Bài giảng : Lý thuyết tổng quan môn tài chính quốc tế
lượt xem 41
download
Hiểu và giải thích được sự biến động của tỷ giá trong thực tế; Hiểu và phân tích được đặc điểm và nguyên nhân của các cuộc khủng hoảng tài chính; Hiểu và phân tích được các chính sách kinh tế mà các chính phủ có thể áp dụng để tác động đến các dòng lưu chuyển tài chính quốc tế..
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng : Lý thuyết tổng quan môn tài chính quốc tế
- TÀI CHÍNH QUỐC TẾ MỤC TIÊU Hiểu và giải thích được sự biến động của tỷ giá trong thực tế; Hiểu và phân tích được đặc điểm và nguyên nhân của các cuộc khủng hoảng tài chính; Hiểu và phân tích được các chính sách kinh tế mà các chính phủ có thể áp dụng để tác động đến các dòng lưu chuyển tài chính quốc tế; Đánh giá và phân tích hành vi của các nhà đầu tư trên các thị trường tài chính; Hiểu và giải thích sự di chuyển của các nguồn lực tài chính trên phạm vi toàn cầu. TÀI LIỆU THAM KHẢO Nhóm tài liệu chính: Tài liệu tham khảo tiếng Việt: Bài giảng của giảng viên (Hand-outs); Sách tham khảo tiếng Anh: Imad A. Moosa (2004) International Finance: An Analytical Approach, McGraw-Hill, 2nd edition; Maurice D. Levi (2005) International Finance: The Market and Financial Management of Multinational Business, Routledge, 4th edition; 1
- TÀI LIỆU THAM KHẢO Nhóm tài liệu tham khảo: Tài liệu tham khảo tiếng Việt: Hồ Diệu và Nguyễn Văn Tiến (2001), Quả n trị tài chính quốc tế, NXB Thố ng kê; Nguyễn Văn Tiến (2010), Tài chính quốc tế, NXB Thống kê; Sách tham khảo tiếng Anh: Alan C. Shapiro (2006), Multinational Financial Management, John Wiley & Sons; Eiteman, David K., Stonehill, and Moffett (2007), Multinational Business Finance, Addison-Wesley Longman, Inc. ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC GIỮA KỲ: 40% CUỐI KỲ: 60% CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 2
- TỔNG QUAN Đối tượng nghiên cứu Vai trò Tầm quan trọng Kết cấu môn học ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Tài chính quốc tế nghiên cứu các quan hệ tài chính quốc tế phát sinh từ các lưu chuyển quốc tế của hàng hóa, dịch vụ, tài sản và các yếu tố sản xuất như vốn, lao động và kỹ thuật. Các khía cạnh tiền tệ - tài chính quốc tế QUAN HỆ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Quan hệ tài chính giữa các quốc gia với nhau và với các tổ chức tài chính quốc tế Quan hệ tài chính của các doanh nghiệp,các công ty đa quốc gia Hoạt động mang tính quốc tế của các định chế trung gian tài chính Các quan hệ tài chính dưới hình thức di chuyển các khoản thu nhập và vốn của các cá nhân Các hoạt động của thị trường tài chính quốc tế 3
- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Tầm vĩ mô Tầm vi mô TẦM QUAN TRỌNG Xu thế mở cửa, hội nhập và toàn cầu hoá Các cuộc khủng hoảng tài chính, kinh tế Sự phát triển của công nghệ, kỹ thuật Sự liên kết của các thị trường tài chính Các quan hệ tài chính quốc tế trở nên phức tạp hơn NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1:Tổng quan về Tài Chính Quốc Tế Chương 2: Cán cân thanh toán quốc tế Chương 3: Thị trường ngoại hối Chương 4: Mô hình cung cầu ngoại tệ và cơ chế xác định tỷ giá 4
- NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 5: Các quan hệ cân bằng quốc tế Chương 6: Hệ thống Tiền tệ Quốc tế Chương 7: Thị trường tài chính quốc tế WEBSITE TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 5
- CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ BALANCE OF PAYMENT BOP NỘI DUNG Khái niệm Cấu trúc Nguyên tắc hạch toán Thặng dư và thâm hụt Các yếu tố ảnh hưởng BOP Cán cân thanh toán (Balance of Payment) của một quốc gia là một bản báo cáo thống kê tổng hợp có hệ thống, ghi chép tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. 1
- CÁC GIAO DỊCH KINH TẾ Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ; Thu nhập của người lao động, thu nhập từ hoạt động đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp; Chuyển giao vãng lai một chiều; Chuyển giao vốn một chiều; Chuyển giao vốn vào trong nước và chuyển vốn ra nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp, đầu tư vào các giấy tờ có giá; NGƯỜI CƯ TRÚ Thời hạn cư trú từ 12 tháng trở lên; Có nguồn thu nhập từ quốc gia cư trú. NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ Không thỏa mãn các điều kiện của người cư trú Lấy ví dụ 2
- MỘT SỐ LƯU Ý Các tổ chức quốc tế như UN, IMF, WB, BIS, WTO,... là người không cư trú với mọi quốc gia Đối với các công ty đa quốc gia, chi nhánh tại quốc gia nào thì sẽ là người cư trú của quốc gia đó Phân biệt rõ giữa quốc tịch và người cư trú. MỘT SỐ LƯU Ý Nghị định 164/1999/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 16/11/1999 về quản lý cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam Thông tư 05//2000/TT-NHNN ngày 28/03/2000 Thông tư 05/2007/TTLT-NHNN-BKH&ĐT-BTC-BTM ngày 14/06/2007 ĐẶC ĐIỂM Các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú ; Cân bằng giữa tài sản có và tài sản nợ, cho biết trong một thời kỳ nhất định, một quốc gia có các nguồn tiền từ đâu và sử dụng nguồn tiền đó như thế nào; Ở Việt Nam , Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm hạch toán BOP và đồng tiền hạch toán là USD. 3
- Ý NGHĨA Công cụ quan trọng trong điều hành và quản lý kinh tế vĩ mô: như chính sách tỷ giá, chính sách xuất nhập khẩu.... Công cụ đánh giá tiềm năng kinh tế của một quốc gia, giúp các nhà hoạch định kinh tế có định hướng đúng đắn; Cán cân thanh toán còn được sử dụng như một chỉ số về kinh tế và tính ổn định chính trị. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN Nguyên tắc bút toán kép; Các giao dịch được ghi nợ là các giao dịch làm phát sinh cầu ngoại tệ; Các giao dịch được ghi có là các giao dịch làm phát sinh cung ngoại tệ. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN Ghi Nợ Ghi Có -Xuất khẩu hàng hóa -Nhập khẩu hàng hóa -Xuất khẩu dịch vụ -Nhập khẩu dịch vụ -Tiếp nhận thu nhập -Chuyển trả thu nhập -Tiếp nhận viện trợ, chuyển tiền về -Cấp viện trợ, chuyển tiền đi -Tiếp nhận vốn, tài sản -Chuyển giao vốn, tài sản -Tăng tài sản trong nước của người -Giảm tài sản trong nước của không cư trú người không cư trú -Giảm tài sản ở nước ngoài của -Tăng tài sản ở nước ngoài của người cư trú người cư trú 4
- CẤU TRÚC Cán cân vãng lai (Current account - CA) Cán cân vốn (Capital Account – KA) Cán cân tổng thể (Overall balance – OB) Cán cân bù đắp chính thức (Official financing balance - OFB) CẤU TRÚC Keát caáu BOP Caùn caân buø ñaép chính Caùn caân vaõng lai Caùn caân voán thöùc ( Official Finance CA (K) Balance – OFB) Caùn caân toång theå (Overall Balance-OB) CÁN CÂN VÃNG LAI Tổng hợp các chỉ tiêu về giao dịch kinh tế giữa Người cư trú và Người không cư trú về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập của người lao động, thu nhập từ đầu tư trực tiếp, thu nhập từ đầu tư vào giấy tờ có giá, lãi vay, lãi tiền gửi nước ngoài và chuyển giao vãng lai một chiều. Các giao dịch kinh tế được hạch toán trong cán cân vãng lai là các khoản thu và chi mang tính chất thu nhập, phản ánh việc chuyển giao quyền sở hữu về tài sản giữa Người cư trú và Người không cư trú. 5
- CÁN CÂN VÃNG LAI Thương mại (Trade balance) Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa Dịch vụ (Service Balance) Xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ Thu nhập (Investment Income Balance) Thu và chi trả lương, thu nhập từ đầu tư (tiền lãi, cổ tức) Chuyển giao vãng lai một chiều vì mục đích tiêu dùng (Transfer Balance) Viện trợ không hoàn lại, chuyển tiền tư nhân, quà biếu CÁN CÂN VÃNG LAI Nợ CA (in $ billion) Có Xuất khẩu 1 1,516.2 Hàng hóa 811.1 Dịch vụ 336.1 Thu nhập 369 Nhập khẩu 2 -2,109.1 Hàng hóa -1473.1 Dịch vụ -291.1 Thu nhập -344.9 Chuyển giao 1 chiều 3 16.4 -89.4 Cán cân vãng lai (BCA) -665.9 1+2+3 CÁN CÂN VỐN Cán cân vốn hoặc cán cân tài chính (Financial Balance) là tòan bộ các chi tiêu về giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú về chuyển vốn đầu tư, cho vay và thu nợ nước ngòai và các hình thức đầu tư khác. Cán cân vốn phản ảnh việc mua bán tài sản tài chính của một quốc gia với các nước khác. 6
- CÁN CÂN VỐN Các giao dịch về tài sản phi tài chính: bao gồm các tài sản vô hình như bản quyền, nhãn hiệu thương mại, bằng sáng chế, giấy phép kinh doanh, hợp đồng thuê mua, hoặc các hợp đồng chuyển nhượng khác. Đầu tư trực tiếp: là việc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào một nước sở tại vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư thu lợi nhuận theo quy định của luật đầu tư nước ngoài của nước sở tại. CÁN CÂN VỐN Đầu tư gián tiếp: là việc người không cư trú đầu tư vào giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, trái phiếu ngắn hạn, các công cụ thị trường tiền tệ và các công cụ phái sinh do người cư trú phát hành. Đầu tư khác: bao gồm các khoản vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, các khoản tiền mặt và tiền gửi không được liệt kê trong các khoản mục trên và tài khoản dự trữ chính thức. Cán cân vốn: cán cân vốn dài hạn, cán cân vốn ngắn hạn, cán cân chuyển giao vốn một chiều. CÁN CÂN VỐN Cán cân vốn dài hạn:FDI, FII, tín dụng dài hạn KV công và tín dụng thương mại dài hạn KV tư; Cán cân vốn ngắn hạn: tín dụng thương mại ngắn hạn, tiền gửi ngắn hạn và mua bán các công cụ trên TT tiền tệ; Cán cân chuyển giao vốn 1 chiều: viện trợ không hoàn lại, các khoản nợ được xóa… 7
- VÍ DỤ CÁN CÂN VỐN CÁN CÂN CƠ BẢN Tổng của cán cân vãng lai và cán cân vốn dài hạn gọi là cán cân cơ bản. Tính chất ổn định của cán cân cơ bản ảnh hưởng lâu dài đến nền kinh tế và tỉ giá hối đoái. Chính vì vậy cán cân cơ bản được các nhà phân tích và hoạch định chính sách kinh tế quan tâm. Cán cân cơ bản = Cán cân vãng lai + Cán cân vốn dài hạn CÁN CÂN TỔNG THỂ Cán cân tổng thể bằng tổng hai cán cân: cán cân vãng lai và cán cân vốn; Trong thực tế, cán cân tổng thể còn bao gồm một hạng mục được gọi là nhầm lẫn và sai sót; Cán cân tổng thể = Cán cân vãng lai +Cán cân vốn + Nhầm lẫn và sai sót 8
- CÁN CÂN BÙ ĐẮP CHÍNH THỨC Thay đổi dự trữ ngoại hối quốc gia Tín dụng với IMF và các ngân hàng trung ương khác Thay đổi dự trữ của các ngân hàng trung ương khác bằng đồng tiền của quốc gia lập cán cân thanh toán Tổng của hai cán cân tổng thể và bù đắp chính thức luôn bằng không; Cán cân tổng thể = - Cán cân bù đắp chính thức NHẦM LẪN VÀ SAI SỐ THỐNG KÊ Không thể tập hợp, thống kê hết giao dịch kinh tế của quốc gia trong một thời kỳ; Số liệu lấy từ nhiều nguồn khác nhau; Một số giao dịch rất khó xác định giá trị thực; Trốn thuế, gian lận thương mại. VÍ DỤ MINH HỌA Khoản mục Năm 1. Cán cân vãng lai -150 Cán cân thương mại -400 Xuất khẩu +200 Nhập khẩu -600 Cán cân dịch vụ +50 Cán cân thu nhập đầu tư ròng +50 Các khoản chuyển giao một chiều +150 2. Cán cân vốn và tài chính +50 FDI (ròng) +50 Nợ trung và dài hạn (ròng) +50 Vốn ngắn hạn (ròng) -100 Đầu tư theo danh mục +50 3. Sai số và bỏ sót -10 4. Cán cân dự trữ chính thức +110 Cán cân thanh toán 0 9
- BOP ĐẶC TRƯNG CỦA BOP Về lý thuyết BOP=0 CB+KB+BRA=0 Chế độ tỷ giá cố định: BRA≠0. Chế độ tỷ giá thả nổi: BRA=0 CB=-KB THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT BOP Với nguyên tắc bút toán kép, cán cân thanh toán luôn cân bằng; Khi nói cán cân thanh toán thâm hụt hay thặng dư là các nhà kinh tế muốn nói đến thâm hụt hay thặng dư của một nhóm các cán cân bộ phận nhất định trong cán cân thanh toán. 10
- CÁN CÂN VÃNG LAI Tình trạng của cán cân vãng lai ảnh hưởng trực tiếp và nhanh chóng đến tỷ giá, tăng trưởng kinh tế và lạm phát Nếu thặng dư, nó phản ánh tài sản có ròng của quốc gia tăng lên Nếu thâm hụt, nó phản ánh tài sản nợ ròng của quốc gia tăng lên Thặng dư / thâm hụt các cán cân bộ phận của cán cân vãng lai? CÁN CÂN CƠ BẢN Cán cân cơ bản = Cán cân vãng lai + Cán cân vốn dài hạn Cán cân cơ bản phản ánh tổng quát tình trạng nợ nước ngoài của một quốc gia vì vốn dài hạn có đặc trưng của sự phân phối lại thu nhập tương đối ổn định trong một thời gian dài giữa một quốc gia và phần thế giới còn lại. CÁN CÂN TỔNG THỂ Cán cân tổng thể = Cán cân vãng lai +Cán cân vốn + Nhầm lẫn và sai sót Dưới chế độ tỷ giá cố định: Tình trạng mất cân bằng cán cân tổng thể cho biết áp lực dẫn đến phá giá hay nâng giá nội tệ; Để duy trì tỷ giá cố định, ngân hàng trung ương dùng dự trữ ngoại hối để can thiệp CA + KA+OR = - OFB 11
- CÁN CÂN TỔNG THỂ Dưới chế độ tỷ giá thả nổi: Cán cân tổng thể luôn có xu hướng vận động trở lại trạng thái cân bằng hay CA + KA = 0 Trạng thái thâm hụt (thặng dư) của cán cân vãng lai được tài trợ bằng trạng thái thặng dư (thâm hụt) của cán cân vốn Tỷ giá tự động thay đổi, qua đó điều chỉnh trạng thái BOP CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG Các yếu tố ảnh hưởng tới cán cân vãng lai Các yế tố ảnh hưởng tới cán cân vốn CÁN CÂN VÃNG LAI Tăng trưởng kinh tế Tỷ giá Lạm phát Các rào cản thương mại 12
- TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Quốc gia có mức tăng trưởng kinh tế cao thường trải qua thời kỳ thâm hụt cán cân thương mại TỶ GIÁ Tỷ giá biến động tác động lên xuất khẩu và nhập khẩu Trong điều kiện hệ số co giãn của cầu hàng hóa xuất khẩu và cầu hàng hóa nhập khẩu tương đối cao thì khi tỷ giá tăng sẽ làm tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu; điều nàycó thể dẫn đến cải thiện cán cân vãng lai. Trong quá khứ, nhiều nền kinh tế thường sử dụng biện pháp phá giá nội tệ để cải thiện cán cân vãng lai. Ngày nay, nhiều nền kinh tế thực hiện chính sách duy trì đồng tiền yếu để tạo lợi thế cạnh tranh về giá và cải thiện cán cân vãng lai. TỶ GIÁ Cơ sở lý thuyết (điều kiện Marshall- Lerner) cũng như bằng chứng thực nghiệm (hiệu ứng tuyến J) chỉ ra rằng phá giá không phải lúc nào cũng dẫn đến cải thiện cán cân vãng lai; Về mặt lý thuyết, điều kiện Marshall- Lerner chỉ ra rằng: Phá giá nội tệ sẽ có ảnh hưởng tích cực đến cán cân vãng lai nếu như tổng giá trị hệ số co giãn (hệ số co giãn cầu xuất khẩu và hệ số co giãn cầu nhập khẩu) lớn hơn 1 Phá giá tạo ra hai hiệu ứng, hiệu ứng giá và hiệu ứng lượng 13
- TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Về mặt lý thuyết, điều kiện Marshall- Lerner chỉ ra rằng: Hiệu ứng giá là nhân tố làm cho cán cân vãng lai xấu đi Hiệu ứng lượng là nhân tố góp phần cải thiện cán cân vãng lai Tình trạng cán cân vãng lai sau khi phá giá phụ thuộc vào tính trội của hiệu ứng khối lượng hay hiệu ứng giá cả TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ba nguyên nhân chính giải thích hiệu ứng tuyến J: Phản ứng của người tiêu dùng diễn ra chậm Phản ứng của người sản xuất diễn ra chậm Cạnh tranh không hoàn hảo TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI – HIỆU ỨNG TUYẾN J 14
- TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI – HIỆU ỨNG TUYẾN J Các bằng chứng thực nghiệm chỉ ra rằng: Phá giá thường không tránh được hiệu ứng tuyến J Cán cân vãng lai thường xấu đi sau khi phá giá, sau đó dần dần mới được cải thiện theo thời gian LẠM PHÁT Một quốc gia có mức lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại thường trải qua thời kỳ thâm hụt cán cân vãng lai CÁN CÂN VỐN Lãi suất Các loại thuế Các biện pháp kiểm soát vốn Các kỳ vọng về thay đổi tỷ giá 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính (Phan Trần Trung Dũng) - Chương 1 Tổng quan về tài chính
16 p | 256 | 25
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 5 - Lê Vân Chi
42 p | 119 | 22
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính (Phan Trần Trung Dũng) - Chương 3 Giá trị thời gian của tiền
13 p | 125 | 16
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính (Phan Trần Trung Dũng) - Chương 6 Hệ thống tài chính
22 p | 149 | 11
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính tiền tệ - Chương 1: Tổng quan về tài chính và hệ thống tài chính
21 p | 100 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính (Phan Trần Trung Dũng) - Chương 2 Lợi suất và Rủi ro
22 p | 119 | 9
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 4
20 p | 94 | 9
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính công - Trương Minh Tuấn
222 p | 118 | 9
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 2 - ThS. Hà Lâm Oanh
17 p | 137 | 8
-
Bài giảng Lý thuyết kiểm toán: Phần 2 - CĐ Kinh tế Kỹ thuật Vĩnh Phúc
50 p | 133 | 8
-
Bài giảng Lý thuyết kế toán - Chương 1: Tổng quan về Lý thuyết kế toán
43 p | 21 | 7
-
Bài giảng Lý thuyết kế toán - Chương 3: Nghiên cứu thực nghiệm trong kế toán
59 p | 27 | 7
-
Bài giảng Lý thuyết kế toán - Chương 4: Các lý thuyết lập quy và chuẩn mực kế toán
13 p | 31 | 7
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính công: Chương 5 - Trương Minh Tuấn
19 p | 75 | 5
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính tiền tệ: Chương 2 - Phạm Thị Mỹ Châu (HK1)
9 p | 5 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính tiền tệ: Chương 9 - Phạm Thị Mỹ Châu (HK1)
3 p | 9 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết bảo hiểm: Chương 1 - Học viện Tài chính
42 p | 12 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính công: Chương 6 - Trương Minh Tuấn
20 p | 78 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn