intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 5 - PGS.TS. Sử Đình Thành

Chia sẻ: Nn Nn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

113
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 5 đề cập đến thuế đánh vào tiết kiệm. Trong chương này sẽ tập trung vào một số nội dung sau: Mô hình lý thuyết cơ bản về tiêu dùng 2 giai đoạn (thời kỳ), minh chứng thực nghiệm (Mô hình tiết kiệm dự phòng, mô hình tự kiểm soát, tài khoản hưu trí). Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 5 - PGS.TS. Sử Đình Thành

  1. Chương 5 Ch Thuế đánh vào tiết kiệm Phân tích chính sách thuế
  2. Dẫn nhập „ Cơ cấu ấ thuếế thu nhập có làm giảm lượng tiền ề tiết ế kiệm của các cá nhân hay không? „ Đây là câu hỏi quan trọng của chính sách, bởi vì liên qquan đến thị trườngg vốn và tăngg trưởngg kinh tế. „ Vai trò thích hợp của việc đánh thuế vào thu nhập vốn là gì? (thuế đánh vào tiền lời tiết kiệm) .
  3. Dẫn nhập „ Bài học này tập trung : „ Mô hình lý thuyết cơ bản về tiêu dùng 2 giai đoạn (thời kỳ) . „ Minh chứng thực nghiệm „ Mô hình tiết kiệm dự phòng „ Mô hình tự kiểm soát „ Tài khoản hưu trí .
  4. ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống „ Lý thuyết truyền thống của tiết kiệm là bằng phẳng hóa tiêu dùng qua các thời kỳ . „ Hàm ý là thỏa dụng biên thu nhập giảm dần. „ Lựa chọn liên thời gian là lựa chọn cá nhân về phân phối tiêu dùng của họ theo thời gian .
  5. ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống „ Chúng ta định nghĩa tiết ế kiệm là phần ầ dư ập hiện thừa thu nhập ệ tại ạ so với tiêu dùng g hiện ệ tại . „ Nó xác định tỷ suất sinh lợi thực, thực r, r dùng để mua được một khoản tiêu dùng trong tương l i. lai „ Figure g 1 minh chứng g mô hình cơ bản này y.
  6. Figure 1 C2 Y(1+r) Initially savings is S, and consumption is C1. Y(1+r(1-τ)) A Taxing savings rotates the C2 budget constraint, and creates income and substitution effects. S(1+r) BC1 BC2 C1 C1 Y S
  7. ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống „ Đường ờ màu à xanh h ban b đầu đầ phản h ảnh h giới iới hạn h ngân sách, với thu nhập Y trong khoảng thời gian 1, BC1. „ Đường g g hạn giới ạ ngân g sách liên thời ggian đo lường tỷ lệ mà ở đó các cá nhân có thể đánh đổi sự tiêu dùng. „ Jack có sở thích tiêu dùng hàng hóa hiện tại và tương lai. „ Ban đầu ông ta chọn nhóm A.
  8. ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống „ Độ dốc của đường giới hạn ngân sách là –(1+r), nghĩa là chi phí cơ hội của tiêu dùng trong khoảng thời gian đầu ầ là thu nhập tiền ề lời không kiếmế được đối với khoảng tiết kiện trong khoảng thời gian thứ hai h i. „ Tiết kiệm (như những giờ làm việc trong mô hình cung lao l động), độ ) được đượ đo đ lường lườ đi theo th hướng hướ gốcố trên trục hoành . „ Nó là sự khác biệt giữa thu nhập và tiêu dùng . „ Mô hình giả sử mọi người tự do vay mượn nếu như họ muốn .
  9. ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống ế như chính phủ đánh thuếế trên tất „ Nếu ấ cả thu nhập, bao gồm thu nhập tiền lãi, thì tỷ suất tiền lời giảm ế (1-J)r, bởi vì chính phủ thu Jr. ố từ r đến xuống „ Vì thế độ dốc thay đổi từ –(1+r) (1+((1 J)r), (1+r) đến –(1+((1- )r) làm dịch chuyển đường giới hạn ngân sách liên thời gian đến đường ngân sách màu đỏ, đỏ BC2. „ Figure 2 cho thấy sự phản ứng tiết kiệm đối với đánh thuế .
  10. Figure 2 C2 C2 Substitution effect Income effect is larger is larger Savings can fall. Or rise. C2 C2 C2* C2* BC2 BC1 BC2 BC1 C1 C1* C1 C1* C1 S S C1
  11. ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống „ Tỷ suất ấ tiền iề lời sau thuế h ế thấp hấ hơn h sẽ dẫn dẫ đến đế một sự gia tăng tiêu dùng trong khoảng thời gian thứ 1 thông qua ảnh hưởng thay thếế . „ Nhưng g sự ựggiảm đi tiền lời sau thuế làm cho Jack cảm thấy nghèo hơn, vì làm giảm đi tiêu dùng của ôngg ta trong ô o g khoảng o g thờiờ g gian thứứ nhất . „ Hình vẽ đầu tiên cho thấy khi xảy ra ảnh hưởng thay thế thì tiết kiệm giảm. giảm „ Hình vẽ thứ hai cho thấy khi ảnh hưởng thu nhập xảy ra thì tiết kiệm gia tăng .
  12. ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống „ Một cách khác liên quan đến ế ảnh hưởng thu ập từ sự nhập ựggiảm đi tiền lời sau thuế - mức độ tiêu dùng khi về hưu . „ Vì thế, thế khi lãi suất giảm, giảm Jack phải tiết kiêm nhiều hơn để đáp ứng mức độ tiêu dùng.
  13. Đánh thuế và tiết kiệm Tỷ suất ấ sau thuế h ế ảnh ả h hưởng h ở tiếtiế kiệm kiệ như h thế hế nào? à ? „ Không h giống iố như h lý thuyết h ế thực h nghiệm hi vềề cung lao động, công trình thực nghiệm về tiền lời sau thuếế và tiết ế kiệm không đạt được sự thống nhất rõ ràng . „ Độ co dãn tiết kiệm liên quan đến lãi suất biến động độ g từ ừ 0 đế đến 0.67. „ Rất khó khăn để tính toán lãi suất thích hợp . „ Thêm vào đó, đó rất khó khăn để xác định nhóm kiểm soát và nhóm xử lý .
  14. Đánh thuế và tiết kiệm Tỷ suất ấ sau thuế h ế ảnh ả h hưởng h ở tiếtiế kiệm kiệ như h thế hế nào? à ? „ Trong những h năm 1970s, lạm l pháp há của Mỹ 2 con số. Ở thời gian đó, số người đóng thuế thu nhập và xử lý thu nhập vốnố không được chỉ số hóa theo lạm phát . „ Điềunày dẫn đến sự gia tăng thuế suất, mặc dù khôngg có ggia tăngg thu nhập ập thực ự tế của các cá nhân . „ Mãi đến năm 1981, nhóm người nộp thuế thu nhập mới được chỉ số hóa theo lạm phát.
  15. Đánh thuế và tiết kiệm Lạm phát và đánh thuếế tiết ế kiệm „ Lãi suất ấ danh nghĩa (i) . „ Lãi suất thực (r) . „ Đo lường sự cải thiện thực tế của cá nhân về sức ứ mua dod tiết kiệm kiệ . „ Có sự liên q quan r = i+B, trong g đó B là tỷ ỷ lệ lạm phát. Hệ thống thuế đánh thuế và tiền lời danh nghĩa, nghĩa không tiền lời thực tế . „ Table 1 minh chứng sự ảnh hưởng đánh thuế h ế vốn ố trong một ộ môi ôi trường ờ lạm l phát há .
  16. Table 1 Capital taxation in an inflationary environment Tax rate Price Bags on Nominal Interest After-tax After tax of of Case Inflation interest Savings rate With With 10%t taxes i on inflation fl ti earnings resources skittles skittles nominal and a 10% returns, return, No inflation 0% 0% 100 10% $10real return the $110 is $1.00 110 The nominal rate will likely 0% adjust for 50% 100 10% negative! $10 zero. ero$105 $1.00 105 Inflation inflation, 10% 0% however.100 10% $10 $110 $1.10 100 10% 50% 100 10% $10 $105 $1.10 95.5 Constant real rate 10% 0% 100 21% $21 $121 $1.10 110 10% 50% 100 21% $21 $110.5 $1.10 100.5
  17. Đánh thuế và tiết kiệm Lạm phát và đánh thuếế tiết ế kiệm „ Dòng Dò đầu đầ tiên, tiê không khô có ó lạm l phát hát „ Không có thuế, số túi xách có thể là 110. „ Với đánh thuế 50%, 50% chỉ mua 105 túi xách . „ Dòng thứ hai, hãy hình dung lạm phát bằng với lãi suất danh nghĩa. g Vì thế,, lãi suất thực ự là 0%. „ Với lạm phát nhưng không có đánh thuế, 100 túi xách có thể mua . „ Với lạm l phát há vàà thuế, h ế mặc ặ dù sức ứ mua không khô thay h đổi, đổi đánh thuế vào tiền lời danh nghĩa thì chỉ mua được 95.5 . „ Dòng thứ 3, nếu như tỷ lệ danh nghĩa điều chỉnh theo lạm phát (đến 21%), nếu không có đánh thuế, lạm phát sẽ khô bào không bà mòn ò sức ứ mua của ủ tiết kiệm. kiệ
  18. Đánh thuế và tiết kiệm Lạm phát và đánh thuếế tiết ế kiệm „ Vấn ấ đềề trong dòng thứ hai và thứ ba, có đánh thuế,, là thuế đánh và tiền lời thực, ự , chứ không g phải là danh nghĩa. Các cá nhân, khi quyết định tiết kiệm, kiệm quan tâm đến lãi suất thực . „ Bởi vì thuế đánh vào tiền lời danh nghĩa, ảnh hưởng của lạm phát đến ế thuếế vẫn ẫ còn quan trọngg . „ Lạm phát cao làm thấp tiền lời sau thuế đối với tiết kiệm. kiệm
  19. MÔ HÌNH TIẾT KIỆM THAY THẾ Mô tiết kiệm đề phòng „ Mô hình hì h tiết iế kiệm kiệ đề phòng hò là môô hình hì h tiết iế kiệm kiệ quan tâm đến thực tế đáp ứng ít nhất phần nào để bằng phẳng hóa tiêu dùng trong những tình huống bất ngờ ở tương lai. „ Một trong lý do để tiết kiệm là tình trạng khẩn cấp. cấp „ Đây là hình thức tự bảo hiểm. „ Nhận thức tiết kiệm đề phòng là hàng rào chắn đối với vay mượn trong suốt thời gian khẩn cấp. Sự giới hạn tính lỏng là hàng rào chắn mà làm giới hạn khả năng vay mượn các cá nhân.
  20. Bảo hiể hiểm xã h hộ ội và tiế tiết kiệ kiệm cá nhân „ Có một ộ sốố công ô trình ì h nghiên hiê cứu ứ hỗ trợ môô hình hì h đề phòng cho thấy: sự không chắc chắn càng lớn dẫn đến tiết kiệm càng cao, cao và chương trình bảo hiểm xã hội làm giảm đi sự không chắc chắn thu nhập dẫn đến là giảm tiết kiệm. kiệm „ Chou, et al. (2003) cho rằng việc đưa vào National Health Insurance ở Taiwan dẫn đến sự giảm đi tiết kiệm trong số công nhân bị ảnh hưởng. „ Gruber and Yelowitz (1999) phát hiện sự mở rộng chương trình Medicaid ở Mỹ làm giảm nhu cầu tiết kiệm ệ dựự pphòngg .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2