Bài giảng Ngữ văn 7 bài 26: Sống chết mặc bay
lượt xem 30
download
Bộ sưu tập bài giảng này sẽ giúp các em hiểu được nỗi thống khổ cơ cực lầm than của người dân và sự thờ ơ vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. Chúc các thầy cô giáo luôn dạy tốt, các em học sinh chăm ngoan học gỏi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn 7 bài 26: Sống chết mặc bay
- KIỂM TRA BÀI CŨ ? Hãy cho biết thế nào là phép tương phản và tăng cấp? - Phép tương phản là việc tạo ra những hành động, những cảnh tượng, những tính cách trái ngược nhau để qua đó làm nổi bật một ý tưởng hoặc tư tưởng chính của tác phẩm. - Phép tăng cấp là lần lượt đưa thêm các chi tiết và chi tiết sau phải tăng tiến hơn chi tiết trước, qua đó làm rõ thêm bản chất của một sự việc, một hiện tượng muốn nói.
- Cảnh dân chúng đi hộ đê.
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: Địa điểm: Trong đình Cao ráo, vững chãi. Khung cảnh trong đình: 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: + Đèn thắp sáng trưng. 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: + Lính tráng, nha lại đi lại rộn ràng. Khung cảnh trong đình được Trong khi dân chúng đang giả đê vấttả tác hộ miêu vả, cựcnhư thế nào? thì nhọc như vậy quan tri phủ đang ở đâu?
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) Cảnh trong đình.
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: - Địa điểm: Trong đình Cao ráo, vững chãi. - Khung cảnh trong đình: 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: + Đèn thắp sáng trưng. 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: + Lính tráng, nha lại đi lại rộn ràng. -> Không khí tĩnh mịch, nghiêm trang, nhàn nhã. Tác giảmột nhận xét Trong có khung cảnh cảnh vậy, có về như tượng trongđủ các mặt đầy đình như thế quan lại. Họ gồm nào? những ai?
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: - Địa điểm: Trong đình Cao ráo, vững chãi. - Khung cảnh trong đình: 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: + Đèn thắp sáng trưng. 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: + Lính tráng, nha lại đi lại rộn ràng. -> Không khí tĩnh mịch, nghiêm trang, nhàn nhã. Khung cảnh ấy đối lập với khung cảnh nào? Cảnh dân chúng đi hộ đê. Cảnh trong đình.
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: * Hình ảnh quan phụ mẫu: 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: - Chân dung: Uy nghi, chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. - Đồ dùng sinh hoạt: Bát yến hấp đường phèn, trầu vàng, cau đậu, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà,... Đồ dùng sinh hoạt Em hãy tìm những của quan phụ mẫu Khung cảnh ấy, chi tiết miêu tả khi đi hộ đê được chân dung nào nhân vật nhân tác giảtác giả tập được miêu tả vật này? như thế nào? rõ trung miêu tả nét nhất?
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: * Hình ảnh quan phụ mẫu: - Chân dung: Uy nghi, chễm chện ngồi, tay trái 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: tựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. - Đồ dùng sinh hoạt: Bát yến hấp đường phèn, trầu vàng, cau đậu, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà,... -> Đó là hình ảnh của một viên quan nhàn nhã, đường bệ, với cuộc sống xa hoa, quý phái. -> Nghệ thuật tương phản: Làm lộ rõ một kẻ luôn tỏ ra ta đây có uy quyền, một tên quan “lòng lang dạ thú”. Trong văn học, việc đặt hai hình ảnh trái ngược nhau như vậy Qua chân dung và gọi là NT tương đồ dùng sinh hoạt phản. Vậy, tác dụng của quan phủ, em của biên pháp NT có này là gì? gì về nhận xét hình ảnh của viên quan này?
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) Cảnh dân chúng đi hộ đê. Cảnh trong đình.
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: Đoạn văn (SGK – 77) II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: - Ấy đó quan phụ mẫu cùng với nha lại đương 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: vui cuộc tổ tôm….trời long đất lở, đê vỡ, dân trôi ngài cũng thây kệ. 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: - Này, này đê vỡ mặc đê, nước sông dù nguy, không bằng nước bài cao thấp. - Than ôi! Cứ như cái cách quan ngồi ung dung như vậy…thì đố ai dám bảo rằng: gần đó có sự nguy hiểm to, sắp sinh ra một cảnh nghìn sầu muôn thảm…mà chẳng động tâm. - Một nước bài cao bằng mấy mươi đê lở, ruộng ngập. Em có nhận xét gì -> Giọng điệu chế giễu, mỉa mai, trì trích thể hiện thái độ khinh bỉ, căm giận của tác giả đối với lũ về thái độ của tác quan bất lương. giả được thể hiện qua đoạn văn này?
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: * Hình ảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm: - Ngồi khểnh, vuốt râu, rung đùi. 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: - Mắt mải trông đĩa nọc. 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: -> Quan đang say mê đánh bài tổ tôm. Tư thế đó nói lên Em hãy tìm những quan phủ đang chi tiết miêu tả trong tâm trạng quan đang ngồi nào? đánh tổ tôm?
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: * Hình ảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm: - Ngồi khểnh, vuốt râu, rung đùi. 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: - Mắt mải trông đĩa nọc. 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: -> Quan đang say mê đánh bài tổ tôm. - Cau mặt gắt: “Mặc kệ”. - Tiếp tục chơi bài. -> Đó là thái độ điềm nhiên, say sưa với cuộc chơi, vô trách nhiệm với nỗi thống khổ của nhân dân. Khi có độ đó thể Thái người khẽ hiện điều gìdễ viên nói “Bẩm, ở có khi quan này?thái đê vỡ” thì độ của quan NTN?
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: * Hình ảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm: - Ngồi khểnh, vuốt râu, rung đùi. 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: - Mắt mải trông đĩa nọc. 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: -> Quan đang say mê đánh bài tổ tôm. - Cau mặt gắt: “Mặc kệ”. - Tiếp tục chơi bài. Thái độ thái nhiên, say Tiếng sưa, vô trời -> Đó là điềmđộ điềm nhiên, saykêu vangtráchdậy sưa, vô nhiệm. trách nhiệm đất ở ngoài đê. của quan. Thái độ điềm nhiên, say sưa, vô trách nhiệm của quan đối lập với hình ảnh nào?
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: * Hình ảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm: - Ngồi khểnh, vuốt râu, rung đùi. 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: - Mắt mải trông đĩa nọc. 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: -> Quan đang say mê đánh bài tổ tôm. - Cau mặt gắt: “Mặc kệ”. - Tiếp tục chơi bài. Thái độ điềm nhiên, say Tiếng kêu vang trời dậy sưa, vô trách nhiệm đất ở ngoài đê. của quan. - Đỏ mặt tía tai, quát “Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, …”. - Giục bốc bài. Và cuối cùng thì - Vỗ tay xuống sập, kêu to. quan ù ván người Khi được bài to. - Vừa cười vừa nói: “Ù thông tôm, chi chi nảy!... dân ù ván to thì Khi báo tin đê vỡ Điếu mày!”. quan quan phủ có thì có thái độ và tháinói NTN? lời độ như thế nào?
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: * Hình ảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm: - Ngồi khểnh, vuốt râu, rung đùi. 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: - Mắt mải trông đĩa nọc. 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: -> Quan đang say mê đánh bài tổ tôm. - Cau mặt gắt: “Mặc kệ”. - Tiếp tục chơi bài. Thái độ điềm nhiên, say Tiếng kêu vang trời dậy sưa, vô trách nhiệm đất ở ngoài đê. của quan. - Đỏ mặt tía tai, quát “Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, …”. - Giục bốc bài. - Vỗ tay xuống sập, kêu to. Em có nhận xét gì - Vừa cười vừa nói: “Ù thông tôm, chi chi nảy!... về thái độ và lời Điếu mày!”. nói của quan khi ù -> Đó là thái độ vui sướng, hả hê khi ù ván bài to. ván bài to? Thể hiện rõ hình ảnh một tên quan bất nhân bất nghĩa, thờ ơ, vô trách nhiệm với sự sống chết của người dân.
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: Thiên nhiên Quan II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: -Trời mưa mỗi lúc một - Đam mê cờ bạc nhiều. không chứng kiến dân 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: hộ đê. - Nước sông mối lúc một dâng cao. - Ván bài ù mỗi lúc một to. -Âm thanh mỗi lúc một ầm ĩ. - Đam mê ngày càng lớn - Sức người ngày càng yếu. - Niềm vui phi nhân tính. -Nguy cơ vỡ đê và cuối cùng đã đến. -> Đờ vỡ. -> “ùthông tôm chi chi nảy”.
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: Thiên nhiên Quan II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: -Trời mưa mỗi lúc một - Đam mê cờ bạc nhiều. không chứng kiến dân 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: hộ đê. - Nước sông mối lúc một dâng cao. - Ván bài ù mỗi lúc một to. Bên cạnh nghệ -Âm thanh mỗi lúc thuật tăng cấp thì một ầm ĩ. - Đam mê ngày càng tác giả sử dụng lớn thành công nghệ - Sức người ngày càng thuật tương phản yếu. - Niềm vui phi nhân khi miêu tả cảnh tính. ngoài đê và cảnh - Nguy cơ vỡ đê và trong đình. cuối cùng đã đến. -> Đờ vỡ. -> “ùthông tôm chi chi nảy”.
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: - Nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu. 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: - Nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết. - Kẻ sống không có chỗ ở, kẻ chết không nơi 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: chôn,… 3. Cảnh đê vỡ: -> Nghệ thuật miêu tả kết hợp với giọng văn biểu cảm. Ở phần cuối của văn bản, tác nhận xét gì về Em có giả đã miêu tả cảnh đê mà nhưgiả giọng văn vỡ tác thế nào? sử dụng khi miêu tả cảnh vỡ đê?
- Tiết 112: Văn bản: Sống chết mặc bay (tiết 2) (Phạm Duy Tốn) I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN: - Nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu. 1. Cảnh dân chúng đi hộ đê: - Nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết. - Kẻ sống không có chỗ ở, kẻ chết không nơi 2. Cảnh quan đi “hộ đê”: chôn,… 3. Cảnh đê vỡ: -> Nghệ thuật miêu tả kết hợp với giọng văn biểu cảm. -> Vừa thể hiện tình cảnh thê thảm của người dân khi đê vỡ, vừa nới lên tình cảm xót thương của tác giả đối với tình cảnh thảm sầu của người dân. Đồng thời gián tiếp lên án thái độ “sống chết mặc bay” của bọn quan lại thời đó. Sau khi học xong tác phẩm, em có thái độ Tác dụng của cách NTN đối với bọn miêu tả kết hợp với quan lại được xem là biểu cảm ở đây là gì? cha mẹ của dân thời đó?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 1: Từ ghép
27 p | 507 | 41
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 25: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu
25 p | 597 | 38
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 18: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
33 p | 435 | 34
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 23: Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
20 p | 588 | 32
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 24: Ý nghĩa văn chương
21 p | 350 | 29
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 28: Ca Huế trên sông Hương
40 p | 603 | 28
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 1: Mẹ tôi
27 p | 642 | 27
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 28: Phép liệt kê
32 p | 670 | 25
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 19: Tục ngữ về con người và xã hội
21 p | 338 | 25
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 25: Ôn tập văn nghị luận
22 p | 466 | 25
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 30: Ôn tập phần Văn
26 p | 394 | 21
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 27: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
24 p | 281 | 14
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu
20 p | 186 | 13
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 23: Đức tính giản dị của Bác Hồ
25 p | 454 | 13
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 19: Rút gọn câu
22 p | 281 | 11
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 29: Quan Âm Thị Kính
37 p | 172 | 11
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 22: Luyện tập lập luận chứng minh - GV. Nguyễn Thị Lành
24 p | 142 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn