MUÏC TIEÂU<br />
CHƯƠNG 4<br />
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ<br />
CUNG CẤP DỊCH VỤ<br />
<br />
Phaân bieät khaùi nieäm chi phí vaø giaù thaønh.<br />
Toå chöùc keá toaùn chi phí saûn xuaát vaø cung<br />
caáp dòch vuï<br />
Trình töï keá toaùn chi phí saûn xuaát vaø cung<br />
caáp dòch vuï<br />
Toång hôïp chi phí vaø giaù thaønh saûn phaåm,<br />
dòch vuï theo phöông phaùp tröïc tieáp.<br />
<br />
2<br />
<br />
8.1 KHÁI NIỆM CHI PHÍ, GIÁ THÀNH<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
1.1 Những vấn đề chung<br />
1.2 Kế toán chi phí sản xuất và dịch vụ<br />
1.3 Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ<br />
1.4 Kế toán doanh thu của hoạt động kinh<br />
doanh dịch vụ<br />
<br />
3<br />
<br />
CHI PHÍ laø bieåu hieän baèng tieàn cuûa hao phí veà lao<br />
ñoäng soáng vaø lao ñoäng vaät hoùa vaø caùc chi phí khaùc<br />
trong quaù trình saûn xuaát kinh doanh.<br />
Giaù thaønh SX: laø chi phí SX tính cho moät khoái löôïng<br />
hoaëc ñôn vò saûn phaåm do DN SX hoaøn thaønh.<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
8.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ<br />
CUNG CẤP DỊCH VỤ<br />
<br />
8.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ<br />
CUNG CẤP DỊCH VỤ<br />
<br />
• Xác định đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá<br />
thành:<br />
- Đối tượng tính giá thành là những sản phẩm, dịch<br />
vụ có yêu cầu tính tổng giá thành và giá thành<br />
đơn vị.<br />
- Kỳ tính giá thành: là khoảng thời gian mà kế toán<br />
cần tiến hành tính giá thành của các đối tượng<br />
tính giá thành (tháng, quí…)<br />
<br />
- Đối tượng hạch toán chi phí là phạm vi giới<br />
hạn mà chi phí cần tập hợp theo đó, nhằm quản<br />
lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành<br />
như từng phân xưởng sản xuất, từng BP<br />
cung cấp dịch vụ hoặc toàn doanh nghiệp,<br />
từng giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ qui<br />
trình công nghệ SX….<br />
* Đối tượng chịu chi phí: từng loại sản phẩm,<br />
từng nhóm sản phẩm, từng đơn đặt hàng,<br />
từng loại DV…<br />
<br />
8.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ<br />
CUNG CẤP DỊCH VỤ<br />
<br />
8.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ<br />
CUNG CẤP DỊCH VỤ<br />
<br />
• Tổ chức tài khoản để phân loại CPSXKD:<br />
- Kế toán sử dụng TK 621, 622, 627, 641, 642 để<br />
phân loại chi phí.<br />
- TK154 (theo PP KKTX) và TK 631 (theo PP<br />
KKĐK) được mở chi tiết theo đối tượng hạch<br />
toán chi phí để tập hợp CPSX theo đối tượng<br />
hạch toán và theo khoản mục.<br />
<br />
• PHÂN BỔ CHI PHÍ:<br />
Xác định tiêu thức phân bổ hợp lý để cho kết quả<br />
phân bổ hợp lý. Công thức phân bổ chi phí:<br />
Chi phí phân bổ<br />
cho đối tượng n =<br />
<br />
Tổng CP cần pbổ x Tiêu thức phân bổ<br />
Tổng tiêu thức phân bổ<br />
<br />
2<br />
<br />
Kết quả phân bổ như sau:<br />
<br />
VÍ DỤ:<br />
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo<br />
từng phân xưởng. Trong phân xưởng có 2<br />
đối tượng hạch toán là loại SP A và B. Để<br />
tổng hợp CP theo từng loại SP, kế toán chọn<br />
tiêu thức phân bổ theo tiền lương CNTTSX.<br />
Tổng CPSXC 50.000.000đ, lương CNSX<br />
SPA: 6.000.000đ, sản phẩm B: 4.000.000đ.<br />
<br />
4.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ<br />
• KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP<br />
• Khái niệm: Chi phí NVLTT là chi phí về NVL<br />
sử dụng trực tiếp vào quy trình công nghệ SX<br />
SP hoặc liên quan trực tiếp đến quá trình<br />
CCDV.<br />
• Chứng từ: Phiếu xuất kho vật liệu, hóa đơn,<br />
phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ, phiếu nhập<br />
kho vật liệu.<br />
<br />
• Sản phẩm A:<br />
50.000.000*6.000.000/10.000.000<br />
= 30.000.000<br />
• Sản phẩm B: 50.000.000 – 30.000.000<br />
= 20.000.0000<br />
Chi phí SXC được tổng hợp cho từng loại SP A,<br />
B trong trường hợp này theo PP gián tiếp.<br />
<br />
Tài khoản sử dụng:<br />
Tài khoản sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực<br />
tiếp. Nội dung, kết cấu tài khoản này như sau:<br />
Nợ<br />
<br />
TK 621<br />
<br />
Có<br />
<br />
− Tập hợp chi phí nguyên vật − Trị giá nguyên vật liệu sử dụng<br />
liệu trực tiếp phát sinh trong không hết lại nhập kho<br />
kỳ<br />
− Chi phí NVL trực tiếp vượt trên<br />
mức bình thường, hạch toán<br />
vào giá vốn hàng bán.<br />
− Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVL<br />
trực tiếp để tính giá thành<br />
<br />
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán<br />
chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này không có<br />
12<br />
số dư cuối kỳ<br />
<br />
3<br />
<br />
Sơ đố kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh:<br />
<br />
Cuối kỳ, nguyên vật liệu sử dụng cho trực tiếp SX còn<br />
thừa có thể xử lý:<br />
- Vật liệu thừa để lại xưởng sản xuất để tiếp tục SX vào<br />
kỳ sau:<br />
Nợ TK 621 : Ghi âm<br />
Có TK 152 : ghi âm<br />
- Vật liệu thừa cuối kỳ hoàn nhập kho:<br />
Nợ TK 152<br />
Có TK 621<br />
<br />
(3b) Thừa trả về kho<br />
<br />
152<br />
<br />
621<br />
(1) GTT<br />
vật liệu xuất kho<br />
<br />
(3a)<br />
CP vượt trên mức<br />
bình thường<br />
<br />
632<br />
<br />
111,112,331<br />
(2) Mua giao thẳng SX<br />
133<br />
<br />
154(631)<br />
(3d) C/kỳ<br />
Kết chuyển<br />
<br />
154<br />
(3c) Trị giá NVL thu ngoài<br />
chế biến dùng cho sản<br />
xuất (không nhập kho)<br />
13<br />
<br />
KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP<br />
<br />
• Khái niệm: Chi phí NCTT là chi phí về sử dụng<br />
lao động trực tiếp sản xuất SP hoặc thực hiện<br />
dịch vụ. Gồm lương phải trả lao động trực tiếp<br />
và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên<br />
tiền lương phải trả lao động trực tiếp.<br />
* Tài khoản sử dụng:<br />
- TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp<br />
<br />
* Chứng từ sử dụng: Phiếu trả lương, bảng<br />
thanh toán lương, bảng phân bổ lương…là<br />
chứng từ làm căn cứ hạch toán chi phí nhân<br />
công<br />
<br />
Tài khoản sử dụng:<br />
Tài khoản sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực<br />
tiếp.<br />
Nợ<br />
<br />
TK 622<br />
<br />
Có<br />
<br />
−Tập hợp chi phí nhân −Chi phí nhân công trực tiếp<br />
công trực tiếp phát vượt trên mức bình thường<br />
sinh trong kỳ<br />
vào TK 632<br />
−Kết chuyển chi phí nhân công<br />
trực tiếp để tính giá thành<br />
<br />
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng<br />
hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành. Tài<br />
16<br />
khoản này không có số dư cuối kỳ<br />
<br />
4<br />
<br />
Sơ đồ kế toán tổng hợp:<br />
<br />
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ<br />
<br />
622<br />
<br />
334<br />
(1)CP tiền lương, các khoản<br />
phụ cấp cho CNTT SX<br />
338<br />
<br />
632<br />
(4) CPNCTT vượt trên<br />
mức bình thường<br />
<br />
(2) Trích KPCĐ, BHXH,<br />
BHYT của CNSX<br />
<br />
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG<br />
<br />
154, 631<br />
(5) Cuối kỳ<br />
Kết chuyển<br />
<br />
335<br />
(3) Trích trước tiền lương<br />
nghỉ phép của CNSXTT<br />
17<br />
<br />
Nội dung:<br />
Chi phí sản xuất chung bao gồm:<br />
• Chi phí nhân viên phân xưởng<br />
• Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng<br />
• Chi phí dụng cụ sản xuất<br />
• Chi phí khấu hao TSCĐ<br />
• Chi phí dịch vụ mua ngoài<br />
• Chi phí khác bằng tiền<br />
Chi phí sản xuất chung được phân loại thành:<br />
chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản<br />
xuất chung biến đổi<br />
Phân bổ CPSXC cho từng đối tượng chịu CP<br />
19<br />
<br />
18<br />
<br />
Chứng từ hạch toán:<br />
Chứng từ gồm:<br />
• Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ;<br />
• Bảng phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ;<br />
• Bảng chấm công, bảng tính lương và<br />
phiếu báo làm thêm giờ;<br />
• Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố<br />
định;<br />
• Hóa đơn, giấy thanh toán tạm ứng, phiếu<br />
chi…<br />
20<br />
<br />
5<br />
<br />