intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nhu cầu và vai trò của Vitamin

Chia sẻ: Tran Dieu Hong | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:42

144
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nhu cầu và vai trò của Vitamin cung cấp cho các bạn những kiến thức về tính chất chung Vitamin; phân loại, nguồn cung cấp, vai trò của Vitamin, nhu cầu Vitamin theo từng độ tuổi,... Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nhu cầu và vai trò của Vitamin

  1. VAI TRÒ VÀ NHU CẦU CỦA VITAMIN
  2. VITAMIN Ø Khái niệm: là hợp chất hữu cơ cần thiết, không sinh  năng lượng mà cơ thể không thể tự tổng hợp được. Ø Hàm lượng vitamin trong thực phẩm phị thuộc vào: • Lượng vitamin có trong thực phẩm trước khi thu hoạch  hoặc giết thịt. • Lượng vitamin bị phá huỷ trong thời gian bảo quản, vận  chuyển, chế biến
  3. VITAMIN Ø Tính chất chung: • Là những phân tử nhỏ ( M = 122 – 1300 đvc) • Không bền dưới tác dụng nhiệt độ cao, ánh  sáng, oxy, hoá chất,…. • Khi cơ thể bị thiếu vitamin sẽ xuất hiện các  chứng bệnh đặc trưng. • Nhu cầu về vitamin thay đổi tuỳ theo lứa tuổi,  tính chất, lao động, hoàn cảnh môi      trường sống.
  4. VITAMIN • Phân loại: Vitamin tan trong  Vitamin tan trong  dầu: A, D, E, K nước: nhóm B và C Chuyển hoá chậm Chuyển hoá nhanh Lưu trữ một lượng  Lưu trữ lượng giới  lớn ở gan hạn do đào thải qua  đường niệu
  5. VITAMIN A Ø Tên khoa học: retinol Ø Công thức hoà học: chứa một gốc rượu gắn  với mạch hydrocacbon chưa bão hoà, kết  thúc bằng vòng hydrocacbon Ø Trong cơ thể vitamin tồn tại dưới dạng:  aldehyd ( retinal) và acid ( retinoic acid)
  6. Ø Nguồn cung cấp:  • Gan, lòng đỏ  trứng, bơ, sữa,  trứng. • Rau quả có màu  xanh và màu vàng. • Các chế phẩm:  viên nang dầu cá,  tuýp kem bôi trị  mụn chửaetinol  0.05%,…
  7. Ø Vai trò:  • Vai trò đối với chức năng thị giác. • Kích thích sự tăng trưởng. • Biệt hoá tế bào và biểu hiện kiểu hình. • Sinh sản. • Miễn dịch. Ø Hấp thu, vận chuyển và chuyển hoá: • Retinol có thể được hấp thu trực tiếp từ thức ăn vào tế  bào thành ruột. • Quá trình hấp thu vitamin A tăng lên khi có các yếu tố  làm tăng hấp thu chất béo và ngược lại. • Vitamin A dược dự trữ tại gan
  8. Ø Nhu cầu: Nhóm tuổi NCĐKN Vitamin A (mcg/ng) Trẻ em 60 600 19 – 60 500 Nữ trưởng thành (tuổi) >60 600 Phụ nữ mang thai 800 Bà mẹ cho con bú 850
  9. Ø Dấu hiệu thiếu vitamin A: • Tăng sừng hoá biểu mô, da khô, thoái hoá tuyến mồ hôi,  nhiễm trùng da. • Quáng gà, khô màng tiếp hợp, khô giác mạc, có thể gặp  viêm loét giác mạc dẫn tới mù loà. • Có thể dễ bị nhiễm trùng hô hấp, tiết niệu, sinh dục. • Chán ăn, chậm lớn. Ø Dấu hiệu thừa vitamin A: • Da khô, tróc vẩy, ngứa, viêm da, rụng tóc, đau  xương,tăng áp lực nội sọ, đau đầu. • Chán ăn, mệt mỏi, dễ bị kích thích. • Có thể gặp xuất huyết.
  10. VITAMIN D Ø Tồn tại dưới 2 dạng:cholecalciferol (vitamin D3) từ  nguồn động vật và ergocalcierol (vitamin D2) do nhân  tạo tăng cường vào thực phẩm. Ø Có chức năng làm tăng cường hấp thu canxi và  photphas ở ruột.   Ø Cơ thể có thể tiếp nhận vitamin D từ 2 nguồn: qua  tổng hợp và qua tự tổng hợp.
  11. Ø Nguồn cung cấp: Dầu  Sữa  Gan  Sữa  Gan  Gan  Cá  Cá  Thực phẩm Trứng gan cá bò bê dê bò heo mòi thu Vitamin D  210 0,23 0,25 0,06 1,13 1,75 1,13 22,5 17,5 (mcg/100g) • Nguồn tự tổng hợp từ ánh sáng mặt trời: đây là nguồn  vitamin D quan trọng.
  12. Ø Vai trò:  • Cân bằng nội mô canxi và tạo xương. • Một số chức năng khác: tham gia điều hoà chức năng  một số gen, tham gia một số chức năng bài tiết insulin,  hormon cận giáp, hệ miễn dịch, phát triển hệ sinh sản  và da ở nữ giới. Ø Hấp thu, tổng hợp và vận chuyển: • Vitamin D trong thức ăn được hấp thu ở ruột non với  dự tham gia của muối mật. • Khi da tiếp xúc với tia cực tím (ánh sáng mặt trời) thì 7 –  hydrocholesterol ở trong da sẽ chuyển thànhprovitamin  D3 , sau đó vitamin D3.  • Đa số vitamin D được giữ ở gấnu khi được hấp thu và  tổng hợp ở da, sau khi dời khỏi gan và được thuỷ phân 
  13. Ø Nhu cầu:  1mcg vitamin D = 40IU  Nhóm tuổi/ Tình trạng sinh lý Nhu cầu vitamin D khuyến nghị (mcg/ ngày)  60 15 19 – 50 5 Nữ trưởng thành (tuổi) 51 – 60 10 >60 15 Phụ nữ mang thai  5 Phụ nữ cho con bú 5
  14. Ø Dấu hiệu thiếu vitamin  D: • Còi xương, cẳng chân bị biến  dạng cong hình chữ O hoặc hình  chữ X khi trẻ bắt đầu biết đi lại,  co giật “tetani” khi hạ canxi  huyết, đau xương, trương lực cơ  yếu. Ø Dấu hiệu thừa vitamin  D: • Canxi hoá mô cơ của cơ thể: mô  cơ tim, phổi, thận. •
  15. VITAMIN E Ø Vitamin E tồn tại dưới 8 dạng khác nhau, trong đó có 4  tocopherol và 4 tocotrienol.  Ø Vitamin E không tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển  hoá của cơ thể nhưng góp phần quan trọng trong quá  trình này, giúp cơ thể khoẻ mạnh, chống lại sự sản xuất  dư thừa gốc tự do, kìm hãm quá trình lão hoá, giúp da tóc  mịn màng,…
  16. Ø Nguồn cung cấp: • Nguồn gốc thiên nhiên:  Dầu dừa, dầu đậu  tương, hạt ngũ cốc, đậu  đỏ nảy mầm, rau có màu  xanh đậm.  • Vitamin E tổng hợp.
  17. Ø Vai trò:  • Chống oxy hoá • Chức năng miẽn dịch. Ø Hấp thu, vận chuyển và chuyển hoá: • Khoảng 40–60% vitamin E trong khẩu phần ăn được  hấp thu, tỷ lệ này giảm dần khi khẩu phần ăn có nhiều  vitamin E. • Hầu hết vitamin E dược hấp thu vào đường bạch huyết,  sau đó chuyển vào hệ tuần hoàn. • Con người khi có vitamin E dự trữ đầy đủ có thể chịu  đựng được khẩu phần thiếu vitamin E trong vòng vài  tháng.
  18. Ø Nhu cầu: Nhóm tuổi Nhu cầu (mg/ngày)
  19. Ø Dấu hiệu thiếu vitamin E: • Rối loạn về thần kinh, thiếu máu do tan máu, bất  thường chức năng tiểu cầu và lympho. Ø Dấu hiệu thừa vitamin E: • Ngộ độc vitamin E khi sử dụng cao hơn 10 lần nhu cầu  khuyến nghị có thể coi là liều không sinh lý  ( 100mg/ngày).
  20. VITAMIN B1 Ø Thiamin được gọi là vitamin B1 , vai trò của  chúng được biết khá rã trong việc phòng bệnh  Beriberi. Ø Thiamin dễ bị nhiệt và oxy phá huỷ, đặc biệt khi  trong môi trường kiềm, soda
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2