Bài giảng Tài chính Quốc tế - Chương 4: Quan hệ ngang bằng trong tài chính Quốc tế
lượt xem 6
download
Bài giảng Tài chính Quốc tế chương 4: Quan hệ ngang bằng trong tài chính Quốc tế trình bày về trạng thái cân bằng thị trường, mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá, mối quan hệ giữa lãi suất và tỷ giá, các quan hệ ngang bằng trong môi trường thị trường hữu hiệu. Tham khảo tài liệu này để nắm bắt nội dung môn học một cách cụ thể nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tài chính Quốc tế - Chương 4: Quan hệ ngang bằng trong tài chính Quốc tế
- 5/16/2008 QUAN HỆ NGANG BẰNG trong Tài chính Quốc tế g Q * Nội dung chính • Trạng thái cân bằng thị trường • Mối quan hệ giữa Giá cả & Tỷ giá • Mối quan hệ giữa Lãi suất & Tỷ giá • Các quan hệ ngang bằng trong môi trường Thị Trường Hữu Hiệu Tỷ giá spot Thị trường Hoàn hảo Giá cả Lãi suất p i 1
- 5/16/2008 Trạng thái cân bằng thị trường A. Giả định về môi trường thị trường B. B Dạng cân bằng thị trường C. Arbitrage và LOP D. Kiểm định thực nghiệm LOP A. Giả định về môi trường thị trường • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (NuNoTBI) – Numerous. Nhiều chủ thể mua/bán có quy mô nhỏ – No Transaction Cost. Chi phí giao dịch bằng 0 – No Barrier Tự do giao dịch và cạnh tranh Barrier. – No Intervention. Chính phủ không can thiệp • Thị trường hữu hiệu về phương diện thông tin – Thông tin thị trường dễ tiếp cận và không tốn phí – Toàn bộ thông tin liên quan đều được tích hợp vào trong mức giá thị trường B. Trạng thái cân bằng thị trường (Market Equilibrium) • Dạng cân bằng thị trường – Cân bằng thị trường cục bộ – Cân bằng thị trường tổng thể • T Trạng thái cân bằ thị trường â bằng t ờ – Tương tác cung-cầu trên thị trường – Mức giá cân bằng thị trường • Động cơ thúc đẩy thị trường cân bằng – Hoạt động Arbitrage 2
- 5/16/2008 C. Arbitrage & Quy luật Một Giá • Arbitrage – Kinh doanh chênh lệch giá theo nguyên tắc : (1) Mua rẻ Bán đắt, (2) Thực hiện mua-bán đồng thời • Quy luật Một Giá (LOP) – Trong môi trường thị trường giả định – Đối với cùng mặt hàng (tài sản) thuần nhất – Giá cả tại các địa điểm khác nhau phải như nhau p = S.p* S = p / p* D. Kiểm định LOP • Kết quả kiểm định thực nghiệm LOP – LOP tồn tại ở nhiều mức độ • Tài sản tài chính >>> Hàng hóa và dịch vụ • Hàng khả mại >>>>> Hàng bất khả mại – Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai lệch LOP • Thị trường thực tế không hoàn hảo và hữu hiệu như môi trường giả định • Mặt hàng (tài sản) so sánh không thuần nhất • Thị hiếu tiêu dùng và đầu tư có sự khác biệt giữa các thị trường khác nhau Mối quan hệ Giá cả & Tỷ giá A. Mức giá chung và Lạm phát B. B Quan hệ Ngang bằng Sức mua (PPP) C. Kiểm định thực nghiệm PPP D. Ứng dụng PPP 3
- 5/16/2008 A. Mức giá chung & Lạm phát • Mức giá chung – Rổ hàng : gi và wi – Chỉ số giá (Price Index) P = ∑ pi wi • Sự thay đổi Mức giá chung – Lạm phát – Phương pháp tính P1 − P0 ΔP = P0 B. Quan hệ Ngang bằng Sức Mua (PPP) • PPP tuyệt đối – Giả định • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo & hữu hiệu • Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w) – Mức giá chung tại một thời điểm bất kỳ giữa thị trường các nước khác nhau phải ngang bằng nhau Σ p i w i = Σ S .p * w i i P = S .P * – Tỷ giá ngang bằng sức mua P S PPP = P* B. Quan hệ Ngang bằng Sức Mua (PPP) • PPP tương đối – Giả định • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo & hữu hiệu • Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w) – Tương quan lạm phát giữa 2 quốc gia trong một thời kỳ phải ngang bằng mức thay đổi tỷ giá trong cùng kỳ ấy ΔP − ΔP * ΔS = 1 + ΔP * ΔS ≈ ΔP − ΔP* 4
- 5/16/2008 B. Quan hệ Ngang bằng Sức Mua (PPP) • PPP kỳ vọng – Giả định • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo & hữu hiệu • Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w) – Tương quan lạm phát kỳ vọng giữa 2 quốc gia trong một thời kỳ dự báo phải ngang bằng mức thay đổi kỳ vọng của tỷ giá trong cùng kỳ ấy ΔP e − ΔP *e ΔS e = 1 + ΔP *e ΔSe ≈ ΔPe − ΔP*e C. Kiểm định PPP C. Kiểm định PPP • Kết quả kiểm định – PPP hầu như không tồn tại trong ngắn hạn – Trong dài hạn, PPP tương thích với xu hướng vận động của tỷ giá hối đoái liên quan – Độ biến động tỷ giá cao hơn nhiều so với tương quan lạm phát giữa 2 quốc gia • Nguyên nhân chủ yếu của sai lệch PPP – Tương tự LOP + Rổ hàng không thuần nhất – Về cơ bản, tiền tệ là tài sản tài chính >< hàng hóa 5
- 5/16/2008 D. Một số ứng dụng PPP • Chỉ số Tỷ giá thực trung bình (REER) – Chỉ số Tỷ giá thực (Real ER) • Chỉ số Tỷ giá thực Real ER = (Sppp.P*) / P • Nếu PPP tuyệt đối tồn tại, chỉ số Tỷ giá thực nên bằng 1 – Nếu Real ER < 1 giá trị nội tệ so với ngoại tệ ? – Nếu Real ER > 1 sức cạnh tranh xuất khẩu ? – Chỉ số Tỷ giá thực trung bình (Real Effective ER – REER) • REER là chỉ số Tỷ giá thực có điều chỉnh bằng trọng số thương mại (wi) • Wi = (Xi / X) hoặc Wi = (Xi+Mi) / (X+M) D. Một số ứng dụng PPP • Đối chiếu vị thế cạnh tranh và quy mô kinh tế quốc gia – Tiêu chuẩn đối chiếu vị thế kinh tế quốc tế D. Một số ứng dụng PPP • Hiệu ứng Balassa-Samuelson – Hiện tượng: • Mức giá chung ở các nước công nghiệp thường cao hơn so với các nước nghèo đang phát triển g gp – Giải thích bằng Chênh lệch Năng suất lao động • Giả định: Năng suất khu vực TG cao hơn NTG • Lập luận – Tiền lương khu vực TG tăng cao do năng suất cao hơn » Tiền lương khu vực NTG cũng phải tăng » Giá NTG tăng theo Mức giá chung của NTG tăng » Mức giá chung của NTG và TG tăng 6
- 5/16/2008 Mối quan hệ Lãi suất & Tỷ giá A. Quan hệ Ngang bằng Lãi suất có bảo hiểm rủi ro tỷ giá (CIP) B. Arbitrage lãi suất có bảo hiểm (CIA) C. Kiểm định CIP D. Ứng dụng: CIA khi có spread Vốn đầu tư ban đầu (K) Đầu tư ra nước ngoài Đầu tư trong nước 1 S K IRP thị trường tài chính hoàn hảo 1 K(1 + i * ) t S Ft Ft CIP K(1 + i * ) t = S K(1 + i t ) St St UIP K(1 + i * ) t = S Mối quan hệ giữa Lãi suất và Tỷ giá • Học thuyết Ngang bằng lãi suất (IRP) − IRP biểu thị mối quan hệ giữa Giá cả thị trường tài chính (i) và Giá cả thị trường hối đoái (e) − IRP gồm 2 mẫu : • Mẫu có bảo hiểm (CIP) • Mẫ khô có bả hiể (UIP) Mẫu không ó bảo hiểm − “Bảo hiểm” = bảo hiểm rủi ro tỷ giá • Có bảo hiểm = mua (bán) lượng ngoại tệ dự kiến sẽ chi ra (thu về) vào thời điểm t theo tỷ giá kỳ hạn Ft thỏa thuận hôm nay • Không có bảo hiểm = sử dụng tỷ giá giao ngay trong tương lai St, vào thời điểm phát sinh dòng tiền chi ra (thu về) 7
- 5/16/2008 CIP - Ngang bằng Lãi suất có bảo hiểm • Môi trường (Giả định): − Thị trường tài chính hoàn hảo − Chứng khoán nội địa và nước ngoài có thể thay thế lẫn nhau • Phát biểu CIP − Trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảo và ở trạng thái cân bằng, chứng khoán cùng kỳ hạn và cùng độ rủi ro tại các thị trường quốc gia khác nhau phải có mức chênh lệch lãi suất ngang bằng với điểm kỳ hạn tương ứng của tỷ giá Ft Ft − S i t − i * (1 + i t ) = (1 + i * ) t = t S S 1 + i*t Ft − S Dạng gần đúng: = f t ≈ i t − i* t S CIP - Ngang bằng Lãi suất có bảo hiểm • Ví dụ • Lãi suất tiền gởi 1 năm tại Đức 6%, tại Việt Nam 10% • Tỷ giá giao ngay VND18,000 / EUR − F1năm(VND/EUR) nên là bao nhiêu để bảo đảm duy trì CIP? − Xác định điểm kỳ hạn f1năm(VND/EUR) ? − Có thể xác định F3tháng ? CIP - Ngang bằng Lãi suất có bảo hiểm • Hệ quả − Cơ sở xác định tỷ giá kỳ hạn Ft ⎛1+ it ⎞ ⎜ Ft = S(1 + f t ) = S⎜ ⎟ * ⎟ ⎝1+ it ⎠ Ft ≈ S(1 + i t − i t ) * − Lưu ý • Kỳ hạn của Ft , it , và it* phải như nhau • Nếu kỳ hạn khác nhau, phải quy đổi ♦ Ví dụ: it và it* tính theo năm (360 ngày), khi đó phải bổ sung thừa số (t/360) ♦ GBP, HKD, SGD, … : cơ sở lãi suất = 365 ngày ♦ USD, VND, JPY, EUR, …: cơ sở lãi suất = 360 ngày 8
- 5/16/2008 CIP - Ngang bằng Lãi suất có bảo hiểm • Hệ quả − Đồng tiền có lãi suất cao hơn sẽ có điểm kỳ hạn chiết khấu (discount) và ngược lại Ft − S i t = i* + t (1 + i * ) t S it ≈ it + ft * − Khi CIP tồn tại, nếu lãi suất hiện hành trong nước tăng lên so với lãi suất hiện hành nước ngoài, Ft(HC/FC) phải tăng lên để bù đắp mức chênh lệch lãi suất hiện hành, nghĩa là ngoại tệ phải lên giá so với nội tệ − Liệu điều này có mâu thuẫn với lập luận “đồng tiền có lãi suất cao sẽ lên giá” ? Trả lời : Không mâu thuẫn ! (tại sao?) CIP - Ngang bằng Lãi suất có bảo hiểm Sx i giảm, i* tăng ft = i – i* < 0 Fx i tăng, Fy i* giảm ft = i – i* > 0 Sy CIP - Ngang bằng Lãi suất có bảo hiểm • Ý nghĩa − CIP ngụ ý nhà đầu tư tài chính, trong môi trường thị trường tài chính hoàn hảo và ở trạng thái cân bằng, sẽ bàng quan trong việc lựa chọn giữa đầu tư chứng khoán trong nước với đầu tư chứng khoán tương đương ở nước ngoài − Mức độ tồn tại trong thực tế của CIP là thước đo mức độ tự do ộ ạ g ự ộ ự lưu chuyển vốn giữa các thị trường tài chính, qua đó cho thấy mức độ hội nhập tài chính quốc tế, mức độ hoàn hảo của thị trường tài chính quốc tế − Nếu CIP không duy trì, sẽ xuất hiện cơ hội arbitrage lãi suất có bảo hiểm (CIA). Hoạt động CIA tạo áp lực để tái lập trạng thái cân bằng, trong đó tồn tại CIP. 9
- 5/16/2008 CIA – Arbitrage lãi suất có bảo hiểm • Khi CIP bị sai lệch Ft ft ≠ it – it* hay chính xác là (1 + it ) ≠ (1 + it* ) S • Cơ hội arbitrage lãi suất có bảo hiểm (CIA) − CIA : vay nơi có lãi suất thấp, đầu tư nơi có lãi suất cao − Giả sử thu nhập từ đầu tư − Giả sử thu nhập từ đầu tư trong nước thấp hơn thu trong nước cao hơn thu nhập nhập từ đầu tư ra nước ngoài từ đầu tư ra nước ngoài Ft Ft (1 + i t ) < (1 + i t* ) (1 + i t ) > (1 + i t* ) S S − CIA hướng ngoại: vay nội tệ, − CIA hướng nội : vay ngoại tệ, đầu tư ngoại tệ đầu tư nội tệ − Lợi nhuận CIA hướng ngoại − Lợi nhuận CIA hướng nội π t ≈ (i * + f t ) − i t t π t ≈ i t − (i * + f t ) t CIA – Arbitrage lãi suất có bảo hiểm • Ví dụ − Lãi suất 1 năm tại Mỹ iUS = 5% − Lãi suất 1 năm tại Anh iUK = 8% − Tỷ giá giao ngay hiện hành S = USD1.5/GBP − Tỷ giá kỳ hạn 1 năm hiện hành F1y = USD1.5/GBP Có cơ hội CIA hay không ? Nếu có, thực hiện CIA như thế nào ? − Vay 1$ tại Mỹ kỳ hạn 1 năm, chi phí lãi vay 1.05$ − Chuyển đổi 1$ thành 0.67£ theo tỷ giá giao ngay hiện hành − Đầu tư 0.67£ tại Anh theo lãi suất kỳ hạn 1 năm, thu nhập đầu tư 0.72£ − Mua USD kỳ hạn 1 năm theo F1y hiện hành, có 1.08$ − Sau 1 năm, sau khi trừ chi phí lãi vay khỏi thu nhập đầu tư, chênh lệch lãi thu được (lợi nhuận CIA) là 0.03$ CIA – Arbitrage lãi suất có bảo hiểm Nội địa → Nước ngoài Nước ngoài → Nội địa Vay ngoại tệ Vay nội tệ 1 đơn vị 1 đơn vị 1 unit Chuyển đổi theo Chuyển đổi theo tỷ giá giao ngay S tỷ giá giao ngay S 1 SS S Đầu tư theo lãi ầ Hoàn ả H à trả Hoàn trả Đầu tư ở mức lãi suất nước ngoài nợ vay nợ vay suất nội địa 1 (1 + i ∗ ) S (1 + i ) S Quy đổi về nội tệ Quy đổi ra ngoại theo tỷ giá kỳ hạn F tệ để trả nợ theo tỷ giá F F S (1 + i ∗ ) 1+ i 1 + i∗ (1 + i ) S F Covered margin Covered margin F S (1 + i ∗ ) − (1 + i ) (1 + i ) − (1 + i ∗ ) S F 10
- 5/16/2008 Tác động của CIA hướng ngoại Ft (1 + i t ) < (1 + i * ) t S0 i D1 S i* D0 S0 S1 i1 i*0 i0 i*1 D0 Q Thị trường tiền tệ nước ngoài Q Thị trường tiền tệ nội địa S D0 D1 F S0 S0 S1 S1 F0 S0 F1 Ft ↓ (1 + i t ↑) ↔ (1 + i * ↓) t S↑ D0 Thị trường hối đoái giao ngay Q Thị trường hối đoái kỳ hạn Q CIP – Kiểm định thực tiễn • Về lý thuyết, CIP sẽ được duy trì nhờ có hoạt động CIA. Trong thực tế, luôn tồn tại sự sai lệch CIP. • Câu hỏi : cái gì cản trở CIA hoạt động để duy trì CIP? • Nguyên nhân sai lệch CIP trong thực tế: − Chi phí giao dịch − Chi phí tập hợp và xử lý thông tin − Can thiệp chính phủ và luật lệ kiểm soát − Trở ngại tài chính và sự không hoàn hảo của thị trường vốn − Tính không thuần nhất của các tài sản Kiểm định CIP • Nguyên nhân làm sai lệch CIP − Chi phí giao dịch • Giao dịch tiền tệ và Giao dịch tài chính • Độ minh bạch của thông tin và khả năng tiếp cận thông tin − Rào cản và can thiệp của chính phủ • Kiểm soát ngoại hối • Kiểm soát vốn • Chính sách tài chính, chính sách tiền tệ, … − Tính hoàn hảo của thị trường tài chính • Quy mô thị trường và tính cạnh tranh trên thị trường − Tính thuần nhất về rủi ro của tài sản tài chính giữa các nước • Tính thanh khoản • Rủi ro quốc gia 11
- 5/16/2008 Ứng dụng CIP • Tỷ suất lợi nhuận đầu tư thực tế − Tỷ suất lợi nhuận thực tế khi đầu tư nước ngoài Ft − S ⎡F i t = ⎢ t 1 + it* ( )⎤ − 1 ≈ i ⎥ * t + ⎣S ⎦ S • Tiêu chuẩn đầu tư ra nước ngoài − Thu nhập đầu tư trong nước < Thu nhập đầu tư nước ngoài • Tiêu chuẩn huy động vốn nước ngoài − Chi phí vay trong nước > Chi phí vay nước ngoài CIA – môi trường có Chênh lệch giá Nội địa → Nước ngoài Nước ngoài → Nội địa Vay nội tệ Vay ngoại tệ 1 đơn vị 1 đơn vị 1 unit Đổi ra ngoại tệ Đổi ra ngoại tệ theo tỷ giá bán theo tỷ giá mua Sa 1 Sb SSb Sa Đầu tư theo lãi Trả nợ vay Trả nợ vay Đầu t theo Đầ tư th lãi suất ất suất huy động ở theo lãi suất theo lãi suất huy động trong nước ngoài cho vay cho vay nước 1 ∗ (1 + ib ) S b (1 + ib ) Sa Đổi về nội tệ theo Đổi ra ngoại tệ theo tỷ giá mua Fb tỷ giá bán Fa Fb ∗ Sb (1 + ib ) 1 + ia ∗ 1 + ia (1 + ib ) Sa Fa Covered margin Covered margin Fb ∗ Sb ∗ (1 + ib ) − (1 + ia ) (1 + ib ) − (1 + ia ) Sa Fa CIA – môi trường có Chênh lệch giá Lợi nhuận CIA hướng ngoại Fb π= ∗ (1 + ib ) − (1 + ia ) Sa Lợi nhuận CIA hướng nội Sb π= ∗ (1 + ib ) − (1 + ia ) Fa 12
- 5/16/2008 Các quan hệ ngang bằng trên Thị trường Hữu Hiệu A. Giá cả trên Thị trường Hữu Hiệu B. B Hiệu ứng Fisher Quốc tế C. Điều kiện UIP D. Giả thuyết Unbiased Forward Rate 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 3 - ThS. Phan Thị Thanh Hương
44 p | 287 | 49
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Bài 1 - TS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo
11 p | 241 | 41
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 1 - ThS. Phan Thị Thanh Hương
11 p | 231 | 36
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 2 - ThS. Phan Thị Thanh Hương
35 p | 200 | 35
-
Bài giảng Tài chính quốc tế - ĐH Thương Mại
259 p | 487 | 28
-
Bài giảng Tài chính quốc tế (2013)
65 p | 162 | 25
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 1 - TS. Lê Tuấn Lộc
18 p | 141 | 14
-
Bài giảng Tài chính Quốc tế: Chương 2 - ĐH Công nghiệp Tp.HCM
43 p | 174 | 13
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 1 - TS. Nguyễn Phúc Hiền
17 p | 153 | 13
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 1 - GV. Ngô Thị Ngọc Huyền
7 p | 158 | 9
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 1 - Đoàn Thị Thu Trang
35 p | 114 | 9
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 1 - TS. Đặng Ngọc Đức
11 p | 110 | 8
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 1 - Đại cương về tài chính quốc tế
29 p | 177 | 6
-
Bài giảng Tài chính Quốc tế - Chương 1: Nhập môn tài chính Quốc tế
15 p | 120 | 6
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Giới thiệu môn học Tài chính quốc tế - ThS. Đoàn Thị Thu Trang
2 p | 78 | 4
-
Bài giảng Tài chính Quốc tế: Chương 1 - Nguyễn Thị Hồng Vinh
15 p | 128 | 3
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 6 - Học viện Tài chính
39 p | 20 | 3
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 7 - Học viện Tài chính
44 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn