Bài giảng Lý thuyết thống kê - Chương 2: Quá trình nghiên cứu thống kê
lượt xem 6
download
Chương 2 trình bày quá trình nghiên cứu thống kê. Quá trình nghiên cứu thống kê gồm có 3 công việc cơ bản, đó là điều tra thống kê, tổng hợp thống kê và phân tích thống kê. Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về ba công việc trên, mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết thống kê - Chương 2: Quá trình nghiên cứu thống kê
- 1 LÝ THUYẾT THỐNG KÊ VTPL
- Chương 2 QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ 2 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 2.2. TỔNG HỢP THỐNG KÊ 2.3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KE 2.1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA NHI 3 ỆM VU a. Khái niệm: Điều tra thống kê là tổ chức một cách khoa học và theo một kế hoạch thống nhất việc thu thập, ghi chép nguồn tài liệu ban đầu về các hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội b. Ýù nghĩa: Tài liệu do điều tra thống kê cung cấp sẽ là cơ sở để nghiên cứu và phân tích các hoạt động sản xuất của xí nghiệp, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch, quản lý quá trình thực hiện kế hoạch trong từng cơ sở, từng xí nghiệp cũng như trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KE 2.1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA NHI 4 ỆM VU c. Yêu cầu: Chính xác: các số liệu điều tra phải trung thực, khách quan, sát với tình hình thực tế. Kịp thời: điều tra thống kê phải nhạy bén với tình hình, thu thập và phản ánh đúng lúc các tài liệu cần nghiên cứu. Đầy đủ: tài liệu điều tra phải được thu thập đúng nội dụng điều tra đã qui định, không bỏ sót một mục nào hoặc đơn vị nào mà kế hoạch đã vạch ra. Số lớn: đểõ phản ánh đúng đắn bản chất của hiện tượng nghiên cứu ta phải dựa trên cơ sở quan sát số lớn VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KE 2.1.2.NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐI 5 ỀU TRA THỐNG KÊ. a. Xác định mục đích nhiệm vụ của công tác điều tra thống kê. b. Xác định đối tượng điều tra, đơn vị điều tra. c.Nội dung điều tra. d.Xác định thời gian và địa điểm điều tra. e.Lập biểu điều tra hướng dẫn cách ghi. f. Kế hoạch tiến hành. VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KE 2.1.2.NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐIỀ6U TRA THỐNG KÊ. a. Xác định mục đích nhiệm vụ của công tác điều tra thống kê: Xác định rõ trọng tâm của cuộc điều tra này là cần tìm hiểu những vấn đề gì? nếu mục đích không xác định rõ ràng sẽ dẫn đến tình trạng thu thập số liệu không đầy đủ hoặc thu thập cả những số liệu không cần thiết, lạc hậu. b. Xác định đối tượng điều tra, đơn vị điều tra: Xác định đối tượng điều tra là xác định tổng thể và phạm vi cần điều tra. Xác định đơn vị điều tra là xác định những đơn vị cụ thể cần phải được điều tra trong đối tượng quan sát. VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 2.1.2.NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐIỀ7U TRA THỐNG KÊ. c.Nội dung điều tra: Nghĩa là chọn các tiêu thức điều tra. Tiêu thức được chọn cần đảm bảo các yêu cầu: Phù hợp với mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu thống kê. Ví dụ: Khi mục đích là phân tích kết quả HĐSXKD thì chọn… Khi mục đích là phân tích hiệu quả HĐSXKD thì chọn… Phản ảnh được những đặc điểm cơ bản, quan trọng nhất của đối tượng nghiên cứu. Phải thống nhất với chỉ tiêu kế hoạch. Các tiêu thức có liên quan để kiểm tra lẫn nhau. VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 2.1.2.NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐIỀ8U TRA THỐNG KÊ. d.Xác định thời gian và địa điểm điều tra: Thời gian điều tra là khoảng thời gian từ khi bắt đầu đăng ký thu thập số liệu cho đến khi kết thúc điều tra. Thời gian của số liệu thu thập Địa điểm điều tra: thường là nơi diễn ra hiện tượng cần nghiên cứu. e.Lập biểu điều tra hướng dẫn cách ghi: Biểu điều tra là bảng hướng dẫn ghi những mục cần thiết để điều tra, bao gồm các cột có ghi các tiêu thức điều tra và các câu hỏi để đơn vị điều tra trả lời. Câu hỏi: Có hai dạng “đóng” và “mở”… VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 2.1.2.NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐI 9 ỀU TRA THỐNG KÊ. Ví dụ: Mẫu điều tra (lấy ý kiến) khách hàng MẪU LẤY Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỚI CLDV Đề nghị quý vị cho biết: Loại máy điện thoại di động đang được sử dụng:……… Nơi mua:………………… Thời gian đã sử dụng dịch vụ:…………….. Trong một thời gian từ:……………. đến ………………. Quý vị cho biết ý kiến về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng di động mặt đất mà quý vị đã sử dụng bằng cách đánh dấu (x) Rất tốt ( ) Tốt ( ) Tạm được ( ) Xấu ( ) Nếu là tạm được hoặc xấu đề nghị quý vị cho biết rõ lý do: Aâm lượng nhỏ ( ) Có tiếng ù rít, lạo xạo ( ) Thông báo của tổng đài là không liên lạc được. ( ) Không nhận ra giọng người đối thoại ( ) Nghe được tiếng mình vọng lại khi ngừng nói ( ) . . . Xin cảm ơn quý vị đã dành thời giờ để trả lời những câu hỏi của chúng tôi. VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 2.1.2.NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐI 10 ỀU TRA THỐNG KÊ. f. Kế hoạch tiến hành: Bố trí lực lượng điều tra và chọn phương pháp 2.1.3. CÁC LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ Phân loại điều tra thống kê Theo cách ghi chép Theo phạm vi Thường Không Toàn Không xuyên thường bộ Toàn bộ xuyên Chọn mẫu Trong điểm Chuyên đề VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 11 2.1.4. HAI HÌNH THỨC TỔ CHỨC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ. Báo cáo thống kê định kỳ Điều tra chuyên môn Báo cáo thống kê định kỳ: Là hình thức tổ chức điều tra thống kê thường xuyên, định kỳ theo nội dung, phương pháp, chế độ báo cáo đã qui định thống nhất. Điều tra chuyên môn: Là hình thức tổ chức điều tra không thường xuyên, được tiến hành theo kế hoạch và phương pháp qui định riêng cho mỗi lần điều tra. VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 12 2.1.4. HAI HÌNH THỨC TỔ CHỨC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ. Báo cáo thống kê định kỳ (BCTKĐK): Là hình thức tổ chức điều tra thống kê thường xuyên, định kỳ theo nội dung, phương pháp, chế độ báo cáo đã qui định thống nhất. Nội dung BCTKĐK: Bao gồm những chỉ tiêu cơ bản về HĐSX, có liên quan chặt chẽ đến việc thực hiện kế hoạch. Ví dụ bảng báo cáo thống kê định kỳ: VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 13 Đơn vị gửi: Bưu điện TP.Hải phòng Biểu 0205/GTGT Mã số: 035q (BTK31) Đơn vị nhận: Tổng công ty BCVTVN Cục thuế Tỉnh, Thành phố SẢN LƯỢNG, DOANH THU BCVT VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Quý … năm … (khóa sổ ngày …) Chỉ tiêu sản phẩm Đơn vị Mã số Sản lượng Doanh thu (chưa có thuế) Sản lượng Số lượng tính Thực hiện tháng này Lũy kế từ đầu năm NV đi A B C 1 2 3 4 5 D. Thuyết minh số liệu : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………….. Ngày …tháng … năm …. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 14 2.1.4. HAI HÌNH THỨC TỔ CHỨC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ. Căn cứ vào BCTKĐK, cấp trên có thể thường xuyên và kịp thời: ….? Chỉ đạo nghiệp vụ đối với cấp dưới Giám sát và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch Phát hiện các khâu yếu và hiện tượng mất cân đối trong SX Tổng hợp tình hình chung, so sánh giữa các đơn vị Phân tích vấn đề và rút ra những kết luận cần thiết. VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 15 2.1.4. HAI HÌNH THỨC TỔ CHỨC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ. Điều tra chuyên môn: Là hình thức tổ chức điều tra không thường xuyên. Được tiến hành theo kế hoạch và phương pháp qui định riêng cho mỗi lần điều tra. Đối tượng chủ yếu là các hiện tượng mà BCTKĐK chưa hoặc không thường xuyên phản ảnh được, các hiện tượng ngoài kế hoạch hoặc không dự kiến trước được… (tình hình giá cả thị trường tự do), tình hình chất lượng sản phẩm hoặc một số hiện tượng bất thường ảnh hưởng đến đời sống (thiên tai, tai nạn lao động ...) VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 16 2.1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP TÀI LIỆU BAN ĐẦU. 2.1.5.1. Đăng ký trực tiếp: Nhân viên điều tra trực tiếp tiến hành và giám sát việc cần, đong đo, đếm và ghi số liệu vào phiếu điều tra. 2.1.5.2. Phỏng vấn: Thu thập tài liệu qua sự trả lời của người hoặc đơn vị được điều tra. Có các phương pháp sau: Cử phái viên đến tận địa điểm điều tra: để phỏng vấn. Tự ghi báo: hướng dẫn các đơn vị được điều tra tự ghi chép. Trao đổi văn kiện, tài liệu điều tra thông qua bưu điện. (Phương pháp gửi thư, điện thoại) 2.1.5.3. Đăng ký qua chứng từ sổ sách: Thu thập tài liệu theo các chứng từ sổ sách đã được ghi chép một cách có hệ thống ở cơ sở, ở các đơn vị kinh tế. VTPL
- 2.1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 17 2.1.6. CÁC SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA THỐNG KÊ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC. Sai số trong điều tra thống kê là chênh lệch giữa các trị số của tiêu thức điều tra mà thống kê thu thập được so với trị số thực tế. Các sai số này sẽ làm giảm chất lượng điều tra, ảnh hưởng đến chất lượng của tổng hợp và phân tích thống kê. Phân loại (nguyên nhân) sai số: Sai số đăng ký Sai số do tính chất đại biểu VTPL
- 2.2. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ 18 2.1.6. CÁC SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA THỐNG KÊ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC. Để hạn chế những sai số trên có thể áp dụng một số biện pháp sau: Làm tốt công tác chuẩn bị điều tra bổ túc thêm nghiệp vụ cho nhân viên điều tra, lập kế hoạch điều tra. Kiểm tra có hệ thống toàn bộ cuộc điều tra về mặt logic, về mặt tính toán VTPL
- 2.2. TỔNG HỢP THỐNG KÊ 19 2.2.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA. Để nêu lên một số đặc trưng chung của toàn bộ tổng thể ta tiến hành tổng hợp thống kê….. Khái niệm: Tổng hợp thống kê là sự tập trung, chỉnh lý và hệ thống hoá một cách khoa học các tài liệu ban đầu thu thập được trong điều tra thống kê. Ý nghĩa: Tổng hợp thống kê không phải chỉ là sắp xếp có thứ tự các tài liệu ban đầu hoăïc chỉ dùng máy tính để tính toán các con số cộng và tổng cộng, mà trái lại đây là một công tác khoa học phức tạp, chủ yếu dựa vào sự phân tích lý luận một cách sâu sắc. Nếu không tổng hợp được một cách khoa học thì không bao giờ chúng ta có được một kết luận đúng đắn, không thể giải thích được thật khách quan, chân thực hiện tượng xã hội. .... VTPL
- 2.3. TỔNG HỢP THỐNG KÊ 20 2.2.2. Những vấn đề cơ bản của tổng hợp thống kê. a. Xác định mục đích tổng hợp: Khái quát hoá những đặc trưng chung của tổng thể và đặc trưng chung đó được biểu hiện cụ thể bằng các chỉ tiêu thống kê b. Nội dung tổng hợp: Căn cứ vào một trong những tiêu thức đã được xác định trong giai đoạn điều tra. Nội dung tổng hợp xuất phát từ mục đích nghiên cứu thống kê. c. Kiểm tra tài liệu trước khi tổng hợp. Kiểm tra về mặt logic, so sánh các tài liệu, kiểm tra về mặt tính toán và độ hợp lý của tài liệu, phát hiện các bất thường để thẩm tra lại. Làm tốt khâu này sẽ hạn chế được nhiều sai trong khâu tổng hợp và phân tích thống kê mà cũng không mất nhiều thời gian. VTPL
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê - Đoàn Hồng Chương
85 p | 179 | 41
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê (Dành cho các lớp ngoài chuyên ngành thống kê)
161 p | 200 | 37
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê - Chương 1: Đối tượng của thống kê học
27 p | 138 | 8
-
Bài giảng học phần Lý thuyết thống kê: Phần 1 - ĐH Kinh tế Quốc dân
118 p | 76 | 6
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê phần 1
0 p | 52 | 5
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê - Bài 2: Quá trình nghiên cứu thống kê
13 p | 94 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê - Bài 5: Phân tích hồi quy tương quan
12 p | 84 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê - Bài 1: Tổng quan về thống kê kinh doanh
16 p | 70 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê – Bài 3: Trình bày dữ liệu thống kê
18 p | 114 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê - Bài 6: Phân tích dãy số thời gian
22 p | 68 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 2: Biến cố và xác suất
35 p | 4 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 1: Mở đầu
43 p | 4 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê - Bài 7: Chỉ số
23 p | 81 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 3: Biến ngẫu nhiên rời rạc và phân phối xác suất
23 p | 46 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 4: Biến ngẫu nhiên liên tục và phân phối xác suất
31 p | 2 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 5: Biến ngẫu nhiên hai chiều
10 p | 3 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 7: Mẫu ngẫu nhiên
20 p | 1 | 1
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 9: Kiểm định giả thuyết
34 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn