![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 5 - PGS.TS. Sử Đình Thành
lượt xem 29
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Chương 5 đề cập đến thuế đánh vào tiết kiệm. Trong chương này sẽ tập trung vào một số nội dung sau: Mô hình lý thuyết cơ bản về tiêu dùng 2 giai đoạn (thời kỳ), minh chứng thực nghiệm (Mô hình tiết kiệm dự phòng, mô hình tự kiểm soát, tài khoản hưu trí). Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 5 - PGS.TS. Sử Đình Thành
- Chương 5 Ch Thuế đánh vào tiết kiệm Phân tích chính sách thuế
- Dẫn nhập Cơ cấu ấ thuếế thu nhập có làm giảm lượng tiền ề tiết ế kiệm của các cá nhân hay không? Đây là câu hỏi quan trọng của chính sách, bởi vì liên qquan đến thị trườngg vốn và tăngg trưởngg kinh tế. Vai trò thích hợp của việc đánh thuế vào thu nhập vốn là gì? (thuế đánh vào tiền lời tiết kiệm) .
- Dẫn nhập Bài học này tập trung : Mô hình lý thuyết cơ bản về tiêu dùng 2 giai đoạn (thời kỳ) . Minh chứng thực nghiệm Mô hình tiết kiệm dự phòng Mô hình tự kiểm soát Tài khoản hưu trí .
- ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống Lý thuyết truyền thống của tiết kiệm là bằng phẳng hóa tiêu dùng qua các thời kỳ . Hàm ý là thỏa dụng biên thu nhập giảm dần. Lựa chọn liên thời gian là lựa chọn cá nhân về phân phối tiêu dùng của họ theo thời gian .
- ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống Chúng ta định nghĩa tiết ế kiệm là phần ầ dư ập hiện thừa thu nhập ệ tại ạ so với tiêu dùng g hiện ệ tại . Nó xác định tỷ suất sinh lợi thực, thực r, r dùng để mua được một khoản tiêu dùng trong tương l i. lai Figure g 1 minh chứng g mô hình cơ bản này y.
- Figure 1 C2 Y(1+r) Initially savings is S, and consumption is C1. Y(1+r(1-τ)) A Taxing savings rotates the C2 budget constraint, and creates income and substitution effects. S(1+r) BC1 BC2 C1 C1 Y S
- ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống Đường ờ màu à xanh h ban b đầu đầ phản h ảnh h giới iới hạn h ngân sách, với thu nhập Y trong khoảng thời gian 1, BC1. Đường g g hạn giới ạ ngân g sách liên thời ggian đo lường tỷ lệ mà ở đó các cá nhân có thể đánh đổi sự tiêu dùng. Jack có sở thích tiêu dùng hàng hóa hiện tại và tương lai. Ban đầu ông ta chọn nhóm A.
- ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống Độ dốc của đường giới hạn ngân sách là –(1+r), nghĩa là chi phí cơ hội của tiêu dùng trong khoảng thời gian đầu ầ là thu nhập tiền ề lời không kiếmế được đối với khoảng tiết kiện trong khoảng thời gian thứ hai h i. Tiết kiệm (như những giờ làm việc trong mô hình cung lao l động), độ ) được đượ đo đ lường lườ đi theo th hướng hướ gốcố trên trục hoành . Nó là sự khác biệt giữa thu nhập và tiêu dùng . Mô hình giả sử mọi người tự do vay mượn nếu như họ muốn .
- ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống ế như chính phủ đánh thuếế trên tất Nếu ấ cả thu nhập, bao gồm thu nhập tiền lãi, thì tỷ suất tiền lời giảm ế (1-J)r, bởi vì chính phủ thu Jr. ố từ r đến xuống Vì thế độ dốc thay đổi từ –(1+r) (1+((1 J)r), (1+r) đến –(1+((1- )r) làm dịch chuyển đường giới hạn ngân sách liên thời gian đến đường ngân sách màu đỏ, đỏ BC2. Figure 2 cho thấy sự phản ứng tiết kiệm đối với đánh thuế .
- Figure 2 C2 C2 Substitution effect Income effect is larger is larger Savings can fall. Or rise. C2 C2 C2* C2* BC2 BC1 BC2 BC1 C1 C1* C1 C1* C1 S S C1
- ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống Tỷ suất ấ tiền iề lời sau thuế h ế thấp hấ hơn h sẽ dẫn dẫ đến đế một sự gia tăng tiêu dùng trong khoảng thời gian thứ 1 thông qua ảnh hưởng thay thếế . Nhưng g sự ựggiảm đi tiền lời sau thuế làm cho Jack cảm thấy nghèo hơn, vì làm giảm đi tiêu dùng của ôngg ta trong ô o g khoảng o g thờiờ g gian thứứ nhất . Hình vẽ đầu tiên cho thấy khi xảy ra ảnh hưởng thay thế thì tiết kiệm giảm. giảm Hình vẽ thứ hai cho thấy khi ảnh hưởng thu nhập xảy ra thì tiết kiệm gia tăng .
- ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống Một cách khác liên quan đến ế ảnh hưởng thu ập từ sự nhập ựggiảm đi tiền lời sau thuế - mức độ tiêu dùng khi về hưu . Vì thế, thế khi lãi suất giảm, giảm Jack phải tiết kiêm nhiều hơn để đáp ứng mức độ tiêu dùng.
- Đánh thuế và tiết kiệm Tỷ suất ấ sau thuế h ế ảnh ả h hưởng h ở tiếtiế kiệm kiệ như h thế hế nào? à ? Không h giống iố như h lý thuyết h ế thực h nghiệm hi vềề cung lao động, công trình thực nghiệm về tiền lời sau thuếế và tiết ế kiệm không đạt được sự thống nhất rõ ràng . Độ co dãn tiết kiệm liên quan đến lãi suất biến động độ g từ ừ 0 đế đến 0.67. Rất khó khăn để tính toán lãi suất thích hợp . Thêm vào đó, đó rất khó khăn để xác định nhóm kiểm soát và nhóm xử lý .
- Đánh thuế và tiết kiệm Tỷ suất ấ sau thuế h ế ảnh ả h hưởng h ở tiếtiế kiệm kiệ như h thế hế nào? à ? Trong những h năm 1970s, lạm l pháp há của Mỹ 2 con số. Ở thời gian đó, số người đóng thuế thu nhập và xử lý thu nhập vốnố không được chỉ số hóa theo lạm phát . Điềunày dẫn đến sự gia tăng thuế suất, mặc dù khôngg có ggia tăngg thu nhập ập thực ự tế của các cá nhân . Mãi đến năm 1981, nhóm người nộp thuế thu nhập mới được chỉ số hóa theo lạm phát.
- Đánh thuế và tiết kiệm Lạm phát và đánh thuếế tiết ế kiệm Lãi suất ấ danh nghĩa (i) . Lãi suất thực (r) . Đo lường sự cải thiện thực tế của cá nhân về sức ứ mua dod tiết kiệm kiệ . Có sự liên q quan r = i+B, trong g đó B là tỷ ỷ lệ lạm phát. Hệ thống thuế đánh thuế và tiền lời danh nghĩa, nghĩa không tiền lời thực tế . Table 1 minh chứng sự ảnh hưởng đánh thuế h ế vốn ố trong một ộ môi ôi trường ờ lạm l phát há .
- Table 1 Capital taxation in an inflationary environment Tax rate Price Bags on Nominal Interest After-tax After tax of of Case Inflation interest Savings rate With With 10%t taxes i on inflation fl ti earnings resources skittles skittles nominal and a 10% returns, return, No inflation 0% 0% 100 10% $10real return the $110 is $1.00 110 The nominal rate will likely 0% adjust for 50% 100 10% negative! $10 zero. ero$105 $1.00 105 Inflation inflation, 10% 0% however.100 10% $10 $110 $1.10 100 10% 50% 100 10% $10 $105 $1.10 95.5 Constant real rate 10% 0% 100 21% $21 $121 $1.10 110 10% 50% 100 21% $21 $110.5 $1.10 100.5
- Đánh thuế và tiết kiệm Lạm phát và đánh thuếế tiết ế kiệm Dòng Dò đầu đầ tiên, tiê không khô có ó lạm l phát hát Không có thuế, số túi xách có thể là 110. Với đánh thuế 50%, 50% chỉ mua 105 túi xách . Dòng thứ hai, hãy hình dung lạm phát bằng với lãi suất danh nghĩa. g Vì thế,, lãi suất thực ự là 0%. Với lạm phát nhưng không có đánh thuế, 100 túi xách có thể mua . Với lạm l phát há vàà thuế, h ế mặc ặ dù sức ứ mua không khô thay h đổi, đổi đánh thuế vào tiền lời danh nghĩa thì chỉ mua được 95.5 . Dòng thứ 3, nếu như tỷ lệ danh nghĩa điều chỉnh theo lạm phát (đến 21%), nếu không có đánh thuế, lạm phát sẽ khô bào không bà mòn ò sức ứ mua của ủ tiết kiệm. kiệ
- Đánh thuế và tiết kiệm Lạm phát và đánh thuếế tiết ế kiệm Vấn ấ đềề trong dòng thứ hai và thứ ba, có đánh thuế,, là thuế đánh và tiền lời thực, ự , chứ không g phải là danh nghĩa. Các cá nhân, khi quyết định tiết kiệm, kiệm quan tâm đến lãi suất thực . Bởi vì thuế đánh vào tiền lời danh nghĩa, ảnh hưởng của lạm phát đến ế thuếế vẫn ẫ còn quan trọngg . Lạm phát cao làm thấp tiền lời sau thuế đối với tiết kiệm. kiệm
- MÔ HÌNH TIẾT KIỆM THAY THẾ Mô tiết kiệm đề phòng Mô hình hì h tiết iế kiệm kiệ đề phòng hò là môô hình hì h tiết iế kiệm kiệ quan tâm đến thực tế đáp ứng ít nhất phần nào để bằng phẳng hóa tiêu dùng trong những tình huống bất ngờ ở tương lai. Một trong lý do để tiết kiệm là tình trạng khẩn cấp. cấp Đây là hình thức tự bảo hiểm. Nhận thức tiết kiệm đề phòng là hàng rào chắn đối với vay mượn trong suốt thời gian khẩn cấp. Sự giới hạn tính lỏng là hàng rào chắn mà làm giới hạn khả năng vay mượn các cá nhân.
- Bảo hiể hiểm xã h hộ ội và tiế tiết kiệ kiệm cá nhân Có một ộ sốố công ô trình ì h nghiên hiê cứu ứ hỗ trợ môô hình hì h đề phòng cho thấy: sự không chắc chắn càng lớn dẫn đến tiết kiệm càng cao, cao và chương trình bảo hiểm xã hội làm giảm đi sự không chắc chắn thu nhập dẫn đến là giảm tiết kiệm. kiệm Chou, et al. (2003) cho rằng việc đưa vào National Health Insurance ở Taiwan dẫn đến sự giảm đi tiết kiệm trong số công nhân bị ảnh hưởng. Gruber and Yelowitz (1999) phát hiện sự mở rộng chương trình Medicaid ở Mỹ làm giảm nhu cầu tiết kiệm ệ dựự pphòngg .
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hoạch định và phân tích chính sách công - ThS. Phan Ngọc Tú
753 p |
261 |
51
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 1 - PGS.TS. Sử Đình Thành
66 p |
253 |
38
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 1 - Ts. Lê Quang Cường
75 p |
255 |
30
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 2 - Ts. Lê Quang Cường
72 p |
160 |
29
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 3 - PGS.TS. Sử Đình Thành
52 p |
119 |
29
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 3 - Ts. Lê Quang Cường
51 p |
169 |
26
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 2 - PGS.TS. Sử Đình Thành
64 p |
113 |
24
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 4 - PGS.TS. Sử Đình Thành
41 p |
117 |
22
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 4 - Ts. Lê Quang Cường
32 p |
140 |
21
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 6 - PGS.TS. Sử Đình Thành
55 p |
85 |
21
-
Bài giảng Phân tích Chính sách Tài chính - Ngân sách - PGS.TS. Đặng Văn Thanh
34 p |
118 |
17
-
Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 11: Các vấn đề cơ bản trong hoạch định ngân sách đầu tư
14 p |
158 |
13
-
Bài giảng Phân tích tài chính: Bài 5 - ThS. Phạm Văn Tuệ Nhã
33 p |
77 |
7
-
Bài giảng Phân tích tài chính – Bài 7 và 8: Định giá cổ phiếu
34 p |
39 |
4
-
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 7 - Phân tích rủi ro của dự án đầu tư
22 p |
11 |
4
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích chính sách tài chính doanh nghiệp
5 p |
16 |
3
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp: Chương 3 - TS. Trần Đức Trung
32 p |
16 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)