Bài giảng Phân tích chình sách thuế_Chương: Định giá chuyển giao giữa các bên liên kết
lượt xem 97
download
Các quốc gia thường đánh thuế vào pháp nhân (legal entity) có liên quan. Nếu một công ty đa quốc gia tạo lập một thực thể có tư cách pháp nhân độc lập ở nước ngoài, thực thể này gọi là foreign subsidiary. [The foreign subsidiary is a separate legal entity from the parent]. Nếu một công ty đa quốc gia kinh doanh trực tiếp ở nước ngoài không thông qua pháp nhân, thì các hoạt động đó gọi là branch. [A branch is part of the same entity as the parent]....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phân tích chình sách thuế_Chương: Định giá chuyển giao giữa các bên liên kết
- Định giá chuyển giao giữa các bên liên kết (Transfer Pricing)
- Nội dung s Thuế kép và chuyển lợi nhuận s Định giá chuyển giao s Phương pháp định giá thị trường trong giao dịch giữa các bên liên kết s Thỏa thuận định giá trước
- Thuế kép và Phần 1 chuyển lợi nhuận
- Subsidiary và Branch s Các quốc gia thường đánh thuế vào pháp nhân (legal entity) có liên quan. x Nếu một công ty đa quốc gia tạo lập một thực thể có tư cách pháp nhân độc lập ở nước ngoài, thực thể này gọi là foreign subsidiary. [The foreign subsidiary is a separate legal entity from the parent]. x Nếu một công ty đa quốc gia kinh doanh trực tiếp ở nước ngoài không thông qua pháp nhân, thì các hoạt động đó gọi là branch. [A branch is part of the same entity as the parent].
- Subsidiary và Branch s Nếu một công ty Canada tạo lập một subsidiary tại VN và nó không kinh doanh tại Canada, thì VN chỉ đánh thuế lên thu nhập của subsidiary. Tuy nhiên các khoản cổ tức (dividends), tiền bản quyền (royalties), lợi tức (interest payment) sinh ra từ subsidiary chuyển về công ty mẹ tại Canada sẽ phải chịu thuế Canada. s Nếu một công ty Canada hình thành một branch tại VN, thì thu nhập của branch sẽ chịu thuế ở cả Canada lẫn VN.
- Withholding Taxe s Ngoài việc đánh thuế thu nhập doanh nghiệp, nhiều quốc gia còn sử dụng withholding taxe đánh vào cổ tức, lợi tức, tiền bản quyền và phí quản lý (management fees). 3 Ví dụ, lợi tức tiền vay do một cơ sở thường trú Canada trả cho một cơ sở thường trú Mỹ chịu 15% withholding tax; nhưng lợi tức tiền vay do một cơ sở thường trú Canada trả cho một cơ sở thường trú Anh chỉ chịu 10% withholding tax. s Withholding taxe có thể gây ra thuế kép bởi: x (1) Lợi nhuận chuyển về nước cho công ty mẹ đã bị đánh thuế thu nhập doanh nghiệp trước đó; x (2) Tất cả những khoản thu nhập trên đều thuộc diện chịu thuế tại nước của người nhận.
- Thuế kép (Double taxation) s Các quốc gia thường khác nhau về thuế suất, cơ sở tính thuế, thời gian ghi nhận thu nhập,…. s Một thường trú nhân (resident) của một đất nước kiếm được thu nhập tại một quốc gia khác có thể phải chịu thuế trên cùng một thu nhập bởi nước họ đang sống (home country) và nước nơi họ làm ăn. s Tình trạng một khoản thu nhập bị đánh thuế hai lần như vậy gọi là double taxation.
- Khấu trừ thuế nước ngoài (Foreign Tax Credits -- FTCs) s Để giảm bớt gánh nặng thuế kép, phần lớn quốc gia thực hiện khấu trừ thuế nước ngoài. Đây là khoản được trừ trực tiếp vào số thuế phải nộp tại quốc gia thực hiện FTC. s Thông thường, thuế nước ngoài được khấu trừ là phần nhỏ hơn trong hai khoản sau: x Thuế nước ngoài đã nộp, hoặc x Thuế trong nước đánh lên thu nhập từ nước ngoài s Thực tế, người nộp thuế phải trả thuế theo thuế suất cao hơn giữa hai quốc gia.
- Tax Haven s Tax haven là những quốc gia hay vùng lãnh thổ không đánh thuế thu nhập kinh doanh hoặc không đánh thuế vào thu nhập có nguồn gốc nước ngoài (income from foreign sources). s Bermuda và Cayman Islands không đánh thuế thu nhập kinh doanh. Panama và Liberia không đánh thuế lên thu nhập có nguồn gốc nước ngoài. s Các công ty đa quốc gia có thể tạo lập các bên liên kết (affiliates) tại tax haven rồi chuyển thu nhập của bên liên kết ở nơi có thuế cao sang bên liên kết đặt tại tax haven. s Khi phát hiện kẽ hở (loophole) này, chính phủ các quốc gia xây dựng những nguyên tắc nhằm bịt chúng lại. s Một trong các nguyên tắc phổ biến là nguyên tắc giá thị trường.
- Chuyển thu nhập sang tax haven s Một công ty Mỹ, Công ty A, hình thành một công ty tài chính tại Cayman Islands, công ty B. s Công ty B cung cấp một khoản tín dụng cho một bên liên kết với A đặt tại Sweden, công ty C. s Khoản lợi tức tiền vay mà C trả cho B làm giảm thu nhập chịu thuế của C tại Sweden đồng thời không chịu thuế tại Cayman Islands. Công ty A 3. ??? Công ty C, liên kết (đặt tại Mỹ) với A (đặt tại Sweden) 1. Tạo Công ty tài chính B 2. Cho vay lập (đặt tại Cayman Islands)
- Chuyển thu nhập sang nơi đánh thuế thấp s Trong thực tế các bên liên kết nếu không tìm được một tax haven, đều có thể thực hiện chuyển thu nhập sang các vùng có thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp (low tax jurisdictions).
- Định giá chuyển Phần 2 giao (Transfer Pricing)
- Định giá chuyển giao (Transfer Pricing) s Khi một thực thể (entity) bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho một thực thể độc lập khác thì giá bán chắc chắn là giá thị trường (price). Khi các thực thực thể có liên quan với nhau (related parties), thì giá bán gọi là giá chuyển giao (transfer price). s Khoảng 60% tổng giao dịch xuyên biên giới thuộc về các bên liên kết. s Định giá chuyển giao là một vấn đề do văn phòng đầu não (central management) thực hiện khi bán hàng hóa, dịch vụ hay tính phí bản quyền giữa các bên liên kết. s Khi các bên mua bán có quan hệ với nhau đến một mức nào đó, có thể nảy sinh khả năng các bên lợi dụng quan hệ này nhằm giảm thiểu tổng thuế thu nhập phải nộp và tối đa hóa lợi nhuận. s Luật pháp các quốc gia bắt buộc các giá chuyển giao phải theo giá trị thị trường cạnh tranh (fair market value). s Xác định giá trị thị trường cạnh tranh đối với những giao dịch nội bộ là một việc rất khó. Thông thường, chính phủ các nước sử dụng nhiều biện pháp ước lượng giá trị thị trường cạnh tranh.
- Khái niệm giá chuyển giao 1. Giá chuyển giao là giá trị ấn định (the assigned value) cho hàng hóa, dịch vụ được chuyển (transferred) từ một bộ phận này sang một bộ phận khác trong một tổ chức. 2. Giá chuyển giao là tổng số tiền mà một bộ phận tính đối với bộ phận khác cùng tổ chức khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ.
- Ví dụ 1: Định giá chuyển giao chưa tính đến thuế thu nhập doanh nghiệp s Công ty AB có hai bộ phận: nhà máy sản xuất sản phẩm A (bộ phận A) và công ty marketing (bộ phận B). s Sản lượng trao đổi giữa hai bộ phận: 1500 đơn vị s Tại bộ phận A: x Tổng định phí hàng tháng: $10000 x Biến phí 1 sản phẩm A là $50. s Tại bộ phận B: x Tổng định phí hàng tháng: $5000 x Giá bán sản phẩm A ra bên ngoài: $100.
- Khi năng lực sản xuất còn dư, Công ty AB sẽ đạt lợi nhuận cao khi bộ phận sản xuất A bán cho bộ phận marketing B.
- Khi năng lực sản xuất bão hòa, bộ phận sản xuất sẽ bán sản phẩm theo giá thị trường, $60. Công ty AB sẽ đạt lợi nhuận như nhau bất kể bộ phận marketing mua hàng của bộ phận sản xuất hay của bất kỳ nhà cung cấp nào khác.
- Ví dụ 2: Định giá chuyển giao có tính đến thuế thu nhập doanh nghiệp Bộ phận C chuyển giao hàng hóa, dịch vụ sang bộ phận X: - Chi phí tại C: 100 đơn vị tiền - Giá chuyển giao từ C sang X: 200, 280,…, 500 X bán ra ngoài giá: 300 đvt Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tại C là 20%, tại X là 60% Tác động c ủa giá chuy ển giao S-I S-2 S-3 S-4 S-5 C chuy ển sang X 200 280 300 400 500 Chi phí t ại C 100 100 100 100 100 Giá bán c ủa X 300 300 300 300 300 Thuế suất t ại C 20% Thuế suất t ại X 60%
- S-1 S-2 S-3 C X Total C X Total C X Total Giá bán 200 300 500 280 300 580 300 300 600 Chi phí 100 200 300 100 280 380 100 300 400 LN trướ c thuế 100 100 200 180 20 200 200 0 200 Thuế 20 60 80 36 12 48 40 0 40 LN sau thuế 80 40 120 144 8 152 160 0 160 C X Total C X Total Giá bán 400 300 700 500 300 800 Chi phí 100 400 500 100 500 600 LN trướ c thuế 300 -100 200 400 -200 200 Thuế 60 60 80 80 LN sau thuế 240 140 320 120
- Ví dụ 3: Định giá chuyển giao nhằm chuyển lợi nhuận s Công ty S đặt tại Mỹ liên kết với công ty E đặt tại Châu Âu tạo thành công ty thương mại SE đặt tại Bahama -- một tax haven. s S sản xuất 1 sp với tổng chi phí $20. s Giả sử không xét đến định phí tại SE và tại E. s Thuế suất tại Mỹ: 30% và tại Châu Âu: 35%. Cty S ??? Cty SE $55 Cty E $50
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hoạch định và phân tích chính sách công - ThS. Phan Ngọc Tú
753 p | 257 | 51
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 1 - PGS.TS. Sử Đình Thành
66 p | 240 | 38
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 1 - Ts. Lê Quang Cường
75 p | 247 | 30
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 2 - Ts. Lê Quang Cường
72 p | 157 | 29
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 5 - PGS.TS. Sử Đình Thành
48 p | 109 | 29
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 3 - PGS.TS. Sử Đình Thành
52 p | 118 | 29
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 3 - Ts. Lê Quang Cường
51 p | 163 | 26
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 2 - PGS.TS. Sử Đình Thành
64 p | 111 | 24
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 4 - PGS.TS. Sử Đình Thành
41 p | 114 | 22
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 6 - PGS.TS. Sử Đình Thành
55 p | 83 | 21
-
Bài giảng Phân tích chính sách thuế: Chương 4 - Ts. Lê Quang Cường
32 p | 138 | 21
-
Bài giảng Phân tích Chính sách Tài chính - Ngân sách - PGS.TS. Đặng Văn Thanh
34 p | 116 | 17
-
Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 11: Các vấn đề cơ bản trong hoạch định ngân sách đầu tư
14 p | 156 | 13
-
Bài giảng Phân tích tài chính: Bài 5 - ThS. Phạm Văn Tuệ Nhã
33 p | 57 | 5
-
Bài giảng Phân tích tài chính – Bài 7 và 8: Định giá cổ phiếu
34 p | 38 | 4
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích chính sách tài chính doanh nghiệp
5 p | 6 | 3
-
Bài giảng Hoạch định chính sách vốn: Chương 7 - Phân tích rủi ro của dự án đầu tư
22 p | 7 | 3
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp: Chương 3 - TS. Trần Đức Trung
32 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn