BÀI GIẢNG: MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP)
lượt xem 11
download
Nếu hãng hàng không Jetstar Pacific Airline phải có lợi nhuận khi họ giảm giá vé nội địa 50%, thì sẽ phải giảm chi phí hay tăng hành khách? 2. Doanh thu sẽ cần tăng lên bao nhiêu để duy trì mức lợi nhuận hiện tại nếu công ty may mặc Thanh Hoàng đáp ứng yêu cầu của liên đoàn lao động về việc tăng lương cho nhân viên. 3. General Motor sẽ cần phải đạt mức doanh thu nào để bù đắp đúng đủ các chi phí cho dòng xe ô tô Saturn năm tiếp theo? ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI GIẢNG: MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP)
- 3/24/2013 KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Chương 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP) Tp. HCM, tháng 3/2012 1. Nếu hãng hàng không Jetstar Pacific Airline phải có lợi nhuận khi họ giảm giá vé nội địa 50%, thì sẽ phải giảm chi phí hay tăng hành khách? 2. Doanh thu sẽ cần tăng lên bao nhiêu để duy trì mức lợi nhuận hiện tại nếu công ty may mặc Thanh Hoàng đáp ứng yêu cầu của liên đoàn lao động về việc tăng lương cho nhân viên. 3. General Motor sẽ cần phải đạt mức doanh thu nào để bù đắp đúng đủ các chi phí cho dòng xe ô tô Saturn năm tiếp theo? 4. Chương trình hiện đại hoá các thiết bị nhà máy làm giảm lực lượng lao động xuống 50% sẽ có ảnh hưởng như thế nào tới chi phí sản xuất một tấn thép tại công ty Misuzu? 5. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu công ty Kinh Đô tăng chi phí quảng cáo trong mùa bán hàng năm nay với tham vọng sẽ tăng được doanh số và lợi nhuận thì doanh số phải như thế nào? 1
- 3/24/2013 Chương 5: MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP) MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP) Một số khái niệm Một số ứng dụng của mối cơ bản Một số hạn chế quan hệ Chi phí - Khối lượng - của ứng dụng phân - Số dư đảm phí Lợi nhuận - Tỷ suất số dư đảm tích mối quan hệ - Phân tích điểm hòa vốn Chi phí - khối lượng phí - Phân tích lợi nhuận mục tiêu - Kết cấu chi phí - Lợi nhuận - Phân tích ảnh hưởng của kết - Giới hạn trong giả - Đòn bẩy kinh doanh cấu hàng bán đến điểm hòa vốn - Các giả thiết khi thiết và lợi nhuận - Ứng dụng mở phân tích mối quan hệ - Lựa chọn phương án kinh Chi phí- Khối lượng- rộng phân tích mối doanh quan hệ Chi phí – Lợi nhuận (CVP) - Định giá bán sản phẩm trong Khối lượng – Lợi một số trường hợp đặc biệt nhuận 5.1. Một số khái niệm cơ bản 5.1.1 Số dư đảm phí (contribution margin) a. Khái niệm: Số dư đảm phí (hay còn gọi là lãi trên biến phí) là một chỉ tiêu xác định bằng chênh lệch giữa doanh thu và biến phí hoạt động sản xuất kinh doanh. 2
- 3/24/2013 Giả sử Công ty máy tính Minh Sơn chỉ bán được 1 chiếc máy tính trong tháng 1 năm 2011. Báo cáo thu nhập của công ty tháng 1 năm 2011 như sau: Tổng Trên một đơn vị Doanh thu (1 máy tính) (nghìn đồng) 10.000 10.000 Trừ: biến phí (nghìn đồng) 5.000 5.000 Số dư đảm phí (nghìn đồng) 5.000 5.000 Trừ chi phí cố định (nghìn đồng) 300.000 Lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (295.000) (nghìn đồng) Để đạt được mức hòa vốn công ty phải bán công ty sẽ phải bán được 60 máy tính mỗi tháng, tương đương với 300 triệu số dư đảm phí. Tổng Trên một đơn vị Doanh thu (60 máy tính) (nghìn đồng) 600.000 10.000 Trừ: biến phí (nghìn đồng) 300.000 5.000 Số dư đảm phí (nghìn đồng) 300.000 5.000 Trừ chi phí cố định (nghìn đồng) 300.000 Lãi (Lỗ) từ hoạt động sản xuất kinh 0 doanh (nghìn đồng) 3
- 3/24/2013 b. Công thức xác định: Số dư đảm phí = Doanh thu - Tổng biến phí Số dư đảm phí Giá bán Biến phí = - đơn vị đơn vị đơn vị 5.1.2. Tỷ suất số dư đảm phí a. Khái niệm: Tỷ suất số dư đảm phí là một chỉ tiêu được xác định bằng tỷ lệ giữa số dư đảm phí và doanh thu hay bằng số dư đảm phí đơn vị trên giá bán đơn vị của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. 4
- 3/24/2013 b. Công thức xác định: Tỷ suất số dư Số dư đảm = ÷ Doanh thu đảm phí phí Tỷ suất số dư Số dư đảm Giá bán một đơn = ÷ đảm phí phí đơn vị vị Ví dụ: Theo số liệu của công ty Minh Sơn ta có Tỷ suất số dư Số dư đảm phí 300.000.000 = = = 50% đảm phí Doanh thu 600.000.000 Số dư đảm phí 5.000.000 Tỷ suất số dư đơn vị = = = 50% đảm phí Giá bán sản 10.000.000 phẩm 5
- 3/24/2013 c. Ý nghĩa Để minh họa cho điều này chúng ta xem xét cân bằng dưới đây: Δ Lợi nhuận = Δ Số dư đảm phí Tỷ suất số dư Δ Lợi nhuận = x Δ Doanh thu đảm phí 6
- 3/24/2013 5.1.3. Kết cấu chi phí a. Khái niệm: Kết cấu chi phí là một chỉ tiêu được xác định bẳng tỷ trọng của định phí và biến phí trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Tỷ trọng = Tổng định phí ÷ Tổng chi phí định phí Tỷ trọng = Tổng biến phí ÷ Tổng chi phí biến phí Ví dụ: Đơn vị: triệu đồng Công ty Phong Công ty Minh Sơn Linh Chỉ tiêu Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị (%) 1. Doanh thu 1.000 1.000 2. Biến phí 500 62,5 300 37,5 3. Số dư đảm phí 500 700 4. Định phí 300 37,5 500 62,5 5. Lợi nhuận 200 200 7
- 3/24/2013 Nếu doanh thu của cả hai công ty tăng thêm 20%, tức là tăng từ 1 tỷ đồng lên 1,2 tỷ đồng. Công ty Minh Sơn Công ty Phong Linh Chỉ tiêu Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu 1.200 1.200 2. Biến phí 600 66,7 360 41,9 3. Số dư đảm phí 600 840 4. Định phí 300 33,3 500 58,1 5. Lợi nhuận 300 340 Tiếp tục ví dụ trên đây, bây giờ giả sử doanh thu của cả hai công ty giảm 20%, tức là giảm từ 1 tỷ đồng xuống còn 800 triệu đồng. Công ty Minh Sơn Công ty Phong Linh Chỉ tiêu Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu 800 800 2. Biến phí 400 57,1 240 32,4 3. Số dư đảm phí 400 560 4. Định phí 300 42,9 500 67,6 5. Lợi nhuận 100 60 8
- 3/24/2013 Nhận xét: Kết cấu chi phí phụ thuộc vào bản chất ngành nghề kinh doanh, cơ cấu sản phẩm dịch vụ và chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thực tế, không tồn tại một kết cấu chi phí tối ưu chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. 9
- 3/24/2013 5.1.4. Đòn bẩy kinh doanh a. Khái niệm: Đòn bẩy kinh doanh (Operating Leverage): là khái niệm dùng để phản ánh mức độ ảnh hưởng của kết cấu chi phí đến lợi nhuận khi sản lượng tiêu thụ thay đổi. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh Độ lớn đòn Doanh thu – Biến phí Số dư đảm phí bẩy kinh = = Lợi nhuận doanh Doanh thu – Biến phí – Định phí Tốc độ tăng của lợi nhuận Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = Tốc độ tăng của doanh thu Như vậy, với định phí không thay đổi, độ lớn đòn bẩy kinh doanh cho biết phần trăm thay đổi trong lợi nhuận do 1% thay đổi trong doanh thu. 10
- 3/24/2013 Ví dụ: Nếu doanh nghiệp có DOL = 8, thì với 1% thay đổi trong doanh thu thì sẽ có 8% thay đổi trong lợi nhuận. Theo số liệu về công ty Minh Sơn và Phong Linh : Đơn vị: Triệu đồng Công ty Minh Sơn Công Ty Phong Linh Chỉ tiêu 1 2 3 1 2 3 Doanh Thu 800 1000 1200 800 1000 1200 Biến phí 400 500 600 240 300 360 Số dư đảm phí 400 500 600 560 700 840 Định phí 300 300 300 500 500 500 Lợi nhuận 100 200 300 60 200 340 DOL 11
- 3/24/2013 5.1.5. Các giả thiết khi phân tích mối quan hệ Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận (CVP) 1. Giá bán là không đổi.; 2. Tổng chi phí có mối quan hệ tuyến tính với số lượng sản phẩm được sản xuất ra hay dịch vụ được cung cấp; 3. Với công ty cung cấp nhiều sản phẩm, kết cấu sản phẩm bán ra là không thay đổi; 4. Trong công ty sản xuất, giá trị hàng tồn kho là không thay đổi. 5. Nền kinh tế không xảy ra lạm phát. 5.2. Một số ứng dụng của mối quan hệ Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận 5.2.1. Phân tích điểm hòa vốn 5.2.2. Phân tích lợi nhuận mục tiêu 5.2.3. Phân tích ảnh hưởng của kết cấu hàng bán đến điểm hòa vốn và lợi nhuận 5.2.4. Lựa chọn phương án kinh doanh 5.2.5. Định giá bán sản phẩm trong một số trường hợp đặc biệt 12
- 3/24/2013 5.2.1. Phân tích điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu cân bằng với chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Điểm hòa vốn có thể được xác định bằng ba cách: - Sử dụng phương trình cân bằng doanh thu và chi phí; - Sử dụng phương pháp số dư đảm phí; - Phương pháp đồ thị a. Sử dụng phương trình cân bằng doanh thu và chi phí Lợi nhuận = Doanh thu – Biến phí – Định phí Tại điểm hòa vốn, lợi nhuận = 0 Doanh thu = Biến phí + Định phí Số lượng x giá bán = số lượng x biến phí đơn vị + Định phí (Q) x (p) = (Q) x (v) + (ĐF) Trong đó: Q: Sản lượng p: Giá bán đơn vị v: Biến phí đơn vị ĐF: Định phí 13
- 3/24/2013 Doanh số ĐF hòa vốn = (Qhv) p-v Doanh thu hòa vốn (DThv) = Doanh số hòa vốn x Đơn giá bán b. Phương pháp Số dư đảm phí Doanh số Định phí = hòa vốn (Qhv) Số dư đảm phí đơn vị Từ số liệu của công ty Minh Sơn trong ví dụ trước, công ty Minh Sơn sẽ hòa vốn khi công ty đạt được doanh số là 60 máy tính. 300 triệu = 60 máy Qhv = 5 triệu tính 14
- 3/24/2013 Định phí Định phí DThv = = Số dư đảm phí đơn vị ÷ giá bán đơn vị Tỷ suất số dư đảm phí Doanh thu hòa vốn của công ty Minh Sơn có thể được xác định như sau: Doanh thu hòa vốn = 300 triệu : 50% = 600 triệu c. Phương pháp đồ thị Bước 1: Kẻ một hệ trục tọa độ (OX, OY), trục OX biểu diễn mức độ hoạt động – sản lượng, biến số, trục OY biểu diễn hàm phụ thuộc như chi phí, doanh thu. Bước 2: Từ tung độ B kẻ một đường thẳng song song với trục hoành 0X biểu diễn đường định phí Y=B. Bước 3: Chọn trên mặt phẳng một điểm M ứng với một mức độ hoạt động xác định và chi phí nhất đinh. Từ A kẻ một đường thẳng nối với tung độ B. Đường thẳng đi qua hai điểm này chính là đường tổng chi phí Y = aX + B Bước 4: chọn trên mặt phẳng tọa độ một điểm N ứng với doanh số (sản lượng) và doanh thu nhất định. Từ N kẻ một đường thẳng nối với gốc tọa độ ta được đường doanh thu: Y = pX Bước 5: Giao điểm của đường doanh thu và đường chi phí là điểm hòa vốn . Hoành độ của điểm hòa vốn chính là mức sản lượng hòa vốn (Qhv), tung độ của điểm hòa vốn chính là mức doanh thu hòa vốn (DThv), 15
- 3/24/2013 Doanh thu, chi phí Đường doanh thu: y=px N YN Đường chi phí: Doanh HV y=ax+B thu hòa vốn M Đường định phí: y=B B O Sản lượng X hòa vốn N MĐHĐ Ví dụ: Với số liệu của công ty Minh Sơn, điểm hòa vốn được biểu diễn qua đồ thị với những số liệu sau: Đơn vị: Triệu đồng Công ty Minh Sơn Chỉ tiêu 1 2 3 Doanh Thu 800 1000 1200 Biến phí 400 500 600 Số dư đảm phí 400 500 600 Định phí 300 300 300 Lợi nhuận 100 200 300 16
- 3/24/2013 Đồ thị điểm hòa vốn công ty Minh Sơn Ý nghĩa: - Xác định được điểm hòa vốn, mức sản lượng và doanh thu hòa vốn từ đó nhận thức những phạm vi lời lỗ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của từng sản phẩm, bộ phận. - Từ điểm hòa vốn xác định được doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn 17
- 3/24/2013 Ví dụ: Theo số liệu và phân tích về công ty Minh Sơn chúng ta sẽ thấy rằng: - Nếu công ty chỉ tiêu thụ dưới 60 máy tính thì công ty sẽ bị lỗ. Mức lỗ càng lớn nếu tỷ số lượng máy tính tiêu thụ càng ít đi. - Nếu công ty tiêu thụ được 60 máy tính thì công ty sẽ hòa vốn, nghĩa là doanh thu đủ bắp đắp toàn bộ chi phí và không có lợi nhuận (Hay là, tổng số dư đảm phí đủ để bù đắp định phí). - Nếu công ty tiêu thụ trên 60 máy tính thì sẽ có lợi nhuận và mức lợi nhuận sẽ càng cao khi số máy tính bán ra càng tăng lên. 5.2.2. Phân tích lợi nhuận mục tiêu a. Phương pháp sử dụng phương trình cân bằng doanh thu và chi phí Lợi nhuận mục tiêu = Doanh thu – Biến phí – Định phí Doanh số để đạt được lợi Định phí + lợi nhuận mục tiêu = nhuận mục tiêu (Qmt) Giá bán – Biến phí đơn vị Doanh thu giá bán = Qmt x mục tiêu sản phẩm. 18
- 3/24/2013 b. Phương pháp số dư đảm phí Doanh số để đạt được Định phí + Lợi nhuận mục tiêu = lợi nhuận mục tiêu (Qmt) Số dư đảm phí đơn vị Định phí + Lợi nhuận mục tiêu DTmt = Tỷ suất số dư đảm phí Căn cứ vào số liệu công ty Minh Sơn, nếu công ty muốn đạt mức lợi nhuận là 250 triệu đồng thì công ty cần sản xuất và tiêu thụ số lượng sản phẩm bao nhiêu? Số lượng để đạt được lợi nhuận mục tiêu = = (Qmt) 19
- 3/24/2013 5.2.3. Phân tích ảnh hưởng của kết cấu hàng bán đến điểm hòa vốn và lợi nhuận Kết cấu hàng bán là chỉ tiêu phản ảnh tỷ trọng doanh thu của từng mặt hàng trong tổng doanh thu của đơn vị. Ví dụ minh họa: Công ty Minh Sơn cung cấp hai loại máy tính để bàn, máy M1 và M2. Số liệu liên quan tới doanh thu và chi phí của công ty được đề cập trong bảng số liệu dưới đây. Máy M1 Máy M2 Tổng Chỉ tiêu GT Tỷ lệ GT Tỷ lệ GT Tỷ lệ (tr.đ) (%) (tr.đ) (%) (tr.đ) (%) Doanh thu 1.000 100 1.000 100 2.000 100 Biến phí 500 50 600 60 1.100 55 Số dư đảm phí 500 50 400 40 900 45 Định phí 300 30 240 24 540 27 Lợi nhuận 200 20 160 16 360 18 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài 4 - Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận
43 p | 674 | 172
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Bài 3 - ThS. Võ Minh Long
28 p | 302 | 101
-
Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 4: Môí quan hệ chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận
21 p | 558 | 59
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Bài 4 - TS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo
12 p | 198 | 54
-
Bài giảng: Mối quan hệ giữa khủng hoảng tài chính và thị trường chứng khoán
15 p | 133 | 25
-
Ghi chú bài giảng 9: Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính - Đỗ Thiên Anh Tuấn
13 p | 297 | 24
-
Bài giảng Tài chính Quốc tế - Chương 10: Mối quan hệ giữa LP – LS & TG
23 p | 168 | 24
-
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 5 - Doanh nghiệp nhìn từ quan điểm hệ thống
11 p | 154 | 11
-
Bài giảng Tài chính quốc tế - Phan Ngọc Bảo Anh
79 p | 64 | 10
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 3 - Nguyễn Thị Hằng Nga
13 p | 167 | 10
-
Bài giảng Kế toán quản trị 1 - Bài 4: Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, sản lượng và lợi nhuận
18 p | 86 | 8
-
Bài giảng Tài chính Quốc tế - Chương 4: Quan hệ ngang bằng trong tài chính Quốc tế
13 p | 136 | 6
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 7 - Đoàn Thị Thu Trang
36 p | 59 | 5
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Chương 1 - TS. Trần Quang Trung
7 p | 92 | 5
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Bài 4 - Th.S Nguyễn Hoàng Thụy Bích Trâm
22 p | 30 | 5
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 7 - Trần Huỳnh Kim Thoa
9 p | 118 | 4
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 4.1 - Đoàn Thị Thu Trang
45 p | 68 | 4
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 9 - ThS. Trần Tuyết Thanh
4 p | 81 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn