Bài giảng Ngữ văn 7 bài 30: Ôn tập phần Văn
lượt xem 21
download
Qua bộ sưu tập này các em củng cố, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm đã học, rèn kỹ năng như: so sánh, ghi nhớ, các tác phẩm tiêu biểu, đọc - hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, nghị luận ngắn. Đồng thời thấy được nét riêng độc đáo về nội dung tư tưởng và giá trị nghệ thuật của mỗi văn bản.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn 7 bài 30: Ôn tập phần Văn
- - Kể tên các tác phẩm em đã học trong cả năm qua ? I/ Tên các văn bản đã học: -Cổng trường mở ra - Mẹ tôi - Cuộc chia li của những con búp bê - Những câu hát về tình cảm gia đình - Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người - Những câu hát than thân - Những câu hát châm biếm - Sông núi nước Nam - Phò giá về kinh
- - Kể tên các tác phẩm em đã học trong cả năm qua ? I/ Tên các văn bản đã học: - Thiên trường vãn vọng - Bài ca côn sơn -Sau phút chia li -Bánh trôi nước -Qua đèo ngang -Bạn đến chơi nhà -Xa ngắm thác núi lư -Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh -Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê -Bài ca nhà tranh bị gió thu phá -Cảnh khuya
- I/ Tên các văn bản đã học: -Rằm tháng giêng -Tiếng gà trưa -Một thứ quà của lúa non:cốm -Sài gòn tôi yêu -Mùa xuân của tôi -Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất -Tục ngữ về con người và xã hội -Tinh thần yêu nước của nhân dân ta -Sự giàu đẹp của Tiếng Việt -Đức tính giản dị của Bác Hồ -Ý nghĩa văn chương
- I/ Tên các văn bản đã học: -Sống chết mặc bay -Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu. -Ca Huế trên sông Hương -Quan Am Thị Kính => HK I: 24 tác phẩm => KH II : 10 tác phẩm
- - Nêu định nghĩa về ca dao- dân ca, Tục ngữ, …… II. Các định nghĩa 1. Ca dao - dân ca - Thơ ca dân gian; những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân dân sáng tác - biểu diễn và truyền miệng từ đời này qua đời khác. - Ca dao là phần lời đã tước bỏ đi tiếng đệm, lát, ... 2. Tục ngữ Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng nói hàng ngày.
- II. Các định nghĩa 1. Ca dao - dân ca 2. Tục ngữ 3. Thơ trữ tình Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao.
- 4. Thơ trữ tình trung đại Việt Nam - Đường luật (thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt,..., lục bát, song thất lục bát, ngâm khúc, 4 tiếng, ... - Những thể thơ thuần tuý Việt Nam: lục bát, 4 tiếng (học tập từ ca dao, dân ca). - Những thể thơ học tập của Trung Quốc: Đường luật, hành, ... 5. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - 7 tiếng/câu, 4 câu/bài, 28 tiếng/ bài; - Kết cấu: câu 1 - khai, câu 2 - thừa, câu 3 - chuyển, câu 4 - hợp; - Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3; - Vần: chân (7), liền (1-2), cách (2-4), bằng.
- 6. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật - 5 tiếng/câu, 4 câu/bài, 20 tiếng/bài; - Nhịp 3/2 hoặc 2/3; - Có thể gieo vần trắc. 7. Thơ thất ngôn bát cú - 7 tiếng/câu, 8 câu /bài, 56 tiếng/bài; - Vần: bằng, trắc, chân (7), liền (1-2), cách (2-4-6-8); - Kết cấu: 4 liên. Câu 1-2: đề, câu 3-4: thực, câu 5-6: luận, câu 7-8: kết. - Luật bằng trắc: nhất (1); tam (3); ngũ (5); bất luận (tự do); nhị (2), tứ (4) lục (6) phân minh. - Hai câu (3-4 và 5-6) phải đối nhau từng vế, từng từ, từng âm thanh một.
- 8. Thơ lục bát - Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao, dân ca; - Kết cấu theo từng cặp: Câu trên 6 tiếng (lục), câu dưới 8 tiếng (bát); - Vần bằng, lưng (6-6); chân (6-8); liền; - Nhịp 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4; - Luật bằng trắc: 2B - 2T - 6B - 8B. 9. Thơ song thất lục bát - Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn đường luật và thơ lục bát; - Một khổ 4 câu; - Vần 2 câu song thất; - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng.
- 10. Truyện ngắn hiện đại. - Có thể ngắn, rất ngắn, dài, hơi dài; - Cách kể chuyện linh hoạt, không gò bó, không hoàn toàn tuân theo trình tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột. 11.Phép tương phản nghệ thuật Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, ... trái ngược nhau, để tô đậm, nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai. 12. Tăng cấp trong nghệ thuật Thường đi cùng với tương phản.
- - Những tình cảm, thái độ thể hiện trong ca dao- dân ca là gì? III. Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, ...
- - Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ là gì? IV. Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ: 1. Kinh nghiệm về thiên nhiên thời tiết. Thời gian tháng năm và tháng mười; dự đoán nắng, mưa, bão, giông, lụt, ... 2. Kinh nghiệm về lao động sản xuất nông nghiệp Đất đai quý hiếm, vị trí các nghề: làm ruộng, nuôi cá, làm vườn, kinh nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trọt, chăn nuôi, ... 3. Kinh nghiệm về con người xã hội Xem tướng người, học tập thầy bạn, tình thương người, lòng biết ơn, đoàn kết là sức mạnh, ...
- - Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã học là gì?. V. Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã học. - Lòng yêu nước và tự hào dân tộc; - ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; - Thân dân - yêu dân, mong dân được khỏi khổ, no ấm, nhớ quê, mong về quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà, ... - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng, ... - Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung chờ đợi, vời vợi nhớ thương, ...
- . -Giá trị chủ yếu về tư tưởng, nghệ thuật của tác phẩm văn xuôi đã học là gì?. VI. Giá trị chủ yếu về tư tưởng, nghệ thuật của tác phẩm văn xuôi đã học. T Nhan đề Giá trị tư tưởng Giá trị nghệ thuật T văn bản - T/g 1 Cổng Lòng mẹ thương Tâm trạng người mẹ trường mở con vô bờ, ước được thể hiện chân ra (Lí lan) mong con học giỏi thực nhẹ nhàng mà nên người trong cảm động chân đêm trước ngày khai thành, lắng sâu. giảng lần đầu tiên của đời con.
- 2 Mẹ tôi Tình yêu thương, Thư của bố gửi cho (ét-môn- kính trọng cha mẹ là con; những lời phê đô-đờ tình cảm thật là bình nghiêm khắc Ami-xi) thiêng liêng. Thật nhưng thấm thía và đáng xấu hổ và nhục đích đáng đã khiến nhã cho kẻ nào chà cho con hoàn toàn đạp lên tình thương tâm phục khẩu phục, yêu đó. ăn năn hối hận vì lầm lỗi của mình với mẹ.
- 3 Cuộc chia - Tình cảm gia đình - Qua cuộc chia tay tay của là vô cùng quý giá của những con búp những con và quan trọng; bê - cuộc chia tay của búp bê - Người lớn, các bậc những đứa trẻ ngây (Khánh cha mẹ hãy vì con thơ tội nghiệp mà đặt Hoài) cái mà cố gắng có vấn đề gìn giữ gia thể tránh những đình một cách cuộc chia ly - li dị. nghiêm túc và sâu sắc.
- 4 Sống chết Lên án tên quan phủ - Nghệ thuật tương mặc bay vô trách nhiệm gây phản và tăng cấp; (Phạm lên tội ác khi làm - Bước khởi đầu cho Duy Tốn) nhiệm vụ hộ đê; thể loại truyện ngắn cảm thông với hiện đại. những thống khổ của nhân dân vì vỡ đê.
- 5 Những trò - Đả kích toàn - Truyện ngắn hiện lố hay là quyền Va ren đầy đại viết bằng tiếng Va ren và âm mưu thủ đoạn, Pháp; Phan Bội thất bại, đáng cười - Kể chuyện theo Châu trước Phan Bội hành trình chuyến đi Châu; ca ngợi người của Va ren; anh hùng trước kẻ - Cuộc gặp gỡ đầy thù sảo trá. kịch tính trong tù giữa Va ren và Phan Bội Châu.
- 6 Một thứ Ca ngợi và miêu tả - Cảm giác tinh tế, quà của vẻ đẹp và giá trị trữ tình đậm đà, trân lúa non ... của một thứ quà trọng nâng niu, ... Cốm quê đặc sản mà - Bút kí - tuỳ bút, quen thuộc Việt hay về văn hoá ẩm Nam. thực.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 1: Từ ghép
27 p | 507 | 41
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 25: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu
25 p | 597 | 38
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 18: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
33 p | 435 | 34
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 23: Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
20 p | 588 | 32
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 26: Sống chết mặc bay
30 p | 449 | 30
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 24: Ý nghĩa văn chương
21 p | 350 | 29
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 28: Ca Huế trên sông Hương
40 p | 603 | 28
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 1: Mẹ tôi
27 p | 642 | 27
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 28: Phép liệt kê
32 p | 670 | 25
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 25: Ôn tập văn nghị luận
22 p | 466 | 25
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 19: Tục ngữ về con người và xã hội
21 p | 338 | 25
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 27: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
24 p | 281 | 14
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 23: Đức tính giản dị của Bác Hồ
25 p | 454 | 13
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu
20 p | 186 | 13
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 19: Rút gọn câu
22 p | 281 | 11
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 29: Quan Âm Thị Kính
37 p | 172 | 11
-
Bài giảng Ngữ văn 7 bài 22: Luyện tập lập luận chứng minh - GV. Nguyễn Thị Lành
24 p | 142 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn