intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Quản lý sản xuất và tác nghiệp 2 - Bài 4

Chia sẻ: Nqcp Nqcp | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

119
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Quản lý sản xuất và tác nghiệp 2 - Bài 4 Lập lịch trình công việc với các nội dung chính như sau: Khái quát vê lập lịch trình công việc, phân công công việc dựa trên phương pháp quy hoạch tuyến tính, trình tự công việc có tính đến thời gian thiết đặt máy móc,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Quản lý sản xuất và tác nghiệp 2 - Bài 4

BÀI 4. LẬP LỊCH TRÌNH CÔNG VIỆC<br /> (SCHEDULING)<br /> <br /> 1. Khái quát về lập lịch trình công việc<br /> <br /> 1. Khái quát về lập lịch trình công việc<br /> 2. Sơ đồ Gantt<br /> 3. Phân công công việc dựa trên phương pháp quy<br /> hoạch tuyến tính<br /> 4. Xác định trình tự công việc<br /> 5. Trình tự công việc qua hai trung tâm<br /> 6. Trình tự công việc có tính đến thời gian thiết đặt<br /> máy móc<br /> <br /> − Lập lịch trình công việc liên quan đến việc tính toán<br /> thời gian cho việc sử dụng các nguồn lực của tổ<br /> chức. Cụ thể, nó tập trung vào hai vấn đề:<br /> Phân công công việc.<br /> Xác định trình tự công việc.<br /> − Mục đích của việc lập lịch trình công việc là đạt<br /> được sự hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn<br /> lực và giảm thiểu thời gian của quá trình sản xuất<br /> hoặc thời gian chờ đợi của khách hàng.<br /> Nguồn lực: nhân viên, máy móc, cơ sở hạ tầng.<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1. Khái quát về lập lịch trình công việc (tiếp)<br /> <br /> 1. Khái quát về lập lịch trình công việc (tiếp)<br /> <br /> CÔNG SUẤT<br /> <br /> KẾ HOẠCH TRUNG HẠN<br /> <br /> LẬP LỊCH TRÌNH CÔNG VIỆC<br /> <br /> Quyết định dài hạn liên quan đến quy mô<br /> của cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị.<br /> <br /> Các quyết định liên quan đến việc sử<br /> dụng chụng và kết hợp các nguồn lực<br /> như nhân sự, kho bãi, hợp đồng thuê<br /> ngoài ⇒ đáp ứng nhu cầu trung hạn.<br /> <br /> Các quyết định liên quan đến trình tự và<br /> khối lượng công việc hàng ngày. Đây là<br /> bước cuối cùng trước khi đạt được sản<br /> phẩm đầu ra thực sự.<br /> <br /> 3<br /> <br /> − Nhiệm vụ lập lịch trình công việc phụ thuộc cơ bản<br /> vào khối lượng sản phẩm đầu ra của hệ thống:<br /> Hệ thống khối lượng đầu ra cao (dây chuyền<br /> chuyên môn hóa cao).<br /> Hệ thống khối lượng đầu ra trung bình (sản xuất<br /> theo lô, ngắt quãng).<br /> Hệ thống khối lượng đầu ra thấp (các phân<br /> xưởng sản xuất theo từng yêu cầu cụ thể).<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1. Khái quát về lập lịch trình công việc (tiếp)<br /> <br /> 1. Khái quát về lập lịch trình công việc (tiếp)<br /> <br /> − Hệ thống khối lượng đầu ra cao.<br /> ⇒ Phân công khối lượng công việc tới các trạm<br /> công việc cụ thể.<br /> Mục đích: dòng công việc đi qua hệ thống là hiệu<br /> quả nhất ⇒ các trạm công việc có thời gian xấp<br /> xỉ bằng nhau ⇒ hiệu dụng cao với lao động và<br /> thiết bị.<br /> ⇒ Bản chất lặp đi lặp lại ⇒ trình tự công việc<br /> được xác định ngay từ khâu thiết kế, ít phải quan<br /> tâm về sau.<br /> ⇒ Đã mô tả trong bài Bố trí mặt bằng.<br /> <br /> − Hệ thống khối lượng đầu ra trung bình.<br /> ⇒ Yêu cầu đối với khối lượng đầu ra không đủ lớn ⇒ sản<br /> xuất theo những lô hàng có quy mô vừa phải.<br /> Hai vấn đề cần quan tâm:<br /> 2 DS<br /> p<br /> Kích thước lô hàng sản xuất, Q 0 =<br /> H p−u<br /> Thời gian tới hạn cho mỗi sản phẩm.<br /> • Thời gian tới hạn = số lượng hiện có/mức sử dụng.<br /> • Sản phẩm A có thời gian tới hạn là 4 tuần; B: 1,2<br /> tuần; C: 2,5 tuần ⇒ thứ tự công việc sẽ là B - C - A<br /> − Hệ thống khối lượng đầu ra thấp. ⇒ Phức tạp vì yêu cầu<br /> công việc là không biết trước. Các phần sau đây sẽ mô tả<br /> chi tiết hệ thống này.<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2. Sơ đồ Gantt (hai loại)<br /> <br /> 2. Sơ đồ Gantt (tiếp)<br /> <br /> − Sơ đồ khối lượng công việc và sơ đồ trình tự công việc.<br /> − Sơ đồ khối lượng công việc.<br /> Trung tâm công việc<br /> <br /> Thứ 2<br /> <br /> A<br /> B<br /> C<br /> D<br /> <br /> Thứ 3<br /> <br /> Công việc 1<br /> <br /> Thứ 4<br /> <br /> Thứ 5<br /> <br /> − Sơ đồ trình tự công việc.<br /> Tháng<br /> <br /> Thứ 6<br /> <br /> Công việc 4<br /> <br /> Chuẩn bị<br /> Mặt bằng<br /> <br /> Công việc 3 Công việc 7<br /> Công việc 1<br /> Công việc 3<br /> <br /> Công việc 6<br /> <br /> Công việc<br /> <br /> Công việc 7<br /> <br /> Máy móc<br /> <br /> Công việc10<br /> <br /> Nhân sự<br /> <br /> −<br /> :Không nhàn rỗi (bảo dưỡng, sửa chữa…)<br /> − Trong nhiều trường hợp, có thể để một khoảng thời gian<br /> trống (dự phòng khi công việc kéo dài hơn dự kiến). Một số<br /> trường hợp khác, có thể dồn công việc lại để giải phóng hẳn<br /> một trung tâm.<br /> 7<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> Lập dự án Phê duyệt<br /> Giải phóng MB<br /> <br /> Xây dựng<br /> Đặt mua<br /> <br /> Lắp đặt Vận hành thử<br /> Tuyển dụng Đào tạo<br /> <br /> Sản xuất<br /> <br /> − Sơ đồ Gantt là một công cụ trực quan, đơn giản trong việc<br /> lập lịch trình công việc. Tuy nhiên cả hai loại sơ đồ đều<br /> không đề cập tới yếu tố chi phí.<br /> 8<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3. Phân công công việc dựa trên phương<br /> pháp quy hoạch tuyến tính<br /> <br /> 3. Phân công công việc dựa trên phương<br /> pháp quy hoạch tuyến tính (tiếp)<br /> <br /> 8<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 11<br /> <br /> 10<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 5<br /> <br /> 7<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 12<br /> <br /> − Bước 1. Lấy các hàng trừ<br /> đi giá trị nhỏ nhất trong<br /> hàng đó, từ đó tạo ra một<br /> bảng mới.<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 7<br /> <br /> 4<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2<br /> <br /> Máy<br /> <br /> − Bước 2. Từ bảng mới, lấy<br /> các cột trừ đi giá trị nhỏ<br /> nhất trong cột ⇒ tạo ra một<br /> bảng mới khác.<br /> <br /> 9<br /> <br /> Công việc<br /> <br /> Công việc<br /> <br /> 1<br /> <br /> Máy<br /> A<br /> Công việc<br /> <br /> − Nhiệm vụ: phân công các công việc tới các nguồn<br /> lực (máy móc, người xử lý…)<br /> − Mục đích: tìm phương án cực tiểu hóa chi phí.<br /> − Giả định: mỗi công việc chỉ được phân tới một máy<br /> duy nhất (không có máy nào xử lý hai công việc và<br /> ngược lại).<br /> Máy<br /> A<br /> B<br /> C<br /> D<br /> − Ví dụ:<br /> <br /> 9<br /> <br /> 3. Phân công công việc dựa trên phương<br /> pháp quy hoạch tuyến tính (tiếp)<br /> <br /> 3. Phân công công việc dựa trên phương<br /> pháp quy hoạch tuyến tính (tiếp)<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> Máy<br /> A<br /> Công việc<br /> <br /> 11<br /> <br /> Máy<br /> A<br /> Công việc<br /> <br /> − Bước 4. Nếu số lượng các<br /> đường thẳng nhỏ hơn số<br /> hàng, ⇒ cần điều chỉnh:<br /> Lấy tất cả các số của<br /> vùng không chứa giá trị<br /> 0 trừ đi giá trị nhỏ nhất<br /> của vùng đó.<br /> Cộng giá trị nhỏ nhất<br /> vừa tìm được vào giá trị<br /> nằm trên giao điểm các<br /> đường thẳng.<br /> − Bước 5. Lặp lại bước 3,<br /> bước 4 cho tới khi bảng tối<br /> ưu xuất hiện.<br /> <br /> Máy<br /> Công việc<br /> <br /> − Bước 3. Kiểm tra xem đó<br /> có phải là sự phân công<br /> công việc tối ưu chưa.<br /> Bằng cách: vẽ một số<br /> lượng tối thiểu các đường<br /> thẳng đi qua tất cả cá giá<br /> trị 0. Nếu số lượng này<br /> bằng số hàng, đó là giải<br /> pháp<br /> tối<br /> ưu.<br /> Trong<br /> trườnghowpj này, chuyển<br /> đến bước 6.<br /> <br /> 10<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> 12<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3. Phân công công việc dựa trên phương<br /> pháp quy hoạch tuyến tính (tiếp)<br /> Máy<br /> A<br /> Công việc<br /> <br /> − Bước 6. Thực hiện việc<br /> phân công. Bắt đầu với<br /> những hàng, những cột có<br /> duy nhất một giá trị 0 và<br /> triển khai cho các hàng các<br /> cột tiếp theo.<br /> − Trong giải pháp trên: công<br /> việc 1 ⇒ máy C; công việc<br /> 2 ⇒ máy B; công việc 3 ⇒<br /> máy D; công việc 4 ⇒ máy<br /> A.<br /> − Tổng chi phí = 2 + 7 + 6 +<br /> 5 = 20. Tại sao??<br /> − Khi số liệu là lợi nhuận??<br /> <br /> 4. Xác định trình tự công việc<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 6<br /> <br /> − Mục đích: xác định trình tự tiến hành các công việc<br /> đang chờ được xử lý tại một phân xưởng/trung tâm<br /> − Các nguyên tắc:<br /> FCFS (first come, first served): đến trước, xử lý<br /> trước. ⇒ Xử lý công việc theo thứ tự đến của<br /> chúng.<br /> SPT (shortest processing time): thời gian xử lý<br /> ngắn nhất. ⇒ Các công việc có thời gian xử lý<br /> ngắn nhất được tiến hành trước.<br /> <br /> D<br /> <br /> 1<br /> <br /> 13<br /> <br /> 4. Xác định trình tự công việc (tiếp)<br /> <br /> 14<br /> <br /> 4. Xác định trình tự công việc (tiếp)<br /> <br /> DD (due date): ngày đến hạn. ⇒ Các công việc<br /> có thời gian đến hạn (thời gian giao hàng cho<br /> khách) ngắn nhất được xử lý trước.<br /> S/O (slack per operation): thời gian trì hoãn cho<br /> phép trên mỗi hoạt động. ⇒ Đòi hỏi phải tính<br /> thời gian trì hoãn cho phép trên mỗi hoạt động.<br /> ⇒ Công việc nào có thời gian trì hoãn cho phép<br /> trên mỗi hoạt động ngắn nhất sẽ được xử lý<br /> trước.<br /> <br /> − Ví dụ: thời gian xử lý và ngày đến hạn của 6 công<br /> việc đang chờ tại một trung tâm được cho như<br /> dưới đây. Xác định trình tự xử lý theo: FCFS; SPT;<br /> DD.<br /> <br /> 15<br /> <br /> 16<br /> <br /> Công việc Thời gian xử lý (ngày) Thời gian đến hạn (ngày)<br /> <br /> A<br /> B<br /> C<br /> D<br /> E<br /> F<br /> <br /> 2<br /> 8<br /> 4<br /> 10<br /> 5<br /> 12<br /> <br /> 7<br /> 16<br /> 4<br /> 17<br /> 15<br /> 18<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4. Xác định trình tự công việc (tiếp)<br /> <br /> 4. Xác định trình tự công việc (tiếp)<br /> <br /> − Nguyên tắc FCFS. ⇒ Trình tự: A-B-C-D-E-F<br /> Công việc<br /> (1)<br /> <br /> Thời gian xử<br /> lý (2)<br /> <br /> A<br /> <br /> 2<br /> <br /> B<br /> <br /> 8<br /> <br /> C<br /> <br /> 4<br /> <br /> D<br /> <br /> Dòng thời<br /> gian (3)<br /> <br /> − Nguyên tắc SPT. ⇒ Trình tự: A-C-E-B-D-F<br /> <br /> Ngày đến<br /> hạn (4)<br /> <br /> Số ngày muộn<br /> (5) = (3) – (4)<br /> <br /> Công việc<br /> (1)<br /> <br /> Thời gian xử<br /> lý (2)<br /> <br /> Dòng thời<br /> gian (3)<br /> <br /> Ngày đến<br /> hạn (4)<br /> <br /> Số ngày muộn<br /> (5) = (3) – (4)<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> 10<br /> <br /> 16<br /> <br /> 0<br /> <br /> A<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> C<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4<br /> <br /> 14<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 10<br /> <br /> E<br /> <br /> 5<br /> <br /> 11<br /> <br /> 15<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0<br /> <br /> 24<br /> <br /> 17<br /> <br /> 7<br /> <br /> B<br /> <br /> 8<br /> <br /> 19<br /> <br /> 16<br /> <br /> E<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 29<br /> <br /> 15<br /> <br /> 14<br /> <br /> D<br /> <br /> 10<br /> <br /> 29<br /> <br /> 17<br /> <br /> 12<br /> <br /> F<br /> Tổng<br /> <br /> 12<br /> <br /> 41<br /> <br /> 18<br /> <br /> 23<br /> <br /> F<br /> <br /> 12<br /> <br /> 41<br /> <br /> 18<br /> <br /> 23<br /> <br /> 41<br /> <br /> 120<br /> <br /> 54<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 41<br /> <br /> 108<br /> <br /> − Thời gian hoàn thiện trung bình = 120/6 = 20 ngày.<br /> − Thời gian muộn trung bình = 54/6 = 9 ngày.<br /> <br /> 40<br /> <br /> − Thời gian hoàn thiện trung bình = 108/6 = 18 ngày.<br /> − Thời gian muộn trung bình = 40/6 = 6,67 ngày.<br /> 17<br /> <br /> 4. Xác định trình tự công việc (tiếp)<br /> <br /> 18<br /> <br /> 4. Xác định trình tự công việc (tiếp)<br /> <br /> − Nguyên tắc DD. ⇒ Trình tự: C-A-E-B-D-F<br /> <br /> − So sánh ba phương án.<br /> <br /> Công việc<br /> (1)<br /> <br /> Thời gian xử<br /> lý (2)<br /> <br /> Dòng thời<br /> gian (3)<br /> <br /> Ngày đến<br /> hạn (4)<br /> <br /> Số ngày muộn<br /> (5) = (3) – (4)<br /> <br /> Nguyên tắc<br /> <br /> Thời gian hoàn thiện<br /> trung bình<br /> <br /> Thời gian muộn<br /> trung bình<br /> <br /> C<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0<br /> <br /> FCFS<br /> <br /> 20 (ngày)<br /> <br /> 9 (ngày)<br /> <br /> A<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 0<br /> <br /> SPT<br /> <br /> 18<br /> <br /> 6,67<br /> <br /> E<br /> <br /> 5<br /> <br /> 11<br /> <br /> 15<br /> <br /> 0<br /> <br /> DD<br /> <br /> 18,33<br /> <br /> 6,33<br /> <br /> B<br /> <br /> 8<br /> <br /> 19<br /> <br /> 16<br /> <br /> 3<br /> <br /> D<br /> <br /> 10<br /> <br /> 29<br /> <br /> 17<br /> <br /> 12<br /> <br /> F<br /> <br /> 12<br /> <br /> 41<br /> <br /> 18<br /> <br /> 23<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 41<br /> <br /> 110<br /> <br /> − Một vài nhận xét.<br /> SPT luôn vượt trội xét trên khía cạnh cực tiểu<br /> dòng thời gian ⇒ thời gian hoàn thiện trung bình<br /> là nhỏ nhất ⇒ công việc tồn đọng trong quy trình<br /> là nhỏ nhất (đẩy nhanh công việc ra khỏi hệ<br /> thống).<br /> <br /> 38<br /> <br /> − Thời gian hoàn thiện trung bình = 110/6 = 18,33 ngày.<br /> − Thời gian muộn trung bình = 38/6 = 6,33 ngày.<br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2