02/13/2017<br />
<br />
MỤC TIÊU HỌC TẬP<br />
Sau khi học xong chương này, người học có thể:<br />
<br />
CHƯƠNG 5<br />
<br />
Nhận biết các giao dịch bằng ngoại tệ<br />
Hiểu được các nguyên tắc và phương pháp kế toán những ảnh<br />
hưởng do thay đổi tỷ giá hối đoái.<br />
<br />
KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH NGOẠI TỆ<br />
<br />
Thực hiện việc ghi chép kế toán trong lĩnh vực thu, chi ngoại tệ,<br />
hoạt động xuất nhập khẩu<br />
Thực hiện việc ghi chép kế toán trong t/hợp DN có thành lập hàng<br />
hóa kho bảo thuế<br />
Trình bày thông tin về các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trên<br />
BCTC<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH NGOẠI TỆ<br />
<br />
Những vấn đề chung<br />
Kế toán các giao dịch bằng ngoại tệ<br />
<br />
6.1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN<br />
<br />
Đơn vị tiền tệ kế toán: là đơn vị tiền tệ được sử dụng chính<br />
thức trong việc ghi sổ kế toán và lập BCTC<br />
<br />
Kế toán nhập khẩu<br />
<br />
Ngoại tệ: (Foreign currency)là đơn vị tiền tệ khác với đơn<br />
vị tiền tệ kế toán của một DN<br />
<br />
Kế toán xuất khẩu<br />
<br />
Tỷ giá hối đoái: là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền tệ<br />
<br />
Kế toán hàng hóa kho bảo thuế<br />
Trình bày thông tin trên BCTC<br />
<br />
1<br />
<br />
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
<br />
Chênh lệch tỷ giá hối đoái: là chênh lệch phát sinh từ việc<br />
trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số lượng ngoại tệ<br />
sang đơn vị tiền tệ kế toán theo các tỷ giá hối đoái khác<br />
nhau: chênh lệch tỷ giá phát sinh, chênh lêch tỷ giá do đánh<br />
giá lại các khoản mục tiền tệ.<br />
<br />
1<br />
<br />
02/13/2017<br />
<br />
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
6.1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN<br />
<br />
Tỷ giá hối đoái cuối kỳ: là tỷ giá hối đoái sử dụng tại ngày lập<br />
BCĐKT<br />
Các khoản mục tiền tệ: là tiền và các khoản tương đương tiền hiện<br />
có, các khoản phải thu, hoặc nợ phải trả bằng một lượng tiền cố định<br />
hoặc có thể xác định được.<br />
Các khoản mục phi tiền tệ: là các khoản mục không phải là các<br />
khoản mục tiền tệ.<br />
Giá trị hợp lý: là giá trị TS có thể được trao đổi hoặc giá trị một<br />
khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy<br />
đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.<br />
<br />
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
• Theo chế độ kế toán hiện hành (Thông tư 200/ 2014/ TT –BTC) các<br />
loại tỷ giá hối đoái (tỷ giá): tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá ghi sổ<br />
<br />
• Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế:<br />
a. Tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch<br />
bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ:<br />
- Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ: là<br />
tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ<br />
giữa DN và ngân hàng thương mại.<br />
+ T/hợp rút ngoại tệ TGNH về nhập quỹ TM hoặc<br />
ngược lại thì tỷ giá ghi nhận tăng tiền là tỷ giá ghi<br />
sổ của ngoại tệ rút ra.<br />
02/13/2017<br />
<br />
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
• Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế:<br />
<br />
-Trường hợp HĐồng không quy định tỷ giá thanh<br />
toán thì:<br />
* Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn hoặc nhận<br />
vốn: là tỷ giá mua<br />
<br />
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
• Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế:<br />
<br />
• Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải<br />
trả: là tỷ giá bán<br />
* Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các<br />
khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ<br />
(không qua tài khoản phải trả), tỷ giá giao dịch thực tế<br />
là tỷ giá mua của NHTM nơi DN thực hiện t/toán.<br />
<br />
* Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải<br />
thu: là tỷ giá mua<br />
02/13/2017<br />
<br />
1<br />
<br />
02/13/2017<br />
<br />
2<br />
<br />
02/13/2017<br />
<br />
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
• Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế:<br />
<br />
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
• Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế:<br />
<br />
b. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các<br />
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập<br />
BCTC: là tỷ giá công bố của NHTM nơi DN<br />
thường xuyên có giao dịch<br />
<br />
-Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các<br />
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại<br />
nợ phải trả: là tỷ giá bán<br />
<br />
-Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản<br />
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại tài sản:<br />
là tỷ giá mua<br />
<br />
-Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung<br />
một tỷ giá do cty mẹ quy định để đánh giá lại các<br />
khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ phát sinh từ các<br />
giao dịch nội bộ.<br />
<br />
02/13/2017<br />
<br />
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
• Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế:<br />
• Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ:<br />
Tỷ giá ghi sổ gồm: tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh<br />
hoặc tỷ giá bình quân gia quyền di động (sau mỗi<br />
lần nhập).<br />
<br />
02/13/2017<br />
<br />
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
1.1.2 KẾ TOÁN GHI NHẬN BAN ĐẦU CÁC GIAO DỊCH BẰNG<br />
NGOẠI TỆ: bao gồm<br />
<br />
Mua hoặc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà giá cả được<br />
xác định bằng ngoại tệ<br />
Vay hoặc cho vay các khoản tiền bằng ngoại tệ<br />
Trở thành 1 đối tác của một hợp đồng ngoại hối chưa thực<br />
hiện<br />
Mua hoặc thanh lý các tài sản<br />
Dùng một loại tiền tệ này để mua, bán hoặc đổi lấy một loại<br />
tiền tệ khác.<br />
<br />
02/13/2017<br />
<br />
1<br />
<br />
Giao dịch bằng ngoại tệ phải được hạch toán và ghi nhận ban đầu<br />
theo đơn vị tiền tệ kế toán bằng việc áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn<br />
vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch.<br />
<br />
3<br />
<br />
02/13/2017<br />
<br />
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
6.1.3 GHI NHẬN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI<br />
<br />
• Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều được phản ánh<br />
ngay vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc CP<br />
tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh.<br />
• Đối với DN sử dụng CCTC để dự phòng rủi ro hối đoái: các<br />
khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ được hạch toán<br />
theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. DN không được<br />
đánh giá lại các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đã<br />
sử dụng CCTC để dự phòng rủi ro hối đoái.<br />
<br />
6.1.4 BÁO CÁO TẠI NGÀY LẬP BCĐKT<br />
<br />
- Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phải<br />
được báo cáo theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ.<br />
-Các khoản mục phi tiền tệ có gốc ngoại tệ phải<br />
được báo cáo theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao<br />
dịch.<br />
- Các khoản mục phi tiền tệ được xác định theo<br />
giá trị hợp lý bằng ngoại tệ phải được báo cáo<br />
theo tỷ giá hối đoái tại ngày xác định GTHL.<br />
<br />
6.2 KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ<br />
<br />
6.2 KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ<br />
<br />
6.2.1 NGUYÊN TẮC GHI NHẬN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PS BẰNG NGOẠI<br />
TỆ VÀ ĐÁNH GIÁ LẠI CÁC KHOẢN MỤC TIỀN TỆ CÓ GỐC NGOẠI TỆ TẠI<br />
NGÀY LẬP BCĐKT Ở THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM TC.<br />
<br />
6.2.1 NGUYÊN TẮC GHI NHẬN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PS BẰNG NGOẠI<br />
TỆ VÀ ĐÁNH GIÁ LẠI CÁC KHOẢN MỤC TIỀN TỆ CÓ GỐC NGOẠI TỆ TẠI<br />
NGÀY LẬP BCĐKT Ở THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM TC.<br />
<br />
Các DN SX, KD có các nghiệp vụ kinh tế PS bằng ngoại tệ: thực<br />
hiện ghi sổ theo đơn vị Đồng Việt Nam, hoặc đvị tiền tệ chính thức sd<br />
trong kế toán (nếu được chấp thuận). Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra<br />
Đồng Việt Nam phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của<br />
NVKTPS để ghi sổ.<br />
<br />
b. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, tỷ giá giao<br />
dịch thực tế:<br />
<br />
a. DN phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các TK: TM,<br />
TGNH, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả,<br />
các khoản ký cược, ký quỹ.<br />
<br />
Ví dụ: DN nhận Giấy báo có ngân hàng 1.000 USD do thu nợ<br />
từ khách hàng, kế toán vừa theo dõi đơn 1.000 USD thu được<br />
trên sổ chi tiết số lượng ngoại tệ các loại, đồng thời quy đổi ra<br />
Đồng VN để ghi sổ kép liên quan đến TGNH và khoản phải<br />
thu.<br />
<br />
1<br />
<br />
6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG<br />
<br />
- Phản ánh doanh thu, thu nhập khác: Doanh thu nhận trước<br />
được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước<br />
của người mua (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại<br />
thời điểm ghi nhận doanh thu, thu nhập)<br />
<br />
- Phản ánh chi phí SX, chi phí khác: Phân bổ chi phí trả<br />
trước vào CP thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại<br />
thời điểm trả trước (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch<br />
thực tế tại thời điểm ghi nhận chi phí)<br />
<br />
4<br />
<br />
02/13/2017<br />
<br />
6.2 KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ<br />
<br />
6.2 KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ<br />
<br />
6.2.1 NGUYÊN TẮC GHI NHẬN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PS BẰNG NGOẠI<br />
TỆ VÀ ĐÁNH GIÁ LẠI CÁC KHOẢN MỤC TIỀN TỆ CÓ GỐC NGOẠI TỆ TẠI<br />
NGÀY LẬP BCĐKT Ở THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM TC.<br />
<br />
VÍ DỤ:<br />
Doanh nghiệp tồn đầu kỳ TGNH 1.000 USD, tỷ giá ghi sổ kế toán:<br />
20.500 VND/USD. Tỷ giá xuất ngoại tệ xác định theo PP bình quân<br />
gia quyền di động (liên hoàn)<br />
<br />
b. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch<br />
thực tế:<br />
<br />
- Phản ánh tài sản: Giao dịch trả trước cho người bán được<br />
áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước cho<br />
người bán.<br />
c. Khi thực hiện thanh toán bằng ngoại tệ, tỷ giá ghi sổ bình<br />
quân gia quyền di động được sử dụng để quy đổi ra đồng tiền<br />
ghi sổ kế toán ở bên Có các TK tiền.<br />
<br />
Ngày 1: Mua 1.000 USD chuyển khoản, tỷ giá giao dịch thực tế là<br />
21.500 VND/USD, kế toán quy đổi ngoại tệ Đồng VN để ghi nhận số<br />
phát sinh là 1.000 USD x 21.500 VND/USD = 21.500.000<br />
Ngày 3: DN bán 1.500 USD chuyển khoản, tỷ giá giao dịch thực tế là<br />
21.400 VND/USD,<br />
Giải :<br />
Ngày 1: Tỷ giá bình quân gia quyền di động:<br />
( 1.000 x 20.500) + (1.000 x 21.500)/(1.000 + 1.000) = 21.000 đ/USD<br />
Ngày 3: Kế toán ghi nhận biến động giảm : 1.500 x 21.000 =<br />
31.500.000<br />
<br />
6.2 KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ<br />
<br />
6.2 KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ<br />
<br />
6.2.1 NGUYÊN TẮC GHI NHẬN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PS BẰNG NGOẠI<br />
TỆ VÀ ĐÁNH GIÁ LẠI CÁC KHOẢN MỤC TIỀN TỆ CÓ GỐC NGOẠI TỆ TẠI<br />
NGÀY LẬP BCĐKT Ở THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM TC.<br />
<br />
6.2.1 NGUYÊN TẮC GHI NHẬN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PS BẰNG NGOẠI<br />
TỆ VÀ ĐÁNH GIÁ LẠI CÁC KHOẢN MỤC TIỀN TỆ CÓ GỐC NGOẠI TỆ TẠI<br />
NGÀY LẬP BCĐKT Ở THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM TC.<br />
<br />
d. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, tỷ giá ghi sổ thực tế<br />
đích danh được sử dụng:<br />
<br />
d. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, tỷ giá ghi sổ<br />
thực tế đích danh được sử dụng để quy đổi ra đồng tiền<br />
ghi sổ kế toán đối với:<br />
<br />
- Bên Có các TK phải thu (ngoại trừ giao dịch nhận trước tiền của<br />
người mua). Bên Nợ TK phải thu khi tất toán khoản tiền nhận trước<br />
của người mua do đã chuyển giao SP, hàng hóa, TSCĐ, cung cấp<br />
dịch vụ, khối lượng được nghiệm thu, Bên Có các TK khoản ký<br />
cược, ký quỹ, chi phí trả trước.<br />
- Bên Nợ các TK phải trả (ngoại trừ giao dịch trả trước tiền cho<br />
người bán); Bên Có TK phải trả khi tất toán khoản tiền ứng trước<br />
cho người bán do đã nhận được SP, HH, TSCĐ, DV, nghiệm thu khối<br />
lượng.<br />
<br />
1<br />
<br />
- Trường hợp trong kỳ phát sinh nhiều khoản phải thu<br />
hoặc phải trả bằng ngoại tệ với cùng một đối tượng thì tỷ<br />
giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng được xác<br />
định trên cơ sở BQGQDĐ của các giao dịch.<br />
<br />
5<br />
<br />