
Bài giảng Phân tích và định giá tài sản tài chính - Chương 4: Phân tích và định giá tài sản tài chính ngắn hạn
lượt xem 2
download

Bài giảng "Phân tích và định giá tài sản tài chính" Chương 4: Phân tích và định giá tài sản tài chính ngắn hạn, cung cấp cho sinh viên những kiến thức như: Các loại tài sản tài chính ngắn hạn; Định giá tài sản tài chính ngắn hạn;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phân tích và định giá tài sản tài chính - Chương 4: Phân tích và định giá tài sản tài chính ngắn hạn
- 03/01/2023 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TÀI CHÍNH NGẮN HẠN • 4.1. Các loại tài sản tài chính ngắn hạn • 4.2. Định giá tài sản tài chính ngắn hạn 4.1. CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH NGẮN HẠN TÍN PHIẾU KHO BẠC HỢP ĐỒNG CHỨNG CHỈ MUA LẠI TIỀN GỬI CÁC CÔNG CỤ HỐI PHIẾU THƯƠNG ĐƯỢC CHẤP NHẬN PHIẾU TÍN PHIẾU NHTW 4.2. ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TÀI CHÍNH NGẮN HẠN • 4.2.1. Định giá tín phiếu kho bạc • 4.2.2. Định giá tín phiếu Ngân hàng trung ương • 4.2.3. Định giá các chứng chỉ tiền gửi NH 1
- 03/01/2023 4.2.1. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU KHO BẠC * Định giá tín phiếu kho bạc tại thời điểm phát hành Tín phiếu kho bạc được phát hành trên cơ sở chiết khấu, chênh lệch giữa giá mua và giá thu hồi là lãi suất của nhà đầu tư. Giá chiết khấu của tín phiếu kho bạc được tính theo công thức: G= MG x (1 – LS (n/365)] Trong đó: G: Giá mua (chiết khấu) tín phiếu kho bạc MG: Mệnh giá n: Số ngày kỳ hạn của tín phiếu LS: lãi suất tín phiếu kho bạc trúng thầu Quy ước 1 năm có 365 ngày. 4.2.1. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU KHO BẠC VD1: Yết giá tín phiếu kho bạc như sau: Mệnh giá 10.000 triệu đồng, kỳ hạn 90 ngày. Hãy định giá tín phiếu kho bạc trong các trường hợp sau: a. Giá đặt mua: 13,55% b. Giá đặt mua: 13,05 % 4.2.1. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU KHO BẠC Giải 2
- 03/01/2023 4.2.1. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU KHO BẠC * Định giá tín phiếu kho bạc trên thị trường thứ cấp MG G L xT 1 365 Trong đó: G: Giá bán tín phiếu MG: Mệnh giá tín phiếu kho bạc L: Lãi suất tín phiếu kho bạc trúng thầu T: Số ngày còn lại của tín phiếu 4.2.1. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU KHO BẠC VD2: Vẫn ví dụ trên, nếu lãi suất trúng thầu là 13,55%, số ngày còn lại của lô tín phiếu là 48 ngày thì giá bán tín phiếu trên thì giá bán tín phiếu là bao nhiêu? 4.2.1. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU KHO BẠC Giải 3
- 03/01/2023 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG • 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán hẳn • 4.2.2.2.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán có kỳ hạn 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán hẳn Là giao dịch mà Ngân hàng Trung ương mua hoặc bán chứng từ có giá nói chung, tín phiếu ngân hàng Trung ương nói riêng với các đối tác mà không có bất kỳ một cam kết nào về việc bán hoặc mua lại các tín phiếu đó. Giao dịch mua hẳn và giao dịch bán hẳn là giao dịch ngắn hạn, do đó chỉ được áp dụng đối với những GTCG ngắn hạn nói chung, tín phiếu nói riêng mà thời hạn hiệu lực còn lại không quá 91 ngày. 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán hẳn * Đối với giao dịch bán hẳn Bán hẳn là việc NHTW bán tín phiếu cho các NHTM theo giá cả tại thời điểm giao dịch và chuyển quyền sở hữu chứng từ có giá cho NHTM ngay sau khi nhận được thanh toán. Giá bán hẳn tín phiếu giữa NHTW với các NHTM, được xác định theo công thức sau: Gđ =G Trong đó: Gđ : Giá thanh toán giữa NHTW với các NHTM G: giá trị chứng từ tại thời điểm định giá Trong thời gian chưa đến hạn thanh toán, ngân hàng A và ngân hàng B có thể bán lô tín phiếu trên thị trường mở hoặc bán cho ngân hàng khác 4
- 03/01/2023 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán hẳn * Đối với giao dịch bán hẳn VD3: Ngày 10 tháng 7 năm 2015 Ngân hàng Trung lương thông báo bán tín phiếu Ngân hàng Trung ương với khối lượng 700 tỷ đồng tính theo mệnh giá, thời hạn 92 ngày, trả lãi sau, theo phương thức đấu thầu lãi suất, hai ngân hàng tham gia đấu thầu và đã trúng thầu như sau: - Ngân hàng A trúng thầu mua 400 tỷ đồng với lãi suất 9%/năm. - Ngân hàng B trúng thầu mua 300 tỷ đồng với lãi suất 8,5%/năm. 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán hẳn Giải 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán hẳn * Đối với giao dịch mua hẳn Mua hẳn là việc NHTW mua GTCG nói chung, tín phiếu NHTW nói riêng của các NHTM theo giá cả tại thời điểm giao dịch, ngay sau đó xác lập quyền sở hữu đối với tín phiếu đã mua. Trong phương thức giao dịch này, NHTM nào có sở hữu tín phiếu chưa đến hạn thanh toán, nếu cần vốn thì bán cho NHTW để vay tiền. 5
- 03/01/2023 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán hẳn * Đối với giao dịch mua hẳn GT G L xT 1 365 Trong đó: ls x n GT: Là giá trị khi đáo hạn của tín phiếu GT MG x 1 365 L: Lãi suất trúng thầu tại thời điểm giao dịch T: Thời hạn hiệu lực còn lại của tín phiếu 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán hẳn * Đối với giao dịch mua hẳn VD4: Ngày 22 tháng 8 năm 2015 Ngân hàng Trung ương thông báo mua hẳn lô tín phiếu theo phương thức đấu thầu có mệnh giá 700 tỷ đồng đã được phát hành ngày 10 tháng 7 năm 2015 hiện đang được ngân hàng A và ngân hàng B nắm giữ (ở VD3). Ngân hàng A và ngân hàng B đã trúng thầu bán cho Ngân hàng Trung ương như sau: - Ngân hàng A trúng thầu bán 400 tỷ đồng với lãi suất trúng thầu là 8,75% - Ngân hàng B trúng thầu bán 300 tỷ đồng với lãi suất trúng thầu là 8,5%. Hãy xác định giá trị lô tín phiếu tại thời điểm giao dịch. (Số tiền Ngân hàng Trung ương thanh toán cho ngân hàng A và ngân hàng B). 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán hẳn Giải 6
- 03/01/2023 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán có kỳ hạn Giao dịch mua kỳ hạn là giao dịch, trong đó Ngân hàng Trung ương là người mua chứng từ có giá nói chung, tín phiếu ngân hàng Trung ương nói riêng của các ngân hàng thương mại với một kỳ hạn nhất định, theo giá cả tại thời điểm giao dịch với điều kiện ngân hàng thương mại phải mua lại các chứng từ có giá đã bán, sau một thời hạn nhất định. Giao dịch bán kỳ hạn là giao dịch, trong đó Ngân hàng Trung ương sẽ bán tín phiếu cho các ngân hàng thương mại theo thời hạn và giá cả được xác định tại thời điểm giao dịch. Sau đó Ngân hàng Trung ương phải mua lại tín phiếu đã bán khi hết hạn giao dịch. Thời hạn của các giao dịch có kỳ hạn do hai bên thống nhất, nhưng không quá 365 ngày. 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán có kỳ hạn (1) Xác định giá trị tín phiếu tại thời điểm định giá + Đối với tín phiếu thanh toán lãi ngay khi phát hành: MG G L xT 1 365 Trong đó: G: Giá tín phiếu tại thời điểm định giá MG: Mệnh giá tín phiếu T: Số ngày còn lại của tín phiếu L: lãi suất công bố 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán có kỳ hạn (1) Xác định giá trị tín phiếu tại thời điểm định giá VD5: NH B sở hữu một lô Tín phiếu có mệnh giá 100 tỷ đồng, đáo hạn ngày 18/12/2014. Vào ngày 24/9/2014 NH B trúng thầu bán lô tín phiếu này cho Ngân hàng Trung ương với lãi suất trúng thầu là 9%/năm. Hãy xác định giá lộ tín phiếu tại thời điểm định giá. 7
- 03/01/2023 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán có kỳ hạn Giải 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán có kỳ hạn (1) Xác định giá trị tín phiếu tại thời điểm định giá + Đối với tín phiếu thanh toán lãi cùng gốc 1 lần khi đáo hạn: GT G L xT 1 365 G: Giá trị tín phiếu tại thời điểm định giá GT: Giá trị của tín phiếu khi đáo hạn ls x n GT MG x 1 365 MG: mệnh giá L: Lãi suất công bố T: Thời hạn còn lại của tín phiếu ls: Lãi suất phát hành của tín phiếu (%/năm) n: Kỳ hạn tín phiếu (số ngày) 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán có kỳ hạn (1) Xác định giá trị tín phiếu tại thời điểm định giá VD6: Một lô tín phiếu có mệnh giá là 100 tỷ đồng, thời hạn 274 ngày (phát hành ngày 26/1/2015, đáo hạn ngày 26/10/2015) lãi suất 8%/năm, trả một lần khi đáo hạn. Vào ngày 25/5/2015 NH D trúng thầu bán lô TP cho NHTW với lãi suất 10%/năm. Hãy xác định giá lô TP tại thời điểm định giá. 8
- 03/01/2023 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán có kỳ hạn Giải 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán có kỳ hạn (2) Xác định giá thanh toán giữa Ngân hàng Trung ương với tổ chức tín dụng Gđ=G x (1-h) Trong đó: Gđ: giá thanh toán G: giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá h: tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán. (Tỷ lệ này do NHTW công bố trong từng thời kỳ trên cơ sở mức độ rủi ro và thời hạn còn lại của tín phiếu) 4.2.2. ĐỊNH GIÁ TÍN PHIẾU NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 4.2.2.1.Định giá tín phiếu NHTW trong giao dịch mua bán có kỳ hạn (2) Xác định giá thanh toán giữa Ngân hàng Trung ương với tổ chức tín dụng Gv = Gđ x (1+LxTb/365) Trong đó: Gv: Giá mua lại Gđ: Giá thanh toán L: Lãi suất công bố Tb: Thời hạn bán (số ngày). 9
- 03/01/2023 4.2.3. ĐỊNH GIÁ CÁC CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tiền lãi của một chứng chỉ tiền gửi ngân hàng có lãi suất ấn định được tính toán một cách chính xác theo công thức: R= MG x dx N/365 Trong đó: R: số tiền lãi MG: mệnh giá d: lãi suất của khoản tiền gửi N: số ngày tính từ lúc gửi vào đến lúc đáo hạn Với d là lãi suất của chứng chỉ tiền gửi ngân hàng (d không nhất thiết phải biểu thị tỷ suất sinh lời của chứng chỉ tiền gửi ngân hàng, bởi lẽ giá cả của chứng chỉ tiền gửi ngân hàng chưa được ấn định với lý do nó lưu thông trên thị trường lần hai) 4.2.3. ĐỊNH GIÁ CÁC CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Công thức định giá chứng chỉ tiền gửi ngân hàng: F G r x Ts 1 365 Trong đó: MG: mệnh giá của chứng chỉ tiền gửi ngân hàng F: giá trị đáo hạn của chứng chỉ tiền gửi ngân hàng d xTi F MG x 1 365 Ti: số ngày tính từ lúc phát hành đến khi đáo hạn T: số ngày tính từ thời điểm chuyển nhượng cho đến khi đáo hạn 4.2.3. ĐỊNH GIÁ CÁC CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tỷ suất sinh lời của chứng chỉ tiền gửi ngân hàng: F 365 r ( 1) G Ts Hay: MG d xTi 365 r 1 1 G 365 Ts 10
- 03/01/2023 4.2.3. ĐỊNH GIÁ CÁC CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG VD7: Một chứng chỉ tiền gửi ngân hàng 1 triệu đồng, phát hành đúng giá, tiền lãi tính theo tỷ lệ 8%/năm, kỳ hạn là 91 ngày, thị giá hiện hành là 1.005.000 đồng với 61 ngày còn lại. Hãy xác định tỷ suất sinh lời của chúng chỉ tiền gửi ngân hàng. 4.2.3. ĐỊNH GIÁ CÁC CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG VD8: Một chứng chỉ tiền gửi ngân hàng 1 triệu đồng, phát hành đúng giá với tỷ lệ lãi là 8%/năm trong 91 ngày; tỷ suất sinh lời hiện tại là 9% với 61 ngày còn lại. Hãy định giá chứng chỉ tiền gửi. 4.2.3. ĐỊNH GIÁ CÁC CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Giải 11
- 03/01/2023 4.2.4. ĐỊNH GIÁ CÁC THƯƠNG PHIẾU, HỐI PHIẾU CHẤP NHẬN • Các thương phiếu, hối phiếu chấp nhận là công cụ của thị trường tiền tệ được định giá theo nguyên tắc chiết khấu • Nếu biết tỷ suất sinh lời của thương phiếu, hối phiếu chấp nhận thì có thể tính được giá phát hành của chúng bằng công thức: MG G r x Ts 1 365 Trong đó: MG: mệnh giá G: giá thương phiếu, hối phiếu chấp nhận r: tỷ suất sinh lời T: số ngày còn lại của thương phiếu, hối phiếu 4.2.4. ĐỊNH GIÁ CÁC THƯƠNG PHIẾU, HỐI PHIẾU CHẤP NHẬN • Theo thông lệ, các thương phiếu, hối phiếu chấp nhận không được định giá dựa trên tỷ suất sinh lời mà thường theo tỷ giá chiết khấu. Do đó giá phát hành tính như sau: G=MG- số tiền chiết khấu = MG x[1-d *(Ts/365)] Số tiền chiết khấu = MG x dxTs/365 • Với d là tỷ giá chiết khấu. 4.2.4. ĐỊNH GIÁ CÁC THƯƠNG PHIẾU, HỐI PHIẾU CHẤP NHẬN • Tỷ suất sinh lời tương đương của thương phiếu: r= (Số tiền chiết khấu/G)x (365/Ts) Hay: d r d x Ts 1 365 Lưu ý: Với mọi thương phiếu, hối phiếu chấp nhận chiết khấu thì r>d. 12

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Bài 1 - Nguyễn Ngọc Trâm
31 p |
123 |
27
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Bài 2 - Nguyễn Ngọc Trâm
26 p |
74 |
21
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Định giá cổ phiếu (Phần I)- Lê Văn Lâm
31 p |
103 |
19
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Định giá cổ phiếu (Phần II)- Lê Văn Lâm
24 p |
103 |
19
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Bài 4 - ThS. Nguyễn Ngọc Trâm
19 p |
79 |
17
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Bài 3 - TS. Lê Thị Hương Lan
24 p |
81 |
16
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Phân tích trái phiếu - Lê Văn Lâm
33 p |
114 |
12
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Lý thuyết danh mục, CAPM và các mô hình khác - Lê Văn Lâm
63 p |
94 |
11
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Chương 4 - TS. Trần Phương Thảo
12 p |
116 |
10
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Chương 1 - TS. Phan Văn Thường
2 p |
159 |
10
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Chương 3 - TS. Phan Văn Thường
3 p |
137 |
8
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Chương 5 - TS. Phan Văn Thường
11 p |
162 |
6
-
Bài giảng Phân tích và đầu tư chứng khoán: Chương 6 - TS. Phan Văn Thường
10 p |
122 |
5
-
Bài giảng Phân tích và định giá tài sản tài chính - Chương 5: Phân tích và đánh giá trái phiếu
30 p |
5 |
1
-
Bài giảng Phân tích và định giá tài sản tài chính - Chương 2: Phân tích vĩ mô và phân tích ngành
8 p |
3 |
1
-
Bài giảng Phân tích và định giá tài sản tài chính - Chương 6: Phân tích và định giá cổ phiếu
25 p |
1 |
1
-
Bài giảng Phân tích và định giá tài sản tài chính - Chương 3: Phân tích tình hình tài chính công ty
18 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
