Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh - Chương 4: Tổ chức và kiểm soát hoạt động Logistics
lượt xem 28
download
Chương 4 của bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh trình bày về tổ chức và kiểm soát hoạt động Logistics. Chương này gồm có 2 nội dung chính, đó là: Tổ chức hoạt động Logistics, kiểm soát hoạt động Logistics,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh - Chương 4: Tổ chức và kiểm soát hoạt động Logistics
- QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH
- CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC 15.3.9.3 • Chương 1. Tổng quan môn học Quản trị Logistics kinh doanh • Chương 2. Quản trị các hoạt động logistics cơ bản • Chương 3. Quản trị các hoạt động logistics hỗ trợ • Chương 4 . Tổ chức và kiểm soát logistics
- CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG LOGISTICS • 4.1 Tổ chức hoạt động logistics • 4.2 Kiểm soát hoạt động logistics
- 4.1 Tổ chức hoạt động logistics 4.1.1 Khái niệm Tổ chức Logistics là nội dung cơ bản đầu tiên để thực thi Logistics Tổ chức Logistics có thể hiểu là sơ đồ hình thức các mối quan hệ chức năng, một tập hợp vô hình các mối quan hệ được các thành viên của doanh nghiệp ngầm hiểu
- Sự cần thiết • Giải quyết mâu thuẫn • Đáp ứng yêu cầu chuyên Trong đa số trường hợp, môn hoá quản trị logistics không đảm bảo sự cân Yêu cầu chuyên môn hoá đối chi phí dịch vụ quản trị logistics đòi hái phải Logistics cần thiết phải có cấu trúc tổ chức logistics có cấu trúc tổ chức để thích ứng. Cấu trúc tổ chức phối hợp các hoạt động logistics cho phép xác định Logistics phân tán. tuyến quyền lực và trách nhiệm cần thiết để bảo đảm hàng hoá được vận động phù hợp với yêu cầu quản trị
- Tầm quan trọng • Ngành khai thác: sản xuất vật liệu thô mua và vận chuyển là hoạt động Logistics chủ yếu thường có bộ phận(phòng) quản trị vật liệu. • Ngành dịch vụ: Biến đổi các nhân tố hữu hình thành quá trình cung cấp dịch vụ tiêu thụ các sản phẩm hữu hình để sản xuất ra dịch vụ. Mua và quản trị dự trữ là những hoạt động Logistics chủ yếu, ít quan tâm đến vận chuyển do nhiều hoạt động cung ứng được chấp nhận theo khoảng giá cung ứng. Tập trung cho quản trị vật tư. • Ngành thương mại: các hoạt động Logistics tập trung cho các quá trình mua, dự trữ và phân phối, • Ngành sản xuất hàng hoá: Đặc trưng bởi các doanh nghiệp mua vật tư nguyên liệu từ nhiều nhà cung ứng để sản xuất hàng hóa hữu hình. Các hoạt động Logistics ở cả khía cạnh cung ứng và phân phối.
- Sự phát triển của tổ chức logistics • GĐ 1 từ trước những năm 70 thể hiện một tập hợp các hoạt động quan trọng đảm bảo sự phù hơp chi phí vốn thuộc về quản trị Logistics • GĐ 2 trong đó tổ chức đã được điều khiển ở mức cấu trúc chính thức hơn và quản trị thượng đỉnh đã coi trọng các hoạt động Logistics thích đáng, thường là cung ứng vật lý hoặc phân phối vật lý, nhưng không phải cả hai • GĐ3 trong đó, cấu trúc tổ chức gắn liền với việc thống nhất hoàn toàn các hoạt động Logistics bao gồm cả cung ứng và phân phối vật lý
- 4.1.2 Mô hình tổ chức logistics Hình thức tổ chức không chính tắc không đòi hỏi bất kì một sự thay đổi nào so với hình thức hiện tại mà tạo ra hệ thống khuyến khích để phối hợp các bộ phận phân tán và sự hợp tác giữa những người có trách nhiệm Cách thiết lập • Thành lập uỷ ban kết hợp: tập hợp các thành viên từ mỗi lĩnh vực hậu cần quan trọng và cung cấp các phương tiện truyền tin để họ hoạt động • Tạo ra hệ thống khuyến khích để phối hợp các bộ phận phân tán
- Hình thức tổ chức nửa chính tắc Các nhà quản trị Logistics được phân công để phối hợp các dự án bao gồm Logistics và một số lĩnh vực • Đặc điểm – Nhà quản trị logistics có trách nhiệm đối với toàn bộ hệ thống logistics, nhưng không có quyền lực trực tiếp đối với các hoạt động từng phần – Cấu trúc tổ chức truyền thống của doanh nghiệp vẫn giữ nguyên – Chi phí cho các hoạt động phải được điều chỉnh bởi mỗi phòng chức năng cũng như mỗi chương trình hậu cần • Hạn chế – Tuyến quyền lực và trách nhiệm giữa các bộ phận không rõ ràng –
- Hình thức tổ chức nửa chính tắc Giám đốc điều hành Trưởng phòng chức Marketing Tài chính Sản xuất năng V.chuyển và Quản trị V.chuyển và Dßng däc quyÒn lùc lưu kho đra dự trữ lưu kho đvào Dịch vụ Đảm bảo Tính toán và khách hàng chất lượng xử lí đđh Dự báo Quản trị HT Mua và q.lí bán hàng thông tin nguyên v.liệu Phó giám đốcLogistics Dßng ngang quyÒn lùc
- Hình thức tổ chức chính tắc Đây là hình thức tổ chức tạo nên các tuyến quyền lực và trách nhiệm rõ ràng đối với Logistics. • Bao gồm – (1) Bố trí nhà quản trị vào vị trí cấp cao đối với các hoạt động Logistics; – (2) Xác định quyền lực của nhà quản trị ở mức cấu trúc của tổ chức cho phép điều hoà hiệu quả với các lĩnh vực chức năng quan trọng khác. • Áp dụng – Các loại hình tổ chức logsitics khác không hiệu quả – Cần phải tập trung mọi nỗ lực cho các hoạt động logistics
- Hình thức tổ chức chính tắc Giám đốc điều hành Marketing Logistics Sản xuất Tài chính Quản trị Kho và q.lí mua hàng nguyên v.liệu Xử lí đđh Bao gói và và dvụ KH vận chuyển Q. trị dự trữ và lập kế hoạch
- 4.2 Kiểm soát hoạt động logistics 4.2.1 Khái niệm Kiểm soát là quá trình so sánh kết quả hiện hữu với kế hoạch và thiết lập hành động điều chỉnh để cho chúng phù hợp chặt chẽ hơn • Yêu cầu kiểm soát tập trung vào những điều không chắc chắn làm biến đổi những dự tính kế hoạch • Quá trình kiểm soát bao gồm các hoạt động kiểm tra những điều kiện thay đổi và tiến hành điều chỉnh
- 4.2.2 Mô hình kiểm soát Mục tiêu hoặc tiêu chuẩn Hành động Giám sát và điều chỉnh đánh giá Báo cáo thực hiện ĐẦU RA ĐẦU VÀO Quá trình logistics Cung ứng sản xuất, phân phối Chi phí hoạt động và dịch vụ hàng hóa và trình độ dịch vụ khách hàng khách hàng Thay đổi bên trong và bên ngoài
- 4.2.3 Hệ thống kiểm soát Hệ thống mở • Đặc điểm – Sự can thiệp của con người giữa hoạt động so sánh kết quả hiện hữu và mong muốn với hành động giảm sai sót của quá trình – Nhà quản trị phải can thiệp tích cực trước bất kỳ hành động điều chỉnh nào có thể diễn ra • Ưu điểm – Tính linh hoạt – Chi phí ban đầu thấp
- 4.2.3 Hệ thống kiểm soát Hệ thống mở Tiêu chuẩn dịch vụ và chi phí H.động điều chỉnh: Nhà quản trị logistics Thay đổi lịch cung ứng Báo cáo c.lượng dvụ và CF dự trữ ĐẦU VÀO Quá trình: ĐẦU RA Nghiệp vụ kho Tái cung ứng Tình trạng và chi phí dự trữ Nhu cầu Ví dụ về hệ thống kiểm soát mở trong quản trị dự trữ
- Hệ thống đóng • Đặc điểm: Các quy tắc kiểm soát được xem là căn cứ để tiến hành các hoạt động điều chỉnh mà không cần sự can thiệp trực tiếp của nhà quản trị. nhà quản trị tách xa quá trình kiểm soát nên gọi là hệ thống đóng • Ưu điểm: Có khả năng kiểm soát các hoạt động hậu cần với tốc độ và độ chính xác cao • Nhược điểm – Giảm tính linh hoạt – Chi phí đầu tư cao
- Hệ thống đóng T.chuẩn DT: Q* & Dđ H.động điều chỉnh: Qui tắc ra q.định: Đặt hàng Khi Dk Db, , đặt Q* Báo cáo máy tính về Dk ĐẦU VÀO Quá trình: ĐẦU RA Nghiệp vụ kho Tái cung ứng: Q* Dự trữ tại kho Dk Nhu cầu •Ví dụ về hệ thống kiểm soát đóng trong quản trị dự trữ
- Hệ thống kiểm soát hỗn hợp Đây là hệ thống kiểm soát đóng mở kết hợp được sử dụng phổ biến nhất để kiểm soát các hoạt động logistics • Đặc điểm: Nhà quản trị không phải rời bỏ quyền quản trị hệ thống vẫn có thể kiểm soát các hoạt động logistics khi cần thiết. • Ưu điểm: – Đảm bảo tính linh hoạt – Đảm bảo tính hiệu quả
- Hệ thống kiểm soát hỗn hợp Nhà quản trị Báo cáo về CF, dvụ, logistics kế hoạch sx T.chuẩn dự trữ: Q, Dđ, dịch vụ và chi phí H.động điều chỉnh: Qui tắc ra q.định: Đặt hàng Khi Dk Dđ, đặt Q* Báo cáo máy tính về Dk Quá trình: Nghiệp vụ kho Đầu vào: Đầu ra: Tái cung ứng, Q* Tình trạng và chi phí dự trữ Nhu cầu •Ví dụ về hệ thống kiểm soát hỗn hợp trong quản trị dự trữ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh: Chương 3
26 p | 365 | 93
-
Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh: Chương 1
34 p | 410 | 88
-
Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh - ĐH Thương Mại
132 p | 991 | 83
-
Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh: Chương 2
84 p | 332 | 83
-
Bài giảng Quản trị Logistics: Chương 4 - TS. Hà Minh Hiếu
46 p | 254 | 74
-
Bài giảng Quản trị Logistics: Chương 1 - TS. Hà Minh Hiếu
53 p | 579 | 72
-
Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh: Chương 4
28 p | 406 | 71
-
Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh - Chương 2: Quản trị các hoạt động Logistics cơ bản
84 p | 321 | 46
-
Bài giảng Quản trị Logistics kinh doanh - Chương 1: Tổng quan học phần Quản trị Logistics kinh doanh
34 p | 208 | 27
-
Bài giảng Quản trị logistics kinh doanh (Business logistics management) - Trường ĐH Thương Mại (Năm 2022)
51 p | 44 | 16
-
Bài giảng Quản trị logistics kinh doanh (Business logistics management) - Chương 7: Quá trình kho, bao bì hàng hóa và logistics ngược
10 p | 50 | 12
-
Bài giảng Quản trị logistics kinh doanh (Business logistics management) - Chương 5: Quản lý dự trữ và quản trị mua hàng
8 p | 30 | 9
-
Bài giảng Quản trị logistics kinh doanh (Business logistics management) - Chương 2: Mạng lưới tài sản và hệ thống thông tin logistics tại doanh nghiệp
6 p | 65 | 9
-
Bài giảng Quản trị logistics kinh doanh (Business logistics management) - Chương 4: Dịch vụ khách hàng và quá trình cung ứng hàng hóa cho khách hàng
8 p | 37 | 5
-
Bài giảng Quản trị logistics kinh doanh (Business logistics management) - Chương 6: Quản trị vận chuyển
7 p | 30 | 5
-
Bài giảng Quản trị logistics kinh doanh (Business logistics management) - Chương 3: Tổ chức và kiểm soát logistics tại doanh nghiệp
8 p | 34 | 4
-
Bài giảng Quản trị logistics kinh doanh (Business logistics management) - Chương 1: Khái quát về quản trị logistics trong kinh doanh
7 p | 30 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn