Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Các kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu thập liệu định lượng
lượt xem 14
download
Bài giảng Các kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu định lượng nhằm mô tả được các kỹ thuật thu thập số liệu định lượng và nêu được ưu nhược điểm của mỗi kỹ thuật này. Xác định được các kỹ thuật thu thập số liệu thích hợp cho nghiên cứu cụ thể.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Các kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu thập liệu định lượng
- Các kỹ thuật và công cô cụ thu thập số liệu thập liệu định lượng
- Mục tiêu 1. Mô tả được các kỹ thuật thu thập số liệu định lượng và nêu được ưu nhược điểm của mỗi kỹ thuật này; 2. Xác định được các kỹ thuật thu thập số liệu thích hợp cho nghiên cứu cụ thể;
- Mục tiêu 3. Trình bày được một số kỹ thuật thích hợp trong xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn, tự điền và bảng kiểm quan sát 4. Trình bày được quy trình thử nghiệm công cụ, tập huấn, tổ chức thu thập số liệu, giám sát thu thập số liệu nhằm đảm bảo chất lượng số liệu
- Chúng ta đang ở đâu trong mô hình nghiên cứu Formualting a research problem Hình Conceptualising a design thành vấn đề Selecting a sample Thiết nghiên kế Chọn cứu nghiên mẫu Constructing an instrument cứu Xây Writing proposal I dựng công Collecting data II cụ Processing data Viết đề thu cương III Thu Writing report thập nghiên thập số số cứu Viết liệu Xử lý liệu báo số liệu cáo V nghiên cứu VI IV VII VIII
- I. Các kỹ thuật thu thập số liệu thập liệu Thu thập số liệu Số liệu thứ cấp Số liệu sẽ thu thập Quan sát Phỏng vấn Bộ câu hỏi tự điền/phát vấn Bảng kiểm Cấu trúc Cấu trúc -Các điều tra cơ bản quốc gia Bán cấu trúc -Các nghiên cứu Tham gia/Không Bán cấu trúc khác tham gia -Công bố của chính phủ
- 1.Số liệu thứ 1.Số liệu thứ cấp • Các tài liệu xuất bản của chính phủ và các tổ chức: tổng điều tra, sổ đăng ký, báo cáo... • Các kết quả nghiên cứu • Các thông tin của hệ thống thông tin đại chúng
- 2.Quan sát sát • Giác quan: Nhìn và nghe – Cái gì: Hiện tượng và tương tác • Tham gia – Không tham gia • Hoàn cảnh quan sát: Tự nhiên – Đóng kịch • Hạn chế: – Thay đổi hành vi của đối tượng quan sát – Sai lệch do thành kiến của người quan sát – Sai lệch ngẫu nhiên giữa những người quan sát
- Bảng kiểm quan sát • Quan sát thực hiện thủ thuật khám thai – theo quy chuẩn kỹ thuật – Ví dụ về bảng kiểm khám thai theo chuẩn quốc gia về SKSS Quan sát cơ sở vật chất: – Ví dụ về bảng kiểm trang thiết bị ở trạm y tế theo chuẩn quốc gia về SKSS – Tình trạng của cơ sở vật chất: • Có/Không – Hiện trạng hoạt động của cơ sở vật chất • Có/Không
- 3. Phỏng vấn Phỏng • Phỏng vấn có cấu trúc (structured interview) – Sử dụng những câu hỏi theo trình tự và qui trình định trước – Hình thức: mặt đối mặt; điện thoại – Ví dụ về bộ câu hỏi/phần thông tin chung Mau bang hoi co cau truc_SKVTN.doc
- 4. Phát vấn/Bộ câu hỏi tự điền vấn/Bộ –Sử dụng những câu hỏi theo trình tự và qui trình định trước –Hình thức: phát bộ câu hỏi tới đối tượng nghiên cứu để họ tự điền câu trả lời –Ví dụ về bộ câu hỏi tự điền Mau bang hoi tu dien_SKVTN.doc
- So sánh phát vấn và phỏng vấn phỏ Phát Vấn Phỏng Vấn Ưu điểm - Thích hợp cho những nghiên cứu - Giá thành thấp tổng hợp, thông tin phức tạp cần sự - Có tính nặc danh cao giải thích của người điều tra cho người được hỏi - Thông tin có thể được bổ sung thêm ngoài phạm vi bộ câu hỏi Nhược điểm - Hạn chế đối tượng được hỏi - Tốn kém về chi phí và thời gian - Tỷ lệ trả lời câu hỏi có thể thấp - Chất lượng phụ thuộc vào điều tra viên - Sai số do trả lời không lô gíc trong bảng - Chất lượng phụ thuộc và qui trình hỏi phỏng vấn - Không giải thích được cho người trả lời - Người phỏng vấn không phản ánh hết - Sai số ảnh hưởng của câu hỏi trước vào ý tưởng người nghiên cứu câu hỏi sau - Thông tin khác không được bổ sung
- II. Hình thức thu thập số liệu thu Hình thức thu thập số liệu bằng bộ câu hỏi: - Đơn lẻ: hỏi hay tự điền của từng cá nhân hay từng hộ - Tập thể: Sử dụng điều kiện có mặt tập trung để hỏi hay phát câu hỏi tự điền
- Lựa chọn hình thức TTSL - Đặc thù nội dung của nghiên cứu: những nội dung nhậy cảm dùng câu hỏi tự điền - Phân bố địa lý của đối tượng nghiên cứu: nếu đối tượng nghiên cứu sống rải rác phỏng vấn sẽ rất tốn kém
- Lựa chọn hình thức TTSL - Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: nếu đối tượng nghiên cứu không biết chữ, tàn tật hoặc già yếu dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là thích hợp - Nguồn lực tài chính của nghiên cứu: ít nguồn lực nên chọn hình thức TTSL tự điền
- III. Xây dựng bộ câu hỏi 1. Các bước phát triển bộ câu hỏi - Bước 1: Tập hợp và định nghĩa rõ ràng các biến, mục tiếu cụ thể, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết cần kiểm định - Bước 2: Tập hợp, xây dựng tất cả các câu hỏi liên quan có thể hỏi cho mỗi mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết - Bước 3: Sắp xếp thứ tự các câu hỏi - Bước 4: Xem xét về hành văn và hình thành bộ câu hỏi hoàn chỉnh - Bước 5: Dịch thuật (nếu có)-dịch xuôi và dịch ngược • Thử nghiệm câu hỏi (bắt buộc)
- Xây dựng bộ câu hỏi 2. Yêu cầu • Từ ngữ rõ ràng, dễ hiểu, liên quan đến vấn đề nghiên cứu • Cụm từ: cân đối, tránh dùng cụm từ có nhiều nghĩa, mập mờ • Câu hỏi không quá dài (khoảng 20 từ), tùy vào cách thu thập thông tin • Không sử dụng hai câu hỏi trong cùng một câu • Không dùng câu hỏi phủ định
- 3. Các loại câu hỏi Câu hỏi mở • Không có câu trả lời sẵn • Nhiều thông tin • Thích hợp cho phỏng vấn sâu, phát triển công cụ • Khó phân tích, xử lý thông tin • Có thể sai lệch tùy thuộc vào người khai thác thông tin
- Các loại câu hỏi • Câu hỏi mở Anh/chị có những tính cách gì của một nhà quản lý tốt: 1. .......................................................................... 2. .......................................................................... 3. .......................................................................... 4. ..........................................................................
- Các loại câu hỏi Câu hỏi đóng • Đưa ra các câu trả lời đã có sẵn • Dễ dàng cho việc xử lý thông tin • Thông tin thu được không đa dạng, không sâu • Dễ có sai lệch về phía người trả lời
- Các loại câu hỏi Câu hỏi đóng Tuổi của anh/chị là? Dưới 15 15 - 19 20 - 24 Thu nhập hàng tháng của anh/chị là bao Dưới 300 000 nhiêu? 300 000 - 1000000 Trên 1000000 - 5000000 Trên 5000000 Anh/chị có những đức tính nào của một nhà quản lý? Có khả năng quyết đoán Có khả năng lắng nghe mọi thông tin Công bằng, không thiên vị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - PGS.TS. Lưu Trường Văn
44 p | 572 | 163
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 6: Chọn mẫu
30 p | 1107 | 157
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 5: Chọn mẫu
39 p | 418 | 131
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 8: Báo cáo kết quả nghiên cứu
31 p | 358 | 112
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
29 p | 512 | 98
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 1: Khoa học và Nghiên cứu khoa học
28 p | 398 | 65
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 2: Hình thành và luận giải vấn đề nghiên cứu
35 p | 256 | 63
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 5: Thu thập số liệu và nguồn số liệu
38 p | 335 | 63
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 1
13 p | 331 | 55
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 1 - TS. Nguyễn Minh Hà
10 p | 717 | 51
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 2
6 p | 583 | 40
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 4
15 p | 312 | 28
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Buổi 1 - ThS. Lý Thục Hiền
0 p | 172 | 24
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu: Chương 2 - Nguyễn Hùng Phong
40 p | 191 | 23
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 5
6 p | 169 | 23
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Buổi 2 - ThS. Lý Thục Hiền
0 p | 187 | 17
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu: Chương 1 - Nguyễn Hùng Phong
11 p | 122 | 15
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu: Chương 3 - Nguyễn Hùng Phong
15 p | 144 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn