải quyết định hình Trong trường có 1 Hội phạt thì Tòa hợp cần thiết thẩm là giáo án áp dụng Tòa án có viên hoặc một trong thể quyết định là cán những xét xử kín bộ Đoàn biện pháp tư TNCSHCM pháp quy định tại Đ. 70 BLHS
- e) Chấp hành hình phạt tù (Đ. 308 BLTTHS): Nếu người Người Không chưa thành chưa Người được niên đang chưa thành niên giam giữ chấp hành thành bị kết án chung hình phạt tù niên phải được người đã đủ 18 phạm học nghề tội chưa tuổi thì phải hoặc học chấp thành chuyển văn hóa hành niên với người đó trong thời hình người sang chế độ gian chấp phạt tù thành giam giữ hành hình theo chế niên người đã độ giam phạt tù thành niên giữ riêng
- II. THỦ TỤC RÚT GỌN 1. Phạm vi áp dụng: (Đ. 318 BLTTHS) Phạm vi áp dụng thủ tục rút gọn Xét Điều Truy xử tra tố sơ thẩm
- 2. Điều kiện áp dụng: (Đ. 319 BLTTHS) Điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn Tội phạm Người Người thực Sự việc đã thực phạm hiện hành phạm tội hiện là tội có vi phạm đơn giản, tội phạm căn cước, tội bị bắt chứng cứ ít nghiêm lai lịch quả tang rõ ràng trọng rõ ràng
- 3. Thẩm quyền áp dụng: (Đ. 320 BLTTHS) Cơ quan điều tra Có Khởi đề nghị VKS thể ra tố quyết định vụ áp dụng án thủ tục Xét thấy vụ án có hình đủ các điều kiện rút VKS gọn sự quy định tại Đ. 319 BLTTHS
- 4. Việc điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm theo thủ tục rút gọn: VKS Trả HS ra QĐ 12 ngày 4 ngày điều tra hủy bỏ bổ sung QĐ áp dụng Đề nghị TĐC VA Điều tra truy tố VKS thủ tục ĐC VA rút g ọn Ra QĐ ể C h u y n HS Trả HS truy tố ĐT bổ sung 7 ngày VA được TĐC VA giải quyết Mở phiên Tòa theo thủ QĐ đưa tòa XXST tục chung VA ra XX án 7 ngày ĐC VA
- Chú ý: Trong thủ tục rút gọn, khi kết thúc điều tra, CQĐT không phải làm bản kết luận điều tra mà ra quyết định đề nghị truy tố và gửi hồ sơ vụ án cho VKS. Thủ tục rút gọn áp dụng trong giai đoạn xét xử sơ thẩm: tính từ khi Tòa án nhận được hồ sơ vụ án cho đến thời điểm mở phiên tòa sơ thẩm. Còn việc xét xử sơ thẩm được tiến hành theo thủ tục chung.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 8 - ThS. Trần Ngọc Hưng
30 p | 55 | 12
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 4 - ThS. Trần Thị Liên
20 p | 80 | 12
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 1 - ThS. Trần Thị Liên
23 p | 90 | 10
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 1 - ThS. Trần Ngọc Hưng
15 p | 88 | 9
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 5 - ThS. Trần Thị Liên
25 p | 52 | 8
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 5 - ThS. Trần Ngọc Hưng
23 p | 59 | 7
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 3 - ThS. Trần Thị Liên
24 p | 54 | 6
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 4 - ThS. Trần Ngọc Hưng
71 p | 42 | 6
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 2 - ThS. Trần Thị Liên
25 p | 95 | 6
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 6 - ThS. Trần Thị Liên
23 p | 47 | 6
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 3 - ThS. Trần Ngọc Hưng
29 p | 54 | 5
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 1 - ThS. Trần Thị Liên
23 p | 54 | 5
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 3 - ThS. Trần Thị Liên
24 p | 49 | 5
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 6 - ThS. Trần Thị Liên
23 p | 50 | 5
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 2 - ThS. Trần Thị Liên
25 p | 41 | 4
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 2 - ThS. Trần Ngọc Hưng
41 p | 30 | 4
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 4 - ThS. Trần Thị Liên
20 p | 50 | 4
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 5 - ThS. Trần Thị Liên
25 p | 42 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn