Bài giảng môn kinh tế học đại cương - Bài 11: Các khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô (Phần 2)
lượt xem 134
download
Tiền là tất cả các loại tài sản trong nền kinh tế mà mọi người sử dụng để mua hàng hoá, dịch vụ của người khác. Như vậy, tiền sẽ bao gồm những loại tài sản thường được người bán chấp nhận. Phương tiện cất trữ giá trị: để dành sức mua từ hiện tại tới tương lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn kinh tế học đại cương - Bài 11: Các khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô (Phần 2)
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG BÀI GIẢNG MÔN KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG Hà Nội - 2008 1
- 2. Lạm phát 2. L 2.1. Tiền tệ 2.2. Chỉ số giá tiêu dùng và lạm phát 2.3. Tác hại của lạm phát 2.4. Điều chỉnh các biến kinh tế theo lạm phát 2
- 2.1. Tiền tệ 2.1. Ti Khái niệm: tiền là tất cả các loại tài sản trong nền kinh tế mà mọi người sử dụng để mua hàng hoá, dịch vụ của người khác. Như vậy, tiền sẽ bao gồm những loại tài sản thường được người bán chấp nhận 3
- 2.1. Tiền tệ (tiếp) 2.1. Ti Chức năng của tiền: Phương tiện trao đổi: nó là trung gian để trao đổi với những hàng hoá khác. Đơn vị hạch toán: là thước đo và biểu hiện giá trị của những hàng hoá khác. Phương tiện cất trữ giá trị: để dành sức mua từ hiện tại tới tương lai. Tiền sẽ không được chấp nhận nếu nó không thể sử dụng trong tương lai. 4
- 2.1. Tiền tệ (tiếp) 2.1. Ti Các loại tiền: Tiền hàng hoá: là loại tiền có một giá trị cố hữu ⇒ Có một giá trị sử dụng ngay cả khi nó không được dùng làm tiền. VD: vàng, thuốc lá… Tiền pháp định: là loại tiền không có giá trị cố hữu. Khi không được dùng để trao đổi, nó sẽ vô nghĩa. Pháp định: do pháp luật quy định và đảm bảo ⇒ có thể đạt được sự thừa nhận chung. 5
- 2.1. Tiền tệ (tiếp) 2.1. Ti Đo lường khối lượng tiền tệ: -Tiền mặt. Có tính thanh toán -Các loại tài khoản có thể cao (dễ được chấp M1 nhận); dễ quy đổi ra viết séc. tiền mặt -Tiền gửi không kỳ hạn -M1. Có tính thanh toán thấp hơn nhưng cũng -Tiền gửi tiết kiệm. M2 dễ quy đổi ra tiền -Tiền gửi có kỳ hạn ngắn. mặt. … 6
- 2.2. Chỉ số giá tiêu dùng và lạm phát 2.2. Ch Lạm phát (Inflation): là thuật ngữ dùng để mô tả sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế. Tỷ lệ lạm phát: là phần trăm thay đổi của mức giá so với thời kỳ trước. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI: Consumer Price Index): là chỉ tiêu phản ánh chi phí nói chung của một người tiêu dùng điển hình khi mua 1 rổ hàng hoá, dịch vụ cố định 7
- 2.2. Chỉ số giá tiêu dùng và lạm phát (tiếp) 2.2. Ch Bước 1. Điều tra, xác định giỏ hàng hoá cố định: 2 thực phẩm và 1 quần áo. Bước 2. Xác định giá Nă m Giá thực phẩm Giá quần áo của mỗi hàng hoá trong 2002 2 4 mỗi năm. 2003 4 6 2004 6 8 Bước 3. Tính chi phí Năm 2002: 2*2 + 1*4 = 8 của giỏ hàng hoá Năm 2003: 2*4 + 1*6 = 14 Năm 2004: 2*6 + 1*8 = 20 Bước 4. Chọn một năm Năm 2002: (8/8)*100 = 100 làm năm gốc (2002) và Năm 2003: (14/8)*100 = 175 tính CPI Năm 2004: (20/8)*100 = 250 Bước 5. Sử dụng CPI để Năm 2003: (175 100)/100 = 75% tính tỷ lệ lạm phát Năm 2004: (250 175)/175 = 43% 8
- Một số lưu ý khi tính CPI Độ lệch thay thế Giá của các hàng hoá thay đổi nhanh, chậm khác nhau. Người tiêu dùng sẽ mua ít hàng hoá tăng giá nhanh và mua nhiều hàng hoá tăng giá chậm ⇒ tỷ trọng các hàng hoá trong giỏ đã thay đổi. Tuy nhiên CPI lại cố định tỷ trọng này chỉ số này thường ước tính quá cao mức giá sinh hoạt từ năm này sang năm khác. 9
- Một số lưu ý khi tính CPI Sự xuất hiện của những hàng hoá mới Người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn. Đồng tiền trở nên có giá trị hơn. CPI không tính được điều này và cũng không bao gồm các hàng hoá mới xuất hiện. Không tính được sự thay đổi của chất lượng Chất lượng của hàng hoá tăng/giảm ⇒ giá trị của đồng tiền tăng/giảm. CPI không tính được điều này. 10
- Sự khác nhau giữa chỉ số điều chỉnh GDP và CPI Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá của mọi hàng hoá, dịch vụ được sản xuất trong nước trong khi CPI phản ánh giá của mọi hàng hoá, dịch vụ được người tiêu dùng mua. Ví dụ về thiết bị quân sự và hàng nhập khẩu. CPI dựa trên giỏ hàng hoá cố định trong khi nhóm hàng hoá, dịch vụ để tính chỉ số điều chỉnh GDP tự động thay đổi qua từng năm. 11
- Phân loại lạm phát Ph a) Phân loại theo mức độ lạm phát Lạm phát vừa phải (Mild Inflation) là lạm phát có tỷ lệ dưới 10%/năm. Lạm phát phi mã (Galloping Inflation) từ 10% đến 999%. Siêu lạm phát (Hyper Inflation) từ 1000% trở lên. b) Phân loại theo nguyên nhân gây lạm phát −Lạm phát do cầu kéo (Demand pull Inflation). −Lạm phát do chi phí đẩy (Cost push Inflation). 12
- 2.3. Tác hại của lạm phát 2.3. T Chi phí mòn giày (Shoeleather Cost). Mọi người sẽ phải đến ngân hàng thường xuyên hơn để liên tục gửi và rút tiền. ⇒ Thời gian và sự tiện lợi của mọi người sẽ phải hy sinh để giữ ít tiền. Chi phí thực đơn (Menu Cost). Lạm phát ⇒ các hãng sẽ liên tục phải thay đổi giá hàng hoá. Chi phí quyết định giá mới. Chi phí in bảng giá và catalogue mới. 13
- 2.3. Tác hại của lạm phát (tiếp) 2.3. T Chi phí gửi các tài liệu mới cho khách hàng. Chi phí quảng cáo giá mới. Chi phí giải thích giá mới với khách hàng. Sự biến động của giá tương đối và phân bổ sai các nguồn lực. Lạm phát ⇒ giá của các hàng hoá thay đổi khác nhau ⇒ giá tương đối của chúng thay đổi ⇒ quyết định của khách hàng bị biến dạng và thị trường mất khả năng phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả. 14
- 2.3. Tác hại của lạm phát (tiếp) 2.3. T Nhầm lẫn và bất tiện. Lạm phát ⇒ giá trị đồng tiền là khác nhau tại các thời điểm ⇒ việc tính toán một số chỉ tiêu (lợi nhuận) là phức tạp hơn. Nhà đầu tư khó phân biệt giữa doanh nghiệp hiệu quả và không. Thị trường tài chính khó phân bổ các nguồn lực. 15
- 2.3. Tác hại của lạm phát (tiếp) 2.3. T Những biến dạng của thuế do lạm phát gây ra. Năm 1980, mua 1 cổ phiếu: $10. Năm 2000, bán lại với giá: $50. Bị đánh thuế trên số tiền lãi: $40. Giả sử trong 20 năm này, mức lạm phát tăng gấp đôi. $10 (1980) tương đương $20 (2000) ⇒ số tiền lãi thực sự là $30 ⇒ luật thuế không tính đến lạm phát ⇒ thổi phồng mức lãi ⇒ tăng gánh nặng thuế. 16
- 2.3. Tác hại của lạm phát (tiếp) 2.3. T Những biến dạng của thuế do lạm phát gây ra. Nền kinh tế 1 Nền kinh tế 2 (giá ổn định) (lạm phát) Lãi suất thực tế 4% 4% 0% 8% Tỷ lệ lạm phát 4% 12% Lãi suất danh nghĩa 1% 3% Thuế suất (25%) 3% 9% Lãi suất danh nghĩa sau thuế 3% 1% Lãi suất thực tế sau thuế Lạm phát cao ⇒ giảm động cơ tiết kiệm ⇒ giảm đầu tư. 17
- 2.3. Tác hại của lạm phát (tiếp) 2.3. T Tái phân phối của cải một cách tuỳ tiện. Lạm phát bất ngờ, ngoài dự kiến ⇒ phân phối lại của cải giữa các thành viên không theo công lao và nhu cầu của họ. Nếu lạm phát cao ngoài dự kiến, người đi vay được lợi còn người cho vay chịu thiệt. 18
- 2.4. Điều chỉnh các biến số kinh tế theo lạm phát 2.4. Quy các giá trị tiền tệ về cùng một thời điểm. Một người có thu nhập $80.000 vào 1931. CPI 1931 = 15,2; CPI1999 = 166. Thu nhập tính theo giá 1999 = thunhập1931*(CPI1999/CPI1931) = 80.000*(166/15,2) = $873.648. Mức giá chung tăng 10,9 lần nên thu nhập cũng tăng tương đương 10,9 lần. Một số biện pháp của CP: trợ giá, tăng lương… 19
- 2.4. Điều chỉnh các biến số kinh tế theo lạm phát (tiếp) 2.4. Lãi suất thực tế và lãi suất danh nghĩa. Lãi suất thực tế mới là cái thực sự được quan tâm. Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa Tỷ lệ lạm phát Gửi 100 vào ngân hàng; lãi suất 10%/năm. Sau 1 năm, nhận được 110. Lạm phát 4%. Tức là 100 trong quá khứ tương đương 104 trong hiện tại. Phần lãi = 110 – 104 = 6. Lãi suất thực tế = 6/100 = 6% = 10% 4%. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn kinh tế học
180 p | 1527 | 241
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 2
16 p | 550 | 228
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 3
31 p | 434 | 202
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 4
15 p | 472 | 197
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 5
21 p | 408 | 188
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 7
35 p | 377 | 177
-
Bài giảng môn kinh tế vĩ mô- chương 6
26 p | 348 | 176
-
Bài giảng môn Kinh tế học vi mô - Topica
265 p | 485 | 132
-
Bài giảng môn kinh tế học quốc tế
0 p | 284 | 59
-
Bài giảng môn Kinh tế học quản lý - TS. Từ Thúy Anh
5 p | 290 | 50
-
Bài giảng môn kinh tế lượng - Chương 5
19 p | 166 | 40
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô - ThS. Trần Mạnh Kiên
193 p | 214 | 23
-
Bài giảng môn Kinh tế đầu tư: Chương 2 - ThS. Đinh Hoàng Minh
111 p | 143 | 22
-
Bài giảng môn Kinh tế học đại cương: Bài 2 - Sự phụ thuộc lẫn nhau và lợi ích từ thương mại
24 p | 232 | 14
-
Bài giảng môn Kinh tế vi mô: Chương 1 - HVTH. Lê Văn Trung Trực
7 p | 173 | 11
-
Bài giảng môn Kinh tế thủy sản: Chương 3: Kinh tế sản xuất - Nguyễn Minh Đức
31 p | 122 | 10
-
Bài giảng môn Kinh tế môi trường: Chương 2 - ĐH Ngoại Thương (p3)
51 p | 106 | 5
-
Bài giảng môn Kinh tế vĩ mô chương 10: Đo lường sản lượng quốc gia
56 p | 22 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn