YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 2: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa
35
lượt xem 12
download
lượt xem 12
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 2: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức bao gồm: những khái niệm cơ bản về thủ tục hải quan; quy trình thủ tục hải quan; tham vấn giá;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 2: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa
- Chương 2. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xnk theo hợp đồng mua bán hàng hoá 53 2.1. Những khái niệm cơ bản về thủ tục hải quan: • Khái niệm thủ tục hải quan: • “Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt động mà cơ quan hải quan và những người có liên quan phải thực hiện nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật hải quan”. (chương 2 công ước Kyoto) • “Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức khai hải quan phải thực hiện theo qui định của pháp luật đối với hàng hóa, phương tiện vận tải”.(luật Hải quan Việt Nam) 54 27
- Thủ tục hải quan có thể được thực hiện bằng nhiều cách thức, phương tiện khác nhau. • "Khai hải quan từ xa thông qua phương tiện điện tử là việc doanh nghiệp khai các thông tin của một số chứng từ thuộc hồ sơ trên máy tính và truyền dữ liệu khai đến hệ thống máy tính của cơ quan Hải quan. Việc nộp hồ sơ Hải quan giấy và các thủ tục hải quan vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu." 55 Khái niệm thủ tục hải quan điện tử • Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai báo, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, ra quyết định được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. • Thông điệp dữ liệu điện tử hải quan: là thông tin được tạo ra, gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo định dạng chuẩn để thực hiện thủ tục hải quan điện tử. 56 28
- • Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan: là hệ thống thông tin do Tổng cục Hải Quan quản lý tập trung, thống nhất, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử. • Hệ thống khai hải quan điện tử: là hệ thống thông tin do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử. 57 Khái niệm quy trình thủ tục hải quan • Quy trình thủ tục hải quan là trình tự các bước công việc mà công chức hải quan phải thực hiện để thông quan hàng hoá XK, NK theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. • Tuỳ thuộc vào trình độ quản lý cũng như tình hình phát triển kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế trong từng thời kỳ mà các quy trình thủ tục hải quan cũng được xây dựng khác nhau. Đồng thời qua thực tiễn áp dụng, các quy trình thủ tục này sẽ được thay đổi dần sao cho phù hợp với tình hình thực tế của các hoạt động XNK, đáp ứng được yêu cầu quản lý của cơ quan Hải quan. 58 29
- 2.1.2. Các nguyên tắc chung • Hàng hóa XK, NK, quá cảnh, PTVT xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan, vận chuyển đúng tuyến đường, qua đúng cửa khẩu theo quy định của pháp luật • Hàng hoá, phương tiện vận tải được thông quan sau khi đã làm thủ tục hải quan. • Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định • Việc bố trí nhận lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động xk, nk, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh 59 2.1.3. Chủ thể thực hiện thủ tục hải quan • Chủ hàng • Người được ủy quyền • Người được ủy thác xnk • Người điều khiển PTVT • Đại lý thủ tục hải quan • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế 60 30
- Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ và công chức HQ Người khai hải quan Công chức hải quan • Được cơ quan HQ cung cấp thông • Hướng dẫn người khai HQ tin liên quan đến việc làm thủ tục khi có yêu cầu HQ • Lấy mẫu hàng với sự có mặt • Xem trước hàng và lấy mẫu hàng của người khai HQ dưới sự giám sát của HQ để đảm bảo việc khai HQ được chính xác • Kiểm tra, giám sát hải quan, • Chịu trách nhiệm trước pháp luật xác định đúng mã số thuế và vế tính xác thực của tờ khai và chất lượng hàng các chứng từ • Yêu cầu người khai cung cấp • Thực hiện các quyết định của cơ thông tin, chứng từ liên quan quan HQ đến hàng hóa • Lưu giữ hồ sơ HQ trong 5 năm • Giám sát việc mở, đóng, chuyển tải 61 • Đối tượng làm thủ tục hải quan – Hàng hóa – Hành lý, tiền của người xuất nhập cảnh, quá cảnh – Vật dụng trên phương tiện vận tải – Kim khí, đá quý, cổ vật, văn hóa phẩm, bưu phẩm… 62 31
- – Quy trình thủ tục và khai báo Hải quan • Quy trình thủ tục và khai báo hải quan truyền thống. • Quy trình thủ tục và khai báo hải quan điện tử. 63 2.2. Quy trình thủ tục hải quan 64 32
- THÔNG TIN ĐƯỢC XỬ LÝ TRƯỚC THÔNG QUAN KIỂM TRA SAU HÀNG HOÁ THÔNG QUAN TIẾP NHẬN, NGƯỜI KHAI KIỂM TRA,, KIỂM TRA HẢI QUAN ĐĂNG KÝ HỒ SƠ TÍNH THUẾ KIỂM TRA (tham vấn giá) THỰC TẾ HÀNG HOÁ • Thông tin về doanh nghiệp • Thông tin về doanh nghiệp thuế • Thông tin về trị giá tính • Thông tin về trịvề chính thuế mặt hàng • Thông tin giá tính sách • Thông tin về chính sách mặt hàng • Thông tin về thuế xuất nhập khẩu • Thông tin về thuế xuất nhập khẩu • Thông tin tình báo hải quan. • Thông tinchí phân luồng (quản lý rủi ro) • Tiêu tình báo hải quan. • Tiêu … phân luồng (quản lý rủi ro) • chí • … 65 Đối với cơ quan Hải quan 66 33
- Quy trình thủ tục hải quan XK theo hợp đồng mua bán bằng phương pháp thủ công • Đối với người khai hải quan 67 KHAI HẢI QUAN Một số khái niệm cơ bản • Khai hải quan là việc người khai hải quan cung cấp cho cơ quan hải quan các thong tin, dữ liệu về đối tượng làm thủ tục hải quan bằng các hình thức được pháp luật quy định. • Khi thực hiện khai hải quan, người khai hải quan phải: + Khai đúng nội dung theo chứng từ hợp lệ + Đảm bảo đầy đủ chứng từ khai báo hải quan với nội dung chứng từ đó đúng với thực tế đối tượng được khai báo. + Thực hiện khai hải quan đúng thời gian và địa điểm quy định. 68 34
- Hình thức khai hải quan Hình thức khai hải quan là những cách thức mà người khai hải quan được sử dụng để cung cấp các thong tin, dữ liệu về đối tượng khai hải quan cho cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật. Khai hải quan được thực hiện chủ yếu qua 3 hình thức: khai miệng, khai viết và khai điện tử. 69 • Khai miệng là hình thức khai không được ghi nhận bằng chứng từ, không được xác lập và lưu trữ bằng hồ sơ. HÌnh thức khai này chủ yếu được áp dụng cho các hành lý xách tay của hành khách xuất, nhập cảnh. • Khai viết là hình thức khai bằng chữ viết trên chứng giấy tờ theo mẫu quy định của cơ quan hải quan. • Khai hải quan điện tử là việc ứng dụng công nghệ tin học để khai báo hải quan, có sử dụng các phương tiện, thiết bị thông tin để khai báo, truyền gửi thông tin về tờ khai hải quan thông qua đường truyền internet đến cơ quan Hải quan. 70 35
- Thời hạn, địa điểm khai hải quan 1. Hàng hoá nhập khẩu được thực hiện trước ngày hàng hoá đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hàng hoá đến cửa khẩu; tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký; 2. Hàng hoá xuất khẩu được thực hiện chậm nhất là 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký 71 3. Hành lý mang theo của người nhập cảnh, xuất cảnh được thực hiện ngay khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu nhập và trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hành khách lên phương tiện vận tải xuất cảnh. 4. Hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh được thực hiện ngay khi hàng hoá, phương tiện vận tải tới cửa khẩu nhập đầu tiên và trước khi hàng hoá, phương tiện vận tải qua cửa khẩu xuất cuối cùng; 72 36
- • 5. Phương tiện vận tải đường biển xuất cảnh, nhập cảnh được thực hiện chậm nhất 02 giờ sau khi cảng vụ thông báo phương tiện vận tải đã đến vị trí đón trả hoa tiêu và 01 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; • 6. Phương tiện vận tải đường hàng không xuất cảnh, nhập cảnh được thực hiện ngay khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu và trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hàng hoá xuất khẩu, hành khách xuất cảnh; 73 7. Phương tiện vận tải đường sắt, đường bộ và đường sông xuất cảnh, nhập cảnh được thực hiện ngay sau khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu nhập đầu tiên và trước khi phương tiện vận tải qua cửa khẩu xuất cuối cùng để xuất cảnh. 74 37
- Hồ sơ hải quan • Khái niệm hồ sơ hải quan Hồ sơ hải quan là các chứng từ theo quy định của pháp luật hải quan, lien quan đến đối tượng phải làm thủ tục hải quan. 75 • Yêu cầu của hồ sơ hải quan • Các chứng từ trong hồ sơ hải quan phải được sắp xếp theo một trình tự nhất định • Những chứng từ nào trong bộ hồ sơ hải quan đã có mẫu do Bộ tài chính và TCHQ ban hành thì phải tuân theo đúng quy định • Các chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan phải được kê kahi theo đúng hướng dẫn của cán bộ hải quan • Các chứng từ không được tẩy xoá, sửa đổi. 76 38
- Vai trò của hồ sơ hải quan • Là cơ sở pháp lý ban đầu để công chức hải quan thực hiện hành vi tiếp nhận, đăng ký, hồ sơ hải quan cho doanh nghiệp. • Là căn cứ để kiểm tra thực tế hang hoá • Là căn cứ phát hiện gian lận thương mại • Ràng buộc trách nhiệm pháp lý của các chủ thể thực hiện thủ tục hải quan là người khai hải quan và công chức hải quan • Là căn cứ pháp lý xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. 77 Các chứng từ trong hồ sơ hải quan • Tờ khai hải quan • Hợp đồng mua bán hàng • Hoá đơn thương mại • Bản kê chi tiết hàng hóa • Giấy phép xuất khẩu (đối với mặt hàng thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện) • Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (nếu nhận uỷ thác xuất khẩu) 78 39
- • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu yêu cầu được hưởng thuế suất ưu đã đặc biệt • Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng (nếu hàng thuộc danh mục phải kiểm tra nhà nước về chất lượng) • Hạn ngạch nhập khẩu (đối với hàng hóa được áp dụng thuế suất trong hạn ngạch thuế quan) • Chứng thư giám định (nếu hàng được thông quan trên cơ sở kết quả giám định). 79 Đăng ký hồ sơ hải quan • Đăng ký hồ sơ hải quan là việc cơ quan hải quan tiếp nhận, xem xét, cấp mã số cho bộ hồ sơ haỉ quan để thực hiện các bước tiếp theo của thủ tục hải quan. • Nội dung đăng ký của hồ sơ hải quan bao gồm: • Kiểm tra tư cách pháp lý của người khai hải quan • Kiểm tra hồ sơ đăng ký khai hải quan • Tiếp nhận hồ sơ, quản lý hồ sơ đăng ký • Luân chuyển hồ sơ 80 40
- • Đăng ký tờ khai hải quan một lần Đăng ký tờ khai hải quan một lần là việc đăng ký tờ khai và nộp hồ sơ hải quan một lần đối với mặt hang xuất nhập khẩu nhất định trong một thời gian nhất định của cùng một hợp đồng, qua cùng một cửa khẩu để làm thủ tục hải quan cho mặt hang đó nhiều lần trong một khoảng thời gian giao hang quy định trong hợp đồng. Điều kiện đăng ký tờ khai hải quan 1 lần: • Người khai hải quan thường xuyên xuất, nhập khẩu một mặt hàng nhất định trong một thời gian nhất định • Cùng một hợp đồng • Qua cùng một cửa khẩu 81 Sửa chữa, khai bổ sung hồ sơ hải quan • Sửa chưã tờ khai hải quan là việc người khai hải quan cung cấp lại những thông tin sai sót trên tờ khai hải quan đã được cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký. • Khai bổ sung hồ sơ hải quan là việc người khai hải quan cung cấp them những thong tin, dữ liệu cho cơ quan hải quan đối với những hồ sơ đã nộp cho cơ quan hải quan. 82 41
- Ðơn giá tính thuế ( VNÐ) • Phương pháp xác đinh đơn giá tính thuế như sau: -Ðối với những mặt hàng hoặc lô hàng phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tối thiểu. -Ðối với các trường hợp không phải áp dụng bảng giá tối thiểu: +Ðối với hàng xuất khẩu: giá FOB hoặc giá DAF +Ðối với hàng nhập khẩu: giá CIF hoặc giá DAF -Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi các tiêu thức này như sau: + Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì + Trên phụ lục tờ khai : ghi như hướng dẫn ở trên. 83 TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ • Ðối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam. Công thức tính: trị giá tính thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu = lượng x đơn giá tính thuế • Ðối với thuế giá trị gia tăng ( GTGT) và thuế TTÐB: = Trị giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu phải nộp • Ðối với phụ thu: là trị giá tính thuế xuất khẩu nhập khẩu. • Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì - Trên phụ lục tờ khai : ghi như hướng dẫn ở trên 84 42
- Thuế suất • Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 29 theo các Biểu thuế, biểu phụ thu có liên quan để làm cơ sở tính thuế. Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì - Trên phụ lục tờ khai : ghi như hướng dẫn ở trên 85 • Ghi số thuế xuất khẩu nhập khẩu, GTGT,TTÐB, phụ thu phải nộp ( gọi chung là thuế. Công thức tính: : Số tiền phải nộp ( của từng loại thuế, phụ thu) = trị giá tính thuế ( của từng loại thuế, phụ thu) x thuế suất’ ( %) Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau - Trên tờ khai hải quan chính: ghi tổng số của từng loại thuế, phụ thu ( cộng trên các phụ lục tờ khai hải quan ) vào ô dành cho loại thuế, phụ thu đó. - Trên phụ lục tờ khai : ghi như hướng dẫn ở trên Ghi tổng số tiền bằng số và bằng chữ 86 43
- • Trị giá nguyên tệ = số lượng x đơn giá nguyên tệ Trong trường hợp lô hàng có từ hai mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai bảo tên phụ lục tờ khai. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng. 87 • Loại thuế - mã số tính thuế Các loại thuế phụ thu mà hàng hóa xuất nhập khẩu phải chịu đã được ghi sẵn trong tờ khai hải quan. Căn cứ biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành để ghi mã số tương ứng với tính chất, cấu tạo và công dụng của từng mặt hàng ở tiêu thức 23 theo từng loại thuế phụ thu. Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan chính: không ghi gì - Trên phụ lục tờ khai : ghi như hướng dẫn ở trên 88 44
- • Chứng từ kèm theo Liệt kê toàn bộ các chứng từ có liên quan đến lô hàng phải kèm theo tờ khai hải quan để nộp cho cơ quan hải quan theo quy định. • Chủ hàng hoặc người được ủy quyền cam đoan và ký tên Chủ hàng/ người được ủy quyền làm thủ tục hải quan ghi ngày khai báo, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu chịu trách nhiệm về nội dung khai báo và kết quả tính thuế có liên quan đến khai báo trên tờ khai chính và phụ lục tờ khai ( nếu có). Chủ hàng là cá nhân ghi rõ số, ngày cấp, nơi cấp của chứng minh thư và giấy đăng ký kinh doanh. 89 Hồ sơ Hải quan • Hồ sơ HQ đối với hàng XK a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu b) Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần c) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. Đối với chứng từ quy định tại điểm b, điểm c khoản này, nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan. 90 45
- • Hồ sơ hải quan hàng NK: a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu b) Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán c) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật d) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu, Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. 91 e) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu g) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ) - Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước có thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam - Hàng hoá thuộc diện do Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế thông báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát - Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thuộc diện Việt Nam thông báo đang ở trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, - Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam 92 46
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn