Bài giảng Phương pháp thống kê trong kinh tế và quản trị
lượt xem 18
download
Bài giảng Phương pháp thống kê trong kinh tế và quản trị trình bày về tổng quan về phân tích thống kê; suy diễn thống kê; từ mẫu đến tổng thể; thu thập dữ liệu, kỹ thuật lấy mẫu, phân tích tương quan, đồ thị hàm số, đồ thị tương quan.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp thống kê trong kinh tế và quản trị
- Phương pháp thống kê trong kinh tế và quản trị Vấn đề 1. Tổng quan về phân tích thống kê Slide 1
- I. Tổng quan Thống kê là gì? “Thống kê là một nghệ thuật để nghiên cứu các đặc tính của một nhóm dựa trên một bộ phận của nhóm” ĐẶC ĐIỂM -> Tham số A NHÓM -> tổng thể Bộ phận của the NHÓM -> mẫu Dữ liệu SUY DIỄN -> sử dụng mẫu thống kê Slide 2
- suy diễn thống kê (tiếp) tổng thể -- (chọn mẫu) --> mẫu | | Tham số
- suy diễn thống kê (tiếp) Ví dụ (Một biến) “Ở Florida trung bình thu nhập của các luật gia hằng năm là bao nhiêu?” tổngthể: các luật gia ở Florida mẫu: 1000 quan sát được chọn một cách ngẫu nhiên tham số: thu nhập trung bình hằng năm mẫu thống kê: mẫu trung bình về thu nhập của 1000 mẫu luật gia. Slide 4
- suy diễn thống kê (tiếp) Suy diễn ước lượng điểm ước lượng khoảng: khoảng tin cậy Giả thiết phải kiểm định giả thiết được tạo ra và trả lời khi quyết định Slide 5
- Suy diễn thống kê (tiếp) Ví dụ khác (hai biến) “Nếu tăng tỷ suất lãi vay ngân hàng lên 1% thì nhu cầu tậu nhà sẽ thế nào?” Trong trường hợp này ta xác định tham số thế nào? haiBIẾN có liên quan (tỷ suất lãi vay ngân hàng và nhu cầu tậu nhà) Tham số là sự thay đổi nhu cầu nhà ở tương ứng với 1% thay đổi của tỷ suất lãi vay. Như vậy mô hình hồi quy được thành lập (REGRESSION). Y =a+bX+ e Slide 6
- Suy diễn thống kê (tiếp) Sử dụng mẫu Dữ liệu, ta kiểm tra ảnh hưởng của biến thay đổi. mẫu Dữ liệu: Dữ liệu chuỗi thời gian thường được sử dụng. o Dữ liệu hàng tháng của tỷ suất lãi vay và nhu cầu mua bán nhà tổngthể: số người mua nhà ở cả nước mẫu thống kê : hệ số hồi quy được ước lượng Giả thiết để kiểm định Nếu không có ảnh hưởng? Vậy thì, b = 0 hoặc không. Slide 7
- Suy diễn thống kê (tiếp) Tại sao phải dùng phương pháp suy diễn? Thống kê là có giá trị. Nếu đo lường hoặc điều tra cho toàn bộ tổng thể thì quá đắt hoặc không thể thực hiện được. Do vậy phải sử dung mẫu dữ liệu để suy ra tổng thể. Slide 8
- Từ mẫu đến tổng thể (tiếp.) ví dụ tổng thể là toàn bộ sinh viên. mẫu là số sinh viên của một lớp. Slide 9
- Từ mẫu đến tổng thể (cont.) ví dụ tổng thể a. Chúng ta muốn biết số lượng người xem chương trình nào TV vào thứ Ba lúc 9 P.M. Như vậy, tổng thể là tất cả các chương trình được các gia đình xem trong thời điểm này ở VN. Slide 10
- Dữ liệu Kiểu của Dữ liệu Định lượng và định tính Biến GIẢ định tính (0 hoặc 1) Xem tivi hoặc không xem Nam, nữ Phiếu bỏ cho Clinton hay Bush Dữ liệu chuỗi thời gian Lãi suất vay và nhu cầu mua nhà Slide 11
- Thu thập dữ liệu Định nghĩa Kết quả -> tổng thể -> câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi liên quan đến kết quả chủ yếu; Câu hỏi thêm về dân chủng học (tuổi đời, thu nhập, giới tính..) Các câu hỏi thêm khác Pre-test the survey Kích thước và phương pháp lấy mẫu Phỏng vấn (điều tra) phỏng vấn có cấu trúc và không có cấu trúc Slide 12
- Kỹ thuật lấy mẫu Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản Kỹ thuật lấy mẫu khác Stratified Random lấy mẫu Random lấy mẫu within Strata (Subgroup , eg Race) mẫu đối xứng ngẫu nhiên quan sát thứ k trong mỗi hàng Cluster lấy mẫu theo nhóm Random lấy mẫu within mini-tổng thể (cluster) after clusters are selected from a simple random lấy mẫu. Slide 13
- II. Mô tả thống kê Hai cách thức để tóm tắt dữ liệu Mô tả thống kê Đo lường tóm tắt bộ Dữ liệu Các số liệu này được sử dụng để suy diễn thống kê. Đồ thị cross-section: histogram and frequency distribution Đồ thị chuỗi thời gian (plot) hai biến: (scatter diagram) Slide 14
- Thống kê mô tả Giá trị trung tâm và độ phân tán. Giá trị trung tâm giá trị trung tâm nằm ở đâu giá trị điển hình nào trung bình (average): trung vị (nằm giữa của phân bố) Mode (giá trị có tần số lớn nhất) Slide 15
- Dữ liệu trung tâm chưa đủ thông tin cần thiết. Ví dụ: luồng tiền trung bình của hai dự án đầu tư A: 6%, 4%, 4%, 6% trung bình = 5% B: 1%, 12%, 3%, 4% trung bình = 5% Trung bình không giải thích được độ mạo hiểm của 2 phương án? Độ phân tán của luồng tiền cho phép đánh giá rủi ro của các phương án đầu tư. Slide 16
- Độ phân tán Độ trải dài của Dữ liệu Độ lệûch chuẩn Đó là khoảng cách trung bình độ lệch giữa giá trị của biến với giá trị trung bình. Độ lệch chuẩn nhỏ chứng tỏ giá trị các biến gần với giá trị trung bình Độ lệch chuẩn lớn chứng tỏ giá trị các biến phân tán xa giá trị trung bình. Bình phương của độ lệch chuẩn là “Variance” - Phương sai Slide 17
- Phương sai (bình phương của độ lệch chuẩn) carries the same information as std. dev. Độ rộng - Range (hiệu số giữa giá trị cao nhất và giá trị thấp nhất của dữ liệu) Slide 18
- Ví dụ Độ lệch chuẩn Thu nhập trung bình hàng năm của 2 phương án đầu tư A: 6%, 4%, 4%, 6% trung bình = 5% Độ lệch chuẩn = 1.00% B: 1%, 12%, 3%, 4% trung bình = 5% Độ lệch chuẩn = 4.83% Gợi cho ta suy nghĩ gì? Slide 19
- Skewness Skewness đo lường tính đối xứng của bộ dữ liệu (của phân bố). Skewness của phân bố đối xứng như là phân bố chuẩn là bằng không. Skewness trung bình là dương (âm) thì phân bố của dữ liệu kéo dài bên phải (trái). A: 6%, 4%, 4%, 6% skewness = 0 B: 1%, 12%, 3%, 4% skewness = 0.922 Slide 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 1 - Nguyễn Ngọc Lam
33 p | 331 | 41
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 7 - Th.S Nguyễn Minh Thu
23 p | 173 | 18
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế (ĐH KTQD) - Chương 7: Chỉ số
76 p | 139 | 17
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 6
31 p | 207 | 10
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 5
48 p | 278 | 9
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 4: Hồi qui và tương quan
32 p | 121 | 9
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 4 - Nguyễn Ngọc Lam
22 p | 102 | 9
-
Bài giảng học phần Thống kê kinh doanh - ĐH Kinh tế Quốc dân
0 p | 55 | 7
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 2 - ThS. Nghiêm Phúc Hiếu
20 p | 38 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 6 - Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
17 p | 18 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 2: Điều tra thống kê
17 p | 36 | 4
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 7: Phương pháp chỉ số
19 p | 44 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu thống kê: Chương 8
5 p | 47 | 4
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 2 - TS. Hồ Ngọc Ninh
10 p | 86 | 2
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - ThS Hà Thị Kiều Oanh
34 p | 87 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê 1 - Chương 3: Tổng hợp thống kê
26 p | 105 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu thống kê: Chương 2
16 p | 53 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn