intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 4: Thuế hải quan

Chia sẻ: Lý Hàn Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 4: Thuế hải quan. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung kiến thức bao gồm: khái niệm về thuế hải quan và phương pháp tính thuế hải quan; các phương pháp trị giá hải quan hàng hóa nhập khẩu; nguyên tắc thiết lập thuế xuất nhập khẩu;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ hải quan - Chương 4: Thuế hải quan

  1. CHƯƠNG 4. THUẾ HẢI QUAN 214 107
  2. 4.1. Khái niệm về thuế hải quan và phương pháp tính thuế hải quan • Khái niệm thuế hải quan • Phương pháp tính thuế hải quan 215 Khái niệm thuế hải quan • Các quan niệm về thuế hải quan - Thuế hải quan là thuế do cơ quan hải quan thu. - Thuế hải quan là thuế đánh vào hành vi (hoạt động) xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá. - Thuế hải quan là thuế đánh vào hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. - Thuế hải quan là thuế qui định trong biểu thuế hải quan mà hàng hoá phải chịu khi nhập vào hay xuất ra khỏi lãnh thổ hải quan (Công ước Kyoto sửa đổi) 216 108
  3. Theo nghĩa rộng, thuế hải quan là thuế liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gồm: ➢ Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, ➢ Thuế giá trị gia tăng đánh vào hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. ➢ Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. ➢ Thuế đặc biệt: thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt đối xử, thuế tự vệ. 217 Theo nghĩa hẹp, thuế hải quan được hiểu là thuế đánh vào hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá. Hiểu theo nghĩa này thuế hải quan là thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 218 109
  4. Phân biệt thuế hải quan với thuế nội địa • Xét về bản chất, thuế Hải quan là thuế gián thu. - Về phạm vi áp dụng, thuế Hải quan chỉ áp dụng đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới hoặc các hoạt động được coi là xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và chỉ đánh vào một số đối tượng hàng hóa nhất định mà Chính phủ cần thực hiện chính sách quản lý mặt hàng. 219 - Về đối tượng áp dụng, thuế Hải quan chỉ áp dụng cho các hàng hóa hữu hình được xuất khẩu, nhập khẩu không áp dụng đối với các dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu hay nói cách khác các dịch vụ không phải là đối tượng tính thuế Hải quan - Cơ quan hành thu: là cơ quan Hải quan. 220 110
  5. Phân loại thuế hải quan • Căn cứ vào mục đích: - Thuế để tạo nguồn thu: - Thuế để bảo hộ: - Thuế để trừng phạt: 221 • Căn cứ vào phạm vi tác dụng của thuế: ➢Thuế tự quản: là thuế thể hiện tính độc lập của một quốc gia (qui định tuỳ theo mục tiêu của quốc gia mình mà không phụ thuộc vào bất cứ một hiệp định song phương hoặc đa phương nào đã ký kết) ➢Thuế theo các cam kết quốc tế: là thuế thực hiện theo các cam kết trong các hiệp định song phương hoặc đa phương đã ký kết. 222 111
  6. • Căn cứ vào cách thức đánh thuế: ➢ Thuế tuyết đối (Specific duty): ➢ Thuế theo tỷ lệ (Ad valorem duty): ➢ Thuế hỗn hợp (Combine duty): 223 • Căn cứ vào mức độ quan hệ ngoại thương giữa các quốc gia: ➢Thuế thông thường: ➢Thuế ưu đãi: ➢Thuế ưu đãi đặc biệt: Các loại thuế này thường được phân biệt bởi mức thuế suất. 224 112
  7. Phương pháp tính thuế XNK • Thuế tỷ lệ (thuế phần trăm theo giá trị) • Thuế tuyệt đối • Thuế kết hợp 225 PP tính thuế XNK - Thuế tỷ lệ (thuế phần trăm) Số lượng đơn vị Số tiền thuế từng mặt hàng Trị giá tính xuất khẩu, Thuế suất thực tế xuất khẩu, thuế tính trên thuế nhập = x x của từng nhập khẩu ghi một đơn vị khẩu phải mặt hàng trong Tờ khai hải hàng hóa nộp quan Trường hợp số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực tế có chênh lệch so với hoá đơn thương mại do tính chất của hàng hoá, phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hoá thì số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp được xác định trên cơ sở trị giá thực thanh toán cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thuế suất từng mặt hàng. 226 113
  8. Phương pháp tính thuế XNK - Thuế tuyệt đối Số lượng đơn vị từng Mức thuế tuyệt Số tiền thuế xuất mặt hàng thực tế xuất đối quy định trên khẩu, thuế nhập = x khẩu, nhập khẩu ghi một đơn vị hàng khẩu phải nộp trong Tờ khai hải quan hoá 227 Cơ sở pháp lý của quản lý thuế hải quan * Pháp luật quốc tế • Trên bình diện quốc tế, thuế Hải quan là do các quốc gia thực hiện trên cơ sở sự giám sát của các tổ chức quốc tế đa phương và song phương dựa trên các thỏa thuận về thuế giữa các quốc gia với nhau. Ví dụ: Trong khuôn khổ Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA): Hiệp định AFTA, với các điều khoản về thuế Hải quan; • Đối với Mỹ, Việt Nam phải tuân thủ Hiệp định thương mại Mỹ - Việt; • Với Tổ chức thương mại thế giới WTO: Hiệp định Trị giá Hải quan (Customs Valuation Agreement), Công ước về hài hòa hóa hệ thống phân loại hàng hóa (Harmonisation System Convention), Hiệp định chung về thuế quan và thương mại... 228 114
  9.  * Pháp luật quốc gia  - Luật nội dung:Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB.  - Luật thủ tục (luật hình thức): Luật hải quan, Luật Quản lý thuế.  Lưu ý: Khi nghiên cứu thuế Hải quan, cần xem xét trên hai giác độ: nội dung của thuế Hải quan và thủ tục thu nộp, quản lý thuế Hải quan. 229 4.2. Các phương pháp trị giá hải quan hàng hóa NK 4.2.1. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu. 4.2.2. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt nhập khẩu. 4.2.3. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa tương tự nhập khẩu. 4.2.4. Phương pháp trị giá khấu trừ. 4.2.5. Phương pháp trị giá tính toán. 4.2.6. Phương pháp suy luận hay phương pháp dự phòng. 230 115
  10. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu. • Trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu trước hết phải được xác định theo trị giá giao dịch. 231 Khái niệm trị giá hải quan • TGHQ là trị giá của hàng hóa XNK dùng cho mục đích của hải quan • TGHQ của hàng hóa XK là giá bán hàng hóa tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng mua bán không bao gồm các chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế. • TGHQ của hàng hóa NK là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên . 232 116
  11. Các hệ thống xác định trị giá Hải quan • Giá thị trường ở các nước hiện hành. Dựa trên giá bán buôn ở thị trường nước XK • Giá thị trường hợp lý • Hệ thống giá bán của Mỹ • Định nghĩa Brussels về trị giá • Giá tối thiểu • Giá thực tế • Giá FOB XK, giá CIF NK • Trị giá theo GATT • Hiệp định ACV của WTO 233 XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU • Nguyên tắc: Trị giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu là giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF) không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F) phù hợp với các chứng từ có liên quan. • Giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất là giá bán ghi trên hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng, hoá đơn thương mại và các chứng từ có liên quan của lô hàng phù hợp với hàng hoá thực xuất khẩu 234 117
  12. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu Trị giá tính Trị giá giao Giá thực tế đã thanh toán hay Các khoản = = ± thuế dich sẽ phải thanh toán điều chình 235 Một số định nghĩa • Hợp đồng mua bán hàng hoá: Là thoả thuận mua bán hàng hoá được xác lập bằng văn bản hoặc các hình thức có giá trị tương đương văn bản bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu. Theo đó: Người bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người mua và nhận tiền; người mua có nghĩa vụ trả tiền cho người bán và nhận hàng; hàng hoá được chuyển từ người bán sang người mua, qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam hoặc từ khu phi thuế quan vào thị trường nội địa hoặc từ thị trường nội địa vào khu phi thuế quan. 236 118
  13. • Hoa hồng mua hàng: Là khoản tiền mà người mua trả cho đại lý đại diện cho mình để mua hàng hoá nhập khẩu với mức giá hợp lý nhất. • Hoa hồng bán hàng: Là khoản tiền mà người bán trả cho đại lý đại diện cho mình để bán hàng hoá xuất khẩu cho người mua. • Phí môi giới: Là khoản tiền mà người mua hoặc người bán hoặc cả người mua và người bán phải trả cho người môi giới để đảm nhận vai trò trung gian trong giao dịch mua bán hàng hoá nhập khẩu. 237 • Phí bản quyền: Là khoản tiền mà người mua phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ, để được chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ. • Phí giấy phép: Là khoản tiền mà người mua phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ để được thực hiện một số hoạt động nằm trong các quyền thuộc quyền sở hữu công nghiệp 238 119
  14. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu • Điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch: - Có giao dịch mua bán hàng thực sự - Người mua có toàn quyền định đoạt hàng hóa sau khi NK - Giao dịch mua bán không phụ thuộc vào bất cứ điều kiện nào dẫn đến việc ko thể xác định đc trị giá hàng hóa NK - Chủ hàng không phải trả thêm khoản tiền nào cho người cung cấp hàng hóa. - Chủ hàng và người cung cấp hàng hóa không có mối quan hệ đặc biệt làm ảnh hưởng đến giá cả mua bán. 239 Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu • - Người bán định giá bán hàng hoá nhập khẩu với điều kiện là người mua cũng sẽ mua một số lượng nhất định các hàng hoá khác nữa. • - Giá cả của hàng hoá nhập khẩu phụ thuộc vào giá của hàng hoá khác mà người nhập khẩu sẽ bán lại cho người xuất khẩu. 240 120
  15. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu • Mặc dù có mối quan hệ đặc biệt nhưng giao dịch mua bán đó được tiến hành như giao dịch mua bán với những người mua không có quan hệ đặc biệt Cơ quan hải quan phải tiến hành kiểm tra cách thức mà người mua và người bán thiết lập mối quan hệ mua bán và cách thức đàm phán để đạt được mức giá khai báo, từ đó đưa ra kết luận là trị giá khai báo có bị ảnh hưởng bởi mối quan hệ đặc biệt hay không 241 4.2.2. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt/tương tự • Nếu không xác định được trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thì trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt/tương tự 242 121
  16. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt/tương tự Hàng hoá nhập khẩu giống hệt: Là những hàng hoá nhập khẩu giống nhau về mọi phương diện, bao gồm: • Đặc điểm vật chất như bề mặt sản phẩm, vật liệu cấu thành, phương pháp chế tạo, chức năng, mục đích sử dụng, tính chất cơ, lý, hoá…; • Chất lượng sản phẩm; • Danh tiếng của nhãn hiệu sản phẩm; • Được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất được uỷ quyền. 243 Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt/tương tự • Hàng hoá nhập khẩu tương tự: Là những hàng hoá mặc dù không giống nhau về mọi phương diện nhưng có các đặc trưng cơ bản giống nhau, bao gồm: ➢ Được làm từ các nguyên liệu, vật liệu tương đương, có cùng phương pháp chế tạo; ➢ Có cùng chức năng, mục đích sử dụng; ➢ Chất lượng sản phẩm tương đương nhau; ➢ Có thể hoán đổi cho nhau trong giao dịch thương mại, tức là người mua chấp nhận thay thế hàng hoá này cho hàng hoá kia; ➢ Được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất khác được uỷ quyền, được nhập khẩu vào Việt Nam. 244 122
  17. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt/tương tự • Nguyên tắc áp dụng: ➢Lô hàng giống hệt phải đáp ứng được các tiêu chuẩn về hàng giống hệt/ tương tự ➢Lô hàng giống hệt/tương tự phải được xác định trị giá hải quan theo phương pháp trị giá giao dịch ➢Các bước xác định trị giá hải quan theo phương pháp này: • Tìm lô hàng giống hệt/tương tự • Xác định trị giá của lô hàng giống hệt/ tương tự • Điều chỉnh trị giá hải quan của lô hàng theo điều kiện thương mại, điều kiện vận chuyển của lô hàng đang xác định trị giá • Tính toán trị giá của lô hàng giống hệt/ tương tự sau khi điều chỉnh 245 • \ Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt/tương tự • Điều kiện về thời gian xuất khẩu: Lô hàng nhập khẩu giống hệt/tương tự phải được xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc trong khoảng thời gian 60 ngày trước hoặc 60 ngày sau ngày xuất khẩu với hàng hoá nhập khẩu đang được xác định trị giá tính thuế. 246 123
  18. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt/tương tự • Điều kiện mua bán: - Điều kiện về cấp độ TM và số lượng: + Lô hàng nhập khẩu tương tự phải có cùng điều kiện về cấp độ thương mại và số lượng với lô hàng nhập khẩu đang được xác định trị giá tính thuế; + Nếu không tìm được lô hàng NK nêu trên thì lựa chọn lô hàng NK có cùng cấp độ thương mại nhưng khác nhau về số lượng, sau đó điều chỉnh trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự về cùng số lượng với lô hàng đang xác định trị giá tính thuế; 247 Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt/tương tự • Nếu không tìm được lô hàng nhập khẩu nêu ở hai điều kiện trên thì lựa chọn lô hàng nhập khẩu khác nhau về cấp độ thương mại nhưng cùng số lượng, sau đó điều chỉnh trị giá giao dịch của lô hàng nhập khẩu tương tự về cùng cấp độ thương mại với lô hàng đang xác định trị giá tính thuế; • Nếu không tìm được lô hàng nhập khẩu nêu ở ba điều kiện trên thì lựa chọn lô hàng nhập khẩu khác nhau cả về cấp độ thương mại và số lượng, sau đó điều chỉnh trị giá giao dịch của lô hàng nhập khẩu tương tự về cùng cấp độ thương mại và số lượng với lô hàng đang xác định trị giá tính thuế 248 124
  19. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt/tương tự • Điều kiện về quãng đường và phương thức vận tải, bảo hiểm: ➢Lô hàng nhập khẩu tương tự có cùng quãng đường và phương thức vận tải, hoặc đã được điều chỉnh về cùng quãng đường và phương thức vận tải với lô hàng đang xác định trị giá. ➢Nếu có sự chênh lệch đáng kể về phí bảo hiểm thì điều chỉnh về cùng điều kiện bảo hiểm với lô hàng đang xác định trị giá tính thuế 249 Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt/tương tự • Điều chỉnh TGHQ của lô hàng nhập khẩu giống hệt hoặc tương tự: Điều chỉnh TGHQ theo điều kiện TM, các yếu tố: • Cấp độ thương mại • Cấp độ số lượng ➢TH1: Cùng cấp độ thương mại và số lượng ➢TH2: Cùng cấp độ thương mại và khác số lượng ➢TH3: Khác cấp độ thương mại và cùng cấp độ số lượng ➢TH4: Khác cấp độ thương mại và khác cấp độ số lượng 250 125
  20. Lưu ý • Khi áp dụng phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự, nếu không tìm được hàng hoá nhập khẩu tương tự được sản xuất bởi cùng một người sản xuất hoặc người sản xuất khác được uỷ quyền thì mới xét đến hàng hoá được sản xuất bởi người sản xuất khác và phải có cùng xuất xứ. • Khi xác định trị giá tính thuế theo phương pháp này mà xác định được từ hai trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự trở lên thì sau khi đã điều chỉnh về cùng điều kiện mua bán với lô hàng đang xác định trị giá tính thuế, trị giá tính thuế là trị giá giao dịch thấp nhất. 251 4.2.4. Phương pháp trị giá khấu trừ • Là trị giá được xác định căn cứ vào giá bán của hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa nhập nhập khẩu giống hệt/ tương tự khấu trừ đi các chi phí và lợi nhuận hợp lý thu được sau khi bán hàng NK. 252 126
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2