intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phác đồ điều trị lao

Chia sẻ: Sung Sung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:13

138
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phác đồ điều trị lao giúp các bạn biết được các phác đồ trong việc điều trị bệnh lao như phác đồ IA - 2RHEZ/4RHE; phác đồ III A - 2RHZE/10RHE; phác đồ III B - 2RHZE/10RH; phác đồ IV B - Z E Cm Lfx Pto Cs (PAS)/Z E Lfx Pto Cs (PAS); theo dõi và điều trị bệnh lao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phác đồ điều trị lao

  1. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LAO
  2.  Phác đồ IA: 2RHEZ/4RHE  •Chỉ định: Cho các trường hợp bệnh lao mới người  lớn (chưa điều trị lao bao giờ hoặc đã từng điều trị  lao nhưng dưới 1 tháng).  •Hướng dẫn:  Giai  đoạn  tấn  công  kéo  dài  2  tháng,  gồm  4  loại  thuốc dùng hàng ngày. Giai đoạn duy trì kéo dài 4 tháng gồm 3 loại thuốc  là R, H và E dùng hàng ngày.
  3. Phác đồ IB: 2RHEZ/4RH  •Chỉ định: Cho các trường hợp bệnh lao mới trẻ em  (chưa điều trị lao bao giờ hoặc  đã từng điều trị lao  nhưng dưới 1 tháng).  •Hướng dẫn:  Giai  đoạn  tấn  công  kéo  dài  2  tháng,  gồm  4  loại  thuốc dùng hàng ngày. Giai đoạn duy trì kéo dài 4 tháng gồm 2 loại thuốc  là R và H dùng hàng ngày.
  4. Phác đồ II: 2SRHZE/1RHZE/5RHE •Chỉ định: Cho các trường hợp bệnh lao tái phát, lao  điều trị lại và các trường bệnh lao được phân loại là  “khác” mà không có điều kiện làm xét nghiệm chẩn  đoán lao đa kháng nhanh.  •Hướng dẫn:  Giai  đoạn  tấn  công  kéo  dài  3  tháng,  2  tháng  đầu  tiên  với  cả  5  loại  thuốc  chống  lao  thiết  yếu  (SHRZE)  dùng  hàng  ngày,  1  tháng  tiếp  theo  với  4  loại thuốc (HRZE) dùng hàng ngày.  Giai đoạn duy trì kéo dài 5 tháng với 3 loại thuốc  H, R và E dùng hàng ngày.
  5.  Phác đồ III A:  2RHZE/10RHE  •Chỉ  định:  Cho  lao  màng  não  và  lao  xương  khớp  người lớn.  •Hướng dẫn:  Giai  đoạn  tấn  công  kéo  dài  2  tháng,  gồm  4  loại  thuốc (HRZE)  dùng hàng ngày.  Giai  đoạn  duy  trì  kéo  dài  10  tháng  gồm  3  loại  thuốc là RHE dùng hàng ngày.
  6. Phác đồ III B:  2RHZE/10RH  •Chỉ định: Cho lao màng não và lao xương khớp trẻ  em.  •Hướng dẫn:  Giai  đoạn  tấn  công  kéo  dài  2  tháng,  gồm  4  loại  thuốc (HRZE) dùng hàng ngày.  Giai  đoạn  duy  trì  kéo  dài  10  tháng  gồm  2  loại  thuốc là RH dùng hàng ngày.
  7. Phác  đồ  IV:  (Theo  hướng  dẫn  quản  lý  lao  kháng  thuốc) Phác đồ IV A : Z E Km Lfx Pto Cs (PAS) / ZE Lfx  Pto Cs (PAS) •Chỉ  định:  Lao  đa  kháng  thuốc  thất  bại  phác  đồ  I,  II  hoặc III  •Hướng dẫn:  Giai  đoạn  tấn  công  kéo  dài  ít  nhất  6  tháng  (4  tháng  sau  nuôi  cấy  âm  tính),  gồm  6  loại  thuốc  ZE  Km  Lfx  Pto  Cs  (PAS),  PAS  được  sử  dụng  thay  thế  cho  trường  hợp  không  dung nạp Cs, dùng hàng ngày.  Giai đoạn duy trì dùng 5 loại thuốc hàng ngày. Tổng thời  gian điều trị ít nhất là 20 tháng.
  8. Phác đồ IV B : Z E Cm Lfx Pto Cs (PAS) / Z E Lfx Pto  Cs (PAS) •Chỉ định:  Lao đa kháng thuốc có nguy cơ kháng với Km  (đã  dùng  hơn  2  phác  đồ  điều  trị  lao  hoặc  đã  từng  dùng  Km). •Hướng dẫn:  Giai đoạn tấn công kéo dài ít nhất 6 tháng (4 tháng sau nuôi  cấy âm tính), gồm 6 loại thuốc ZE Cm Lfx Pto Cs (PAS), PAS  được sử  dụng thay thế cho trường hợp không dung nạp Cs,  dùng hàng ngày.  Giai đoạn duy trì dùng 5 loại thuốc hàng ngày.  Tổng thời gian điều trị ít nhất là 20 tháng.
  9. Theo dõi điều trị • Trong quá trình điều trị, người bệnh cần được kiểm  soát dùng thuốc, đánh giá đáp ứng lâm sàng, Xquang  và  tác  dụng  phụ  của  thuốc,  và  cần  phải  được  xét  nghiệm đờm theo dõi:  Đối với thể lao phổi AFB(+): Cần phải xét nghiệm  đờm 3 lần +Phác  đồ  6  tháng:  Xét  nghiệm  đờm  vào  cuối  tháng  thứ 2, 5 và 6.  Đối  với  thể  lao  phổi  AFB(­):Xét  nghiệm  đờm  hai  lần ở cuối tháng thứ 2 và 5.
  10. Xử trí kết quả xét nghiệm đờm theo dõi: • Với PĐ I, đờm còn AFB(+) tháng thứ 2, chuyển  điều  trị  duy  trì,  làm  xét  nghiệm  soi  trực  tiếp  tháng thứ 3. Nếu cuối tháng thứ 3 còn AFB(+),  cần chuyển đờm làm Hain test, Xpert (hoặc nuôi  cấy và KSĐ). • Với  PĐ  II,  nếu  AFB  (+)  cuối  tháng  thứ  3  thì  chuyển đờm làm Hain test, Xpert (hoặc nuôi cấy  và KSĐ).
  11. • Cả  PĐ  I  và  II,  nếu  AFB(+)  ở  cuối  giai  đoạn  tấn  công  thì  vẫn  chuyển  điều  trì  duy  trì  mà  không  kéo  dài  tấn  công  thêm  1  tháng  như  trước đây. • Lưu  ý:  ở  bất  kỳ  thời  điểm  điều  trị  nào  với  thuốc  chống  lao  hàng  1,  khi  xác  định  được  chủng  vi  khuẩn  lao  kháng  đa  thuốc  thì  người  bệnh cần được chỉ định PĐ IV.
  12. Các vấn đề mới cần lưu ý • Chống lao cần 4 cái mới: Tư duy, công nghệ, tiếp cận và đầu tư mới • Công nghệ: Kỹ thuật chẩn đoán mới / thuốc – phác đồ mới / vắc xin mới • Tiếp cận: PAL, PPM, Lao trẻ em, DOTS cộng đồng, DOTS miền núi, …. • Lao kháng thuốc: PMDT • Lao HIV: ART – CPT - DOTS • Giám sát: VITIMES, eTBM
  13. M ỗi chúng ta hãy là ng Mỗ i chúng ta hãy là ngườ ười i  cán b cán bộộ chuyên môn t  chuyên môn tố ốt và là  t và là  ng ười ch ngườ i chỉỉ đ  đạạo ch o chươương trình  ng trình  ttố ốt t  TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2