Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 3: Thủ tục hải quan đối với một số loại hình kinh doanh đặc biệt
lượt xem 9
download
Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 3: Thủ tục hải quan đối với một số loại hình kinh doanh đặc biệt. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức bao gồm: thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công; thủ tục hải quan đối với hàng chuyển khẩu; tạm nhập - tái xuất;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 3: Thủ tục hải quan đối với một số loại hình kinh doanh đặc biệt
- Chương 3 THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI HÌNH KINH DOANH ĐẶC BIỆT Quản trị tác nghiệp TMQT 113 THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA GIA CÔNG 114 57
- KHÁI NIỆM GIA CÔNG • Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao (Điều 178 Luật TM) 115 Địa điểm làm thủ tục hải quan Tại Chi cục HQ do thương nhân lựa chọn: •Nơi thương nhân có cơ sở sản xuất •Nơi thương nhân có trụ sở (chính hoặc chi nhánh) •Nếu nơi thương nhân có cơ sở sản xuất hoặc trụ sở không có HQ, thì thương nhân được lựa chọn một Chi cục HQ thuận tiện để làm thủ tục 116 58
- Quy trình thủ tục hải quan THÔNG NHẬP KHẨU BÁO, SỬA NL, VT, MM, ĐỔI HĐ, TB PHỤ LỤC THÔNG HĐ GC BÁO, SỬA ĐỔI ĐỊNH MỨC THANH KHOẢN XUẤT KHẨU HỢP SẢN PHẨM ĐỒNG GC 117 THỦ TỤC THÔNG BÁO, SỬA CHỮA, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG GIA CÔNG, PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG GIA CÔNG 118 59
- Thông báo hợp đồng gia công 1. Thời điểm thông báo: • Chậm nhất 01 ngày trước khi làm thủ tục NK lô hàng đầu tiên của HĐGC 119 Thông báo hợp đồng gia công 2. Thủ tục thông báo: • NKHQ khai thông tin về HĐGC kèm các thông tin về danh mục, định mức, giấy phép (nếu có) • Tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn từ CQHQ: - Từ chối HĐGC: sửa đổi, bổ sung thông tin - Chấp nhận HĐGC: thực hiện tiếp các thủ tục • Nộp xuất trình hồ sơ giấy và chuẩn bị kiểm tra cơ sở XK (nếu có) 120 60
- Thông báo hợp đồng gia công 2. Thủ tục thông báo: • Hồ sơ hải quan phải nộp/ xuất trình: • HĐGC và PLHĐGC (nếu có): 02 bản chính và 01 bản dịch tiếng Việt (nếu bằng tiếng nước ngoài, trừ tiếng Anh) • Giấy phép (nếu có): 01 bản sao, xuất trình bản chính • Giấy xác nhận đủ điều kiện NK phế liệu (nếu có): 01 bản sao 121 Thông báo hợp đồng gia công 2. Thủ tục thông báo: • Hợp đồng thuê gia công lại (đối với trường hợp thuê gia công lại toàn bộ SP gia công): nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu • DN lần đầu thực hiện HĐGC phải nộp: ➢ Giấy CNĐKKD hoặc GP đầu tư hoặc GCN ưu đãi đầu tư (DN có vốn đầu tư NN): 01 bản sao ➢ Giấy CN đăng ký MST: 01 bản sao ➢ Văn bản giải trình về việc đủ năng lực thực hiện HĐGC và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật: 01 bản chính 122 61
- Thông báo mã nguyên liệu, vật tư • Thời điểm thông báo: trước hoặc cùng thời điểm làm thủ tục NK NL, VT • Thương nhân thông báo mã NL, VT theo mẫu nộp 02 bản chính 123 Thông báo mã nguyên liệu, vật tư • Nếu một loại NVL ban đầu được tách ra thành nhiều NL để SX ra nhiều loại SP; SP cuối cùng được tạo nên từ NL thành phần hoặc từ sự kết hợp giữa NL thành phần với các NL khác thì cả NL ban đầu và NL thành phần đều được đăng ký trên danh mục NL NK 124 62
- Thông báo mã nguyên liệu, vật tư • Nếu có phát sinh mã NL, VT mới trong quá trình thực hiện HĐ/PL HĐGC thì thương nhân thông báo bổ sung cho CQHQ • Đối với đơn vị chưa ứng dụng CNTT để quản lý, thanh khoản HĐ gia công thì thương nhân sử dụng các chữ số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 01 để đặt cho mã NL, VT 125 Thông báo phụ lục HĐ gia công Thủ tục thông báo: • Thực hiện như thủ tục thông báo HĐGC • Tạo thông tin PLHĐ và gửi đến CQHQ • Tiếp nhận thông tin phản hồi từ CQHQ • Nộp/xuất trình các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung 126 63
- Sửa đổi, bổ sung HĐ, Phụ lục HĐ 1. Các loại phụ lục HĐ: 1.1 Phụ lục sửa đổi HĐ: •PL sửa thông tin chung (ngoài những thông tin trên các danh mục kèm theo HĐ) •PL hủy hợp đồng 1.2 Phụ lục bổ sung danh mục: •Danh mục nguyên liệu, vật tư •Danh mục sản phẩm XK •Danh mục thiết bị tạm NK để phục vụ gia công •Danh mục hàng mẫu NK 127 Sửa đổi, bổ sung HĐ, Phụ lục HĐ 1. Các loại phụ lục HĐ: 1.3 Phụ lục sửa đổi danh mục: •Mã hàng (nguyên liệu, vật tư NK; sản phẩm XK; thiết bị; hàng mẫu) •Đơn vị tính (nguyên liệu, vật tư NK; sản phẩm XK; thiết bị; hàng mẫu) 128 64
- Sửa đổi, bổ sung HĐ, Phụ lục HĐ 2. Lý do sửa đổi, bổ sung: • Theo VB thỏa thuận giữa 3 bên • Do DN nhầm lẫn hoặc theo yêu cầu quản lý của CQHQ 3. Thủ tục sửa đổi, bổ sung: • Tương tự thủ tục thông báo PLHĐGC 129 Kiểm tra cơ sở sản xuất 1. Trường hợp kiểm tra cơ sở sản xuất • DN thực hiện hợp đồng gia công lần đầu • DN không thực hiện HĐGC/ PLHĐGC, thuê thương nhân khác gia công lại toàn bộ • Quá 03 tháng (hoặc quá chu kỳ sản xuất một SP đối với gia công SP đặc thù) kể từ ngày NK lô NL, VT đầu tiên nhưng không XK SP • Kiểm tra trên cơ sở QLRR và kiểm tra xác suất để đánh giá sự tuân thủ pháp luật của thương nhân 130 65
- Kiểm tra cơ sở sản xuất 2. Thời điểm kiểm tra cơ sở sản xuất • Sau khi thương nhân nộp đầy đủ hồ sơ thông báo HĐGC • Trong quá trình thương nhân sản xuất sản phẩm 131 Kiểm tra cơ sở sản xuất 3. Thẩm quyền quyết định • Lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý HĐGC • Có văn bản thông báo nội dung kiểm tra cho thương nhân biết trước 03 ngày làm việc 132 66
- Kiểm tra cơ sở sản xuất 4. Nội dung kiểm tra • Kiểm tra quyền sử dụng, sở hữu hợp pháp về nhà xưởng, máy móc, thiết bị của CSSX • Kiểm tra tình hình nhân lực thực hiện hợp đồng gia công 133 Thời hạn tiếp nhận thông báo HĐGC • Không kiểm tra CSSX: chậm nhất 8 giờ • Có kiểm tra CSSX: chậm nhất 5 ngày (CSSX khác tỉnh: 8 ngày) 134 67
- THỦ TỤC NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, MÁY MÓC, THIẾT BỊ GIA CÔNG 135 NK nguyên liệu, vật tư gia công 1. NL,VT gia công do bên đặt gia công cung cấp: NK từ nước ngoài: • TTTHQ thực hiện như hàng hoá NK theo HĐMB nhưng không kê khai tính thuế NL, VT do bên đặt gia công mua và chỉ định đối tác thứ ba gửi cho bên nhận gia công: • Hồ sơ hải quan NK có thêm văn bản của bên đặt gia công thông báo cho bên nhận gia công về việc nhận hàng từ đối tác thứ ba 136 68
- NK nguyên liệu, vật tư gia công 1. NL,VT gia công do bên đặt gia công cung cấp: SP hoàn chỉnh do bên đặt GC cung cấp để gắn hoặc đóng chung với SPGC thành mặt hàng đồng bộ: • TTHQ thực hiện như đối với NL GC NK theo hình thức XK, NK tại chỗ: • TTHQ thực hiện như hàng hoá XK, NK tại chỗ 137 NK nguyên liệu, vật tư gia công 2. Bên nhận gia công tự cung ứng: 2.1 Tự sản xuất hoặc mua tại thị trường VN: • Phải được hai bên thoả thuận trong HĐ/PLHĐGC • Không phải làm TTHQ • Khi làm thủ tục XK SP, NKHQ phải khai NL gia công tự cung ứng theo mẫu NVLGC tự cung ứng • Không được cung ứng NL, VT thuộc danh mục hàng hóa cấm XK, tạm ngừng XK 138 69
- NK nguyên liệu, vật tư gia công 2. Bên nhận gia công tự cung ứng: 2.1 Tự sản xuất hoặc mua tại thị trường VN: • Đối với NL, VT tự cung ứng ➢Thuộc danh mục hàng hóa XK có giấy phép: nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính giấy phép để đối chiếu ➢Có thuế XK thì khi làm thủ tục XK SPGC, NKHQ thực hiện khai, tính thuế XK (nếu có) trên phụ lục TKXK 139 NK nguyên liệu, vật tư gia công 2. Bên nhận gia công tự cung ứng: 2.2 Mua từ nước ngoài để cung ứng cho HĐGC: • NK theo loại hình nhập GC tự cung ứng • TTHQ thực hiện như hàng hóa NK theo HĐMB, nhưng không kê khai tính thuế • Phải được hai bên thoả thuận trong HĐ/PLHĐGC • NL, VT cung ứng thuộc danh mục hàng hóa XK có giấy phép phải có giấy phép; không được cung ứng NL, VT thuộc danh mục hàng hóa cấm NK cấm XK, tạm ngừng NK, tạm ngừng XK 140 70
- Máy móc, thiết bị NK 1. Việc NK MM,TB thuê, mượn để thực hiện HĐGC phải tuân thủ các quy định về chính sách mặt hàng 2. Việc NK MM,TB thuê, mượn để thực hiện HĐGC của các DNĐTNN thực hiện theo Thông tư số 04/2007/TT-BTM (04/4/2007) 141 Máy móc, thiết bị NK 3. TTHQ đối với MM,TB thuê, mượn: • Trực tiếp phục vụ gia công thuộc đối tượng được miễn thuế NK: thực hiện theo loại hình TN-TX và làm thủ tục HQ tại Chi cục HQ quản lý hợp đồng GC • Không trực tiếp phục vụ gia công: thực hiện theo loại hình TN-TX, nộp thuế; chính sách thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC 142 71
- Hàng mẫu gia công 1.TTHQ đối với hàng mẫu gia công: thực hiện theo quy định đối với hàng PMD 2. Hàng mẫu gia công đáp ứng các điều kiện: • Chỉ có thể sử dụng làm mẫu để gia công, không có giá trị thương mại (ví dụ: hàng bị đục lỗ hoặc đóng dấu “hàng mẫu”, giày một chiếc, áo một tay) • Bộ chứng từ lô hàng thể hiện là hàng mẫu • Mỗi mã hàng mẫu chỉ được xuất/nhập tối đa 10 đơn vị 143 Các loại định mức 1. Định mức thực tế sản xuất sản phẩm gia công: Bao gồm: 1.1 Định mức sử dụng nguyên liệu: là số lượng nguyên liệu cần thiết, hợp lý để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm gia công 1.2 Định mức vật tư tiêu hao: là lượng vật tư tiêu hao cho sản xuất một đơn vị sản phẩm gia công 1.3 Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư: là lượng NL, VT hao hụt (bao gồm hao hụt tự nhiên, do tạo thành phế liệu, phế phẩm, phế thải gia công – trừ phế liệu, phế thải đã tính vào định mức sử dụng) tính theo tỷ lệ % so với định mức sử dụng nguyên liệu hoặc định mức vật tư tiêu hao 144 72
- Các loại định mức 2. Định mức tách nguyên liệu thành phần từ nguyên liệu ban đầu: • Là lượng nguyên liệu thành phần được tách ra từ một đơn vị nguyên liệu ban đầu • Đối với nguyên liệu thành phần được tách ra từ nguyên liệu ban đầu: tỷ lệ hao hụt là lượng nguyên liệu ban đầu hao hụt tính theo tỷ lệ % khi trải qua công đoạn tách thành các nguyên liệu thành phần 145 Thông báo định mức 1. Thời điểm thông báo định mức: • Mã hàng XK 01 lần: chậm nhất 10 ngày trước ngày đăng ký TKXK mã hàng đó • Mã hàng XK nhiều lần: trước hoặc cùng thời điểm đăng ký TKXK đầu tiên của mã hàng đó • Định mức bình quân đã tính lại: chậm nhất 15 ngày sau khi XK hết lượng hàng của mã hàng có định mức bình quân 146 73
- Thông báo định mức 2. Quy định chung: • Định mức do các bên thoả thuận trong HĐGC • Nếu trong HĐGC không quy định tỷ lệ hao hụt nguyên liệu thì coi như HĐGC đó có tỷ lệ hao hụt nguyên liệu bằng 0% • Việc thông báo định mức sản phẩm XK phải thực hiện cho từng mã sản phẩm. • Định mức tách nguyên liệu thành phần từ nguyên liệu ban đầu phải được đăng ký theo từng mã nguyên liệu ban đầu 147 Thông báo định mức 2. Quy định chung: • Đơn vị tính: theo Danh mục hàng hóa XK, NK VN và thống nhất với đơn vị tính trong HĐ/PLHĐGC • Quy đổi đơn vị tính (nếu đơn vị tính không phù hợp với Danh mục hàng hóa XNK) 148 74
- Thông báo định mức 2. Quy định chung: • Khi điều chỉnh định mức của mã hàng, thương nhân không phải thay đổi mã hàng đã thông báo với CQHQ • Thương nhân và CQHQ thống nhất bổ sung thêm mã phụ cho mã hàng đó trên bảng điều chỉnh định mức và trên TKXK đối với mã hàng có định mức điều chỉnh • Định mức thương nhân đã thông báo, đã điều chỉnh, đã tính lại với CQHQ là định mức để thanh khoản HĐGC 149 Thông báo định mức 3. Thông báo định mức: • Tạo thông tin về định mức • Gửi thông tin định mức đến CQHQ • Tiếp nhận, thực hiện thông tin phản hồi từ CQHQ tại mẫu Thông báo gia công • Từ chối định mức: Sửa đổi, thông tin định mức • Chấp nhận định mức: • Thực hiện XK SP • Nộp/ xuất trình hồ sơ giấy và mẫu SP để kiểm tra thực tế định mức (nếu có yêu cầu) 150 75
- Điều chỉnh định mức 1.Thời điểm điều chỉnh: • Mã hàng XK 1 lần: chậm nhất 05 ngày trước khi làm thủ tục đăng ký tờ khai XK • Mã hàng XK nhiều lần: ➢Chậm nhất 05 ngày trước khi làm thủ tục đăng ký tờ khai XK lần cuối cùng của mã hàng (nếu điều chỉnh định mức do nhầm lẫn trong tính toán) ➢Chậm nhất 05 ngày trước khi làm thủ tục đăng ký tờ khai XK sản phẩm có điều chỉnh định mức (nếu điều chỉnh với lý do khác) 151 Điều chỉnh định mức 2. Trường hợp điều chỉnh định mức: • Do nhầm lẫn trong tính toán (phương pháp tính; đơn vị tính; dấu chấm, dấu phẩy; kết quả tính) • Do thay đổi tính chất nguyên liệu, điều kiện gia công, yêu cầu của từng đơn hàng XK dẫn đến thay đổi định mức thực tế 3. Thủ tục điều chỉnh định mức: • Tương tự thủ tục thông báo định mức 152 76
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương - Đinh Văn Mậu
335 p | 1022 | 486
-
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực: Chương 2 - TS. Bùi Quang Xuân
46 p | 147 | 23
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 4 - Vũ Văn Hải
52 p | 164 | 18
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 7 - Vũ Văn Hải
52 p | 124 | 14
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 2 - Vũ Văn Hải
40 p | 95 | 13
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 6 - Vũ Văn Hải
64 p | 118 | 13
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 3 - Vũ Văn Hải
51 p | 109 | 12
-
Bài giảng Quản trị ngoại thương: Chương 7 - Võ Thị Xuân Hạnh
31 p | 99 | 12
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 8 - Vũ Văn Hải
60 p | 88 | 12
-
Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 2: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa
30 p | 34 | 12
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 9 - Vũ Văn Hải
44 p | 81 | 11
-
Bài giảng Quản trị chiến lược (Strategic management): Chương 7 - MBA. Vũ Văn Hải
52 p | 49 | 9
-
Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 1: Tổng quan về hải quan Việt Nam
26 p | 31 | 9
-
Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 4: Thuế hải quan
41 p | 23 | 8
-
Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 5: Hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan
12 p | 17 | 8
-
Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 6: Đại lý hải quan
11 p | 13 | 6
-
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 8 - Ngô Thùy Linh
49 p | 80 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn