Số tín chỉ: 3 (36,9)
1
Mục tiêu của học phần
Mục tiêu chung: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến
thức ngành căn bản về quản trị tác nghiệp doanh nghiệp lữ
Học phần tham gia trang bị cho sinh viên kỹ năng lập và triển
hành.
khai kế hoạch R&D giải quyết các vấn đề quản trị tác nghiệp
2
doanh nghiệp lữ hành.
Mục tiêu của học phần Mục tiêu cụ thể: Trang bị cho sinh viên những vấn đề lý luận
Khái quát về HĐKD của DNLH và nội dung cơ bản của
cơ bản về QTTN DNLH, bao gồm:
Tầm quan trọng và nội dung hoạch định KHHĐ của DNLH;
Các hình thức quan hệ của nhà cung cấp với DNLH;
Nội dung quản trị quá trình kinh doanh CTDL;
Nội dung quản trị kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành;
Quản trị nhân lực, tài chính, CSVCKT trong DNLH;
Các rủi ro, phương pháp phòng ngừa, quản trị rủi ro của
QTTN DNLH;
3
DNLH
Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về QTTNDNLH
Chương 2: Hoạch định kế hoạch hoạt động của DNLH
Chương 3: Quan hệ giữa nhà cung cấp với DNLH
Chương 4: Quản trị quá trình kinh doanh chương trình du lịch
Chương 5: Quản trị quá trình kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành
Chương 6: Quản trị nguồn lực kinh doanh trong DNLH
Chương 7: Quản trị rủi ro trong kinh doanh của DNLH
4
TLTK bắt buộc [1]. Nguyễn Doãn Thị Liễu (chủ biên) (2011), Giáo trình Quản trị tác nghiệp doanh nghiệp du lịch, NXB Thống kê, Hà Nội. (TLTK chính)
[2]. Nguyễn Doãn Thị Liễu (chủ biên) (2011), Các tình huống Quản trị tác nghiệp doanh nghiệp du lịch, NXB Thống kê, Hà Nội.
[3]. Nguyễn Văn Mạnh – Phạm Hồng Chương (chủ biên) (2009), Giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
[4]. Betsy Fay (1992), Essentials of tour management, Prentice
[5]. Robert T. Reilly (1991), Handbook of professional tour
5
management, Delman published. Inc, second edition.
Hall. Inc, New Jersey 07632.
TLTK khuyến khích
[6]. Tổng cục Du lịch Việt Nam, Tạp chí du lịch Việt Nam
[7]. Website: www.baodulich.com
[8]. Website: www.vietnamtourism.gov.vn
6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH
1.1. Khái quát về doanh nghiệp lữ hành
1.2. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lữ hành
1.3. Nội dung quản trị tác nghiệp doanh nghiệp lữ hành
7
1.1. Khái quát về doanh nghiệp lữ hành
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp lữ hành
1.1.2. Chức năng và vai trò của doanh nghiệp lữ hành
1.1.3. Phân loại doanh nghiệp lữ hành
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp lữ hành
8
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp lữ hành
DNLH là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
và tổ chức thực hiện các CTDL cho KDL.
Ngoài ra, DNLH còn có thể tiến hành các hoạt động trung gian
nhằm mục đích lợi nhuận thông qua việc tổ chức xây dựng, bán
tổng hợp khác đảm bảo phục vụ các nhu cầu du lịch của khách
bán sản phẩm của các NCC du lịch hoặc thực hiện các HĐKD
9
từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng.
1.1.2. Chức năng và vai trò của doanh nghiệp lữ hành
Chức năng cung cấp thông tin
Chức năng sản xuất
Chức năng thực hiện
a. Chức năng của doanh nghiệp lữ hành
Vai trò đối với các NCC
Vai trò đối với KDL và khách hàng khác
10
b. Vai trò của doanh nghiệp lữ hành
1.1.3. Phân loại doanh nghiệp lữ hành
Doanh nghiệp lữ hành nội địa
Doanh nghiệp lữ hành quốc tế
a. Theo luật (Luật Du lịch)
- Doanh nghiệp lữ hành quốc tế Inbound
11
- Doanh nghiệp lữ hành quốc tế Outbound
1.1.3. Phân loại doanh nghiệp lữ hành (tiếp)
Doanh nghiệp lữ hành lớn
Doanh nghiệp lữ hành nhỏ và vừa
c. Theo tiêu thức khác
Theo hình thức sở hữu: DNNN, CTCP, DNTN, CT TNHH,
b. Theo quy mô
Theo sản phẩm: DN kinh doanh CTDL, đại lý lữ hành
12
DN có vốn đầu tư nước ngoài
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp lữ hành
a. Khái niệm cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp lữ hành
CCTC của DNLH là tổng hợp các bộ phận (đơn vị, cá nhân) có
những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí thành
mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hoá và có
những khâu, những cấp khác nhau nhằm thực hiện các chức
13
năng quản trị và phục vụ mục tiêu chung của DNLH.
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp lữ hành (tiếp)
Các mô hình CCTC lý thuyết
Mô hình CCTC trực tuyến
Mô hình CCTC chức năng
Mô hình CCTC trực tuyến – chức năng
Mô hình CCTC ma trận
14
b. Các mô hình CCTC áp dụng trong DNLH
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp lữ hành (tiếp)
Các mô hình CCTC phổ biến ở Việt Nam
Mô hình CCTC của doanh nghiệp lữ hành quốc tế
Ví dụ Viettravel
Ví dụ Bến Thành Tourist
Mô hình CCTC của doanh nghiệp lữ hành nội địa
Ví dụ CTCP Sunvina Travel
15
b. Các mô hình CCTC áp dụng trong doanh nghiệp lữ hành
Viettravel
16
Sunvina Travel
17
1.2. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lữ hành
1.2.1. Các nội dung hoạt động kinh doanh của DNLH
1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của DNLH
18
1.2.1. Các nội dung hoạt động kinh doanh của DNLH
a. Kinh doanh CTDL: đây là hoạt động kinh doanh đặc trưng, cơ
bản nhất của DNLH
động trung gian của DNLH nhằm hưởng hoa hồng từ các NCC
b. Kinh doanh dịch vụ ĐLLH và dịch vụ đại lý khác: Đây là hoạt
dịch vụ du lịch trực tiếp.
các DNLH có thể tự mình tổ chức, cung cấp các DV khác cho
c. Kinh doanh các dịch vụ khác: Tùy thuộc điều kiện của mình,
19
KH. VD: Vận chuyển du lịch; Tổ chức sự kiện; Du học;…
1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của DNLH
Có tính phong phú, đa dạng
Phục vụ chủ yếu cho nhu cầu của KDL
Có tính thời vụ
Có tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng
Chịu ảnh hưởng bởi điều kiện tự nhiên, trình độ dân trí,
quỹ thời gian rỗi và thu nhập của người dân…
20
1.3. Nội dung quản trị tác nghiệp DNLH
1.3.1. Khái niệm quản trị tác nghiệp DNLH
1.3.2. Một số nội dung cơ bản của quản trị tác nghiệp DNLH
21
1.3.1. Khái niệm quản trị tác nghiệp DNLH
Quản trị: là sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng bị quản
Quản trị -> Quản trị tác nghiệp -> Quản trị tác nghiệp DNLH?
trị nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của
22
môi trường.
1.3.1. Khái niệm quản trị tác nghiệp DNLH (tiếp)
Quản trị tác nghiệp (khái niệm của Wright năm 1999 trong
cuốn Quản trị tác nghiệp dịch vụ):
tác nghiệp để đáp ứng đầu ra dịch vụ cho KH.
- Là các hoạt động thiết kế, giám sát và thực hiện hệ thống
- Là quá trình triển khai một cách hiệu quả và hiệu suất
các chính sách và nhiệm vụ cần thiết để thỏa mãn KH, NLĐ và
23
bộ phận quản lý của DN (và cả cổ đông nếu là CTCP).
1.3.1. Khái niệm quản trị tác nghiệp DNLH (tiếp)
Quản trị tác nghiệp doanh nghiệp lữ hành:
Quản trị tác nghiệp DNLH là quản lý một cách hiệu quả các
phát triển sản phẩm/ dịch vụ (CTDL trọn gói), quản lý các quy
HĐ bao gồm từ quá trình nghiên cứu nhu cầu KH, thiết kế và
24
trình và chuỗi cung ứng để đáp ứng đầu ra DV cho KH.
1.3.1. Khái niệm quản trị tác nghiệp DNLH (tiếp)
Một số phân biệt
Quản trị tác nghiệp và quản trị chiến lược
Quản trị tác nghiệp trong DNDV với DNSX và DNTM
Quản trị tác nghiệp trong DNLH với các loại hình DNDL khác
25
1.3.2. Một số nội dung cơ bản của QTTN DNLH
Hoạch định kế hoạch hoạt động của DNLH
Quan hệ giữa nhà cung cấp với DNLH
Quản trị quá trình kinh doanh CTDL
Quản trị quá trình kinh doanh dịch vụ ĐLLH
Quản trị nguồn lực kinh doanh trong DNLH
Quản trị rủi ro trong kinh doanh của DNLH
26
CHƢƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH
2.1. Khái niệm và tầm quan trọng của kế hoạch hoạt động
của DNLH
27
2.2. Nội dung hoạch định kế hoạch hoạt động của DNLH
2.1. Khái niệm và tầm quan trọng của kế hoạch hoạt động của DNLH
2.1.1. Khái niệm kế hoạch hoạt động của DNLH
28
2.1.2. Tầm quan trọng của kế hoạch hoạt động của DNLH
2.1.1. Khái niệm kế hoạch hoạt động của DNLH
Kế hoạch: là toàn bộ những điều vạch ra có hệ thống về những
công việc dự định làm trong một thời gian nhất định, với mục
Kế hoạch hóa doanh nghiệp là một quy trình ra quyết định cho
tiêu, cách thức, trình tự, thời hạn tiến hành.
phép xây dựng một hình ảnh mong muốn về trạng thái tương
lai của doanh nghiệp và quá trình tổ chức triển khai thực hiện
29
mong muốn đó.
2.1.1. Khái niệm kế hoạch hoạt động của DNLH (tiếp)
Kế hoạch hoạt động của DNLH: chỉ ra mục tiêu cần đạt được
trong kỳ kế hoạch dựa trên năng lực của DNLH và dự định về
mục tiêu cần đạt được đó các nhà quản trị tiến hành triển khai
hiệu quả sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp; xuất phát từ
thực hiện kế hoạch, đánh giá và đo lường mức độ thực hiện kế
đặt ra.
Phân biệt kế hoạch và chiến lược
30
hoạch với mục tiêu cuối cùng là đạt được các chỉ tiêu kế hoạch
2.1.2. Tầm quan trọng của kế hoạch HĐ của DNLH
Giúp cho mọi hoạt động của DN diễn ra đúng mục đích
Đảm bảo cho DN sử dụng tối ưu các nguồn lực
Giúp DN tận dụng những cơ hội và giảm thiểu những rủi
31
ro, thách thức của MTKD
2.2. Nội dung hoạch định kế hoạch HĐ của DNLH 2.2.1. Xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu 2.2.2. Phân bổ kế hoạch và giao nhiệm vụ cho các bộ phận, cá
nhân
32
2.2.3. Tổ chức kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch 2.2.4. Điều chỉnh kế hoạch
2.2.1. Xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu
a. Xây dựng chỉ tiêu doanh thu b. Xây dựng chỉ tiêu chi phí c. Xây dựng chỉ tiêu thuế nộp ngân sách và lợi nhuận d. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch các nguồn lực
33
a. Xây dựng chỉ tiêu doanh thu
Căn cứ: Mục tiêu phát triển doanh nghiệp trong chiến lược
Yêu cầu: Phải phù hợp với định hướng chiến lược phát triển
doanh nghiệp, ít nhất đảm bảo mức trung bình của từng năm
trung hạn và dài hạn.
đồng thời có tính đến những yếu tố phát triển và ảnh hưởng
34
của MTKD.
a. Xây dựng chỉ tiêu doanh thu (tiếp)
Nội dung:
Công thức xác định:
DKH = D(KDLH)KH + D(KDDV trung gian)KH
Phương pháp xác định:
+ D(KDDV Khác)KH
- Phương pháp dựa vào dự báo về sự tăng/giảm các nhân tố
- Phương pháp thống kê kinh nghiệm
35
tạo nên doanh thu của doanh nghiệp
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
b. Xây dựng chỉ tiêu chi phí
Chi phí cố định (Định phí): được xây dựng từ các khoản mục
Chi phí biến đổi (Biến phí): xác định dựa vào định mức và
mối quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu với chi phí
36
cụ thể
c. Xây dựng chỉ tiêu thuế nộp ngân sách và lợi nhuận
Sau khi xây dựng kế hoạch về doanh thu và chi phí của doanh
nghiệp thì việc xác định thuế nộp ngân sách và lợi nhuận sẽ
LN trước thuế = Doanh thu thuần – Chi phí
LN sau thuế = LN trước thuế – Thuế TNDN
được thực hiện như sau:
37
(Thuế TNDN = Doanh thu thuần * Tỷ lệ thuế TNDN)
d. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch các nguồn lực
Xây dựng kế hoạch lao động:
Là xác định số lượng lao động của DN năm kế hoạch theo
nguyên tắc rà soát, cân đối từ các bộ phận sau đó tổng hợp
Các bước thực hiện: các bp, phòng, ban đề xuất số lao động
thành kế hoạch của toàn DN.
cần tuyển → Phòng Nhân sự tổng hợp, nghiên cứu và tư vấn
cho GĐ số lượng lao động cần tuyển ở mỗi bp → Ban lãnh
đạo nghiên cứu và ra quyết định tuyển dụng → BGĐ giao
38
kế hoạch tuyển dụng cho các bp, phòng, ban → Xây dựng
bảng kế hoạch về lao động
d. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch các nguồn lực (tiếp)
Xây dựng kế hoạch tài chính: Là tính toán và xác định các chỉ
tiêu kế hoạch về vốn kinh doanh, bao gồm vốn cố định và vốn
39
lưu động.
2.2.2. Phân bổ kế hoạch và giao nhiệm vụ cho các bộ phận, cá nhân
40
a. Giao kế hoạch cho các bộ phận b. Giao kế hoạch cho các cá nhân
a. Giao kế hoạch cho các bộ phận
Căn cứ: năng lực và khả năng phát triển của mỗi bộ phận
Nguyên tắc: khi giao doanh số kế hoạch cho từng bộ phận
cần tạo được sự thống nhất cao giữa lãnh đạo doanh nghiệp
kinh doanh, đóng góp của từng bộ phận các năm trước.
41
với trưởng các bộ phận.
a. Giao kế hoạch cho các bộ phận (tiếp)
Quy trình:
- Lãnh đạo DN giao chỉ tiêu kế hoạch doanh thu, lợi nhuận
- Các bộ phận thảo luận nội bộ và đề xuất ý kiến
- Lãnh đạo DN cân nhắc và ra quyết định.
Yêu cầu: Các bộ phận sau khi đã nhận kế hoạch phải xây
dựng bản thuyết minh những giải pháp chủ yếu để đạt kế
- Giao kế hoạch chính thức
42
hoạch doanh số.
b. Giao kế hoạch cho các cá nhân
Căn cứ: nhiệm vụ được giao, năng lực của từng bộ phận và
Nguyên tắc: giao kế hoạch về doanh số cho các cá nhân
bằng con số cụ thể kèm theo đó là các chỉ tiêu cụ thể về chất
sở trường của họ.
43
lượng phục vụ.
b. Giao kế hoạch cho các cá nhân (tiếp)
Quy trình:
- Các BP nhận chỉ tiêu kế hoạch từ lãnh đạo DN tiến hành
giao kế hoạch cho các cá nhân trong bộ phận.
- Trưởng các BP y/cầu từng nhân viên lập kế hoạch cá nhân
- Bản kế hoạch của nhân viên được góp ý của tập thể và lãnh
Yêu cầu: Kế hoạch giao cho các cá nhân phải chi tiết để tạo
đạo BP duyệt.
44
điều kiện cho nhân viên tự lập kế hoạch cá nhân và tự đối
chiếu, đánh giá trong quá trình thực hiện.
2.2.3. Tổ chức kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch
a. Tổ chức triển khai kế hoạch b. Đánh giá thực hiện kế hoạch
45
a. Tổ chức triển khai kế hoạch
Đối với nhà quản trị cấp cao
Đối với nhà quản trị cấp trung gian
Đối với nhà quản trị cấp cơ sở
46
b. Đánh giá thực hiện kế hoạch
Thời gian đánh giá
Yêu cầu
Thành phần cuộc họp đánh giá
Nội dung cuộc họp
47
2.2.4. Điều chỉnh kế hoạch
Mục đích: Điều chỉnh lại mục tiêu cho phù hợp với năng lực của
DN trong trường hợp MTKD có những biến động khiến DN
Nguyên tắc:
Chỉ điều chỉnh khi có những biến đổi bất thường không dự
không hoàn thành được kế hoạch.
Chỉ điều chỉnh khi có sự biến động của y/tố giá cả và lạm phát.
Chỉ điều chỉnh khi xuất hiện những đối thủ cạnh tranh làm
đoán trước được ảnh hưởng đến tình hình HĐ của DN.
48
giảm đáng kể doanh số của DN mà không dự đoán trước được.
CHƢƠNG 3: QUAN HỆ GIỮA NHÀ CUNG CẤP VỚI DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH
3.1. Nhà cung cấp của DLH
việc lựa chọn NCC của DNLH
3.2. Quyền mặc cả của NCC và các yếu tố ảnh hưởng đến
3.3. Các hình thức quan hệ của DNLH với NCC
49
3.4. Hợp đồng giữa DNLH và NCC
3.1. Nhà cung cấp của doanh nghiệp lữ hành
3.1.1. Khái niệm nhà cung cấp của DNLH
3.1.2. Vai trò của nhà cung cấp đối với DNLH
50
3.1.3. Phân loại nhà cung cấp của DNLH
3.1.1. Khái niệm nhà cung cấp của DNLH
Cung du lịch: là lượng hàng hóa và DVDL mà người bán là
các tổ chức và cá nhân KDDL có khả năng và sẵn sàng bán ở
các mức giá khác nhau cho KDL trong một thời gian và
không gian nhất định. (TS. Vũ Đức Minh (2009), Giáo trình
NCC của DNLH: là bất cứ ai được pháp luật cho phép cung
cấp bất cứ cái gì mà DNLH cần để thực hiện sản phẩm du
Kinh tế du lịch, NXB Thống kê).
51
lịch của doanh nghiệp trên thị trường.
3.1.2. Vai trò của nhà cung cấp đối với DNLH
Cung cấp các yếu tố đầu vào giúp DNLH tạo sản phẩm cung
Giúp cho DNLH hạ thấp chi phí giá thành và nâng cao hiệu
quả kinh doanh
Góp phần cho DNLH nâng cao uy tín, hình ảnh và khả năng
cấp cho KDL
52
cạnh tranh trên thị trường
3.1.3. Phân loại nhà cung cấp của DNLH
Căn cứ theo các thành phần dịch vụ chính cấu thành CTDL
Căn cứ theo đối tượng khách hàng của NCC
Căn cứ theo mục đích hoạt động của các NCC và tính chất
53
quan hệ với DNLH
3.2. Quyền mặc cả của nhà cung cấp và các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn nhà cung cấp của DNLH
3.2.1. Quyền mặc cả của NCC
54
3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn NCC của DNLH
3.2.1. Quyền mặc cả của nhà cung cấp
Quyền mặc cả được hiểu là khả năng gây sức ép của NCC
55
với DNLH.
3.2.1. Quyền mặc cả của nhà cung cấp (tiếp)
Các NCC có quyền mặc cả cao đối với DNLH khi:
Chỉ có một số lượng hạn chế NCC, cung < cầu
Khả năng tập trung hóa của các NCC cao hơn khả năng tập
trung hóa của các DNLH
Khó hoặc không có sản phẩm thay thế bởi tính độc quyền cao
DNLH có ảnh hưởng không đáng kể đến NCC
Tính phụ thuộc cao của DNLH vào một NCC
56
3.2.1. Quyền mặc cả của nhà cung cấp (tiếp)
Quyền mặc cả cao của NCC đối với DNLH thường được biểu
Giá cả không ổn định, thường xuyên tăng giá
Cung cấp không thường xuyên, cố tình vi phạm hợp đồng
Hạ thấp chất lượng sản phẩm cung cấp, lảng tránh các yêu cầu
hiện ở các khía cạnh:
57
đề nghị hợp lý, hợp tình của DNLH, đưa ra nhiều yêu sách
3.2.1. Quyền mặc cả của nhà cung cấp (tiếp)
Biện pháp để DNLH phòng ngừa, hoặc hạn chế quyền mặc cả
cao của NCC vì mục đích lợi nhuận:
Tăng vốn đầu tư vào CSVCKT bằng nhiều hình thức
Lựa chọn chiến lược trung thành tương đối trong quan hệ
Tạo sự ảnh hưởng và uy tín lớn của DNLH
Ràng buộc các NCC bằng lợi ích kinh tế và các hợp đồng
với các NCC
58
kinh tế
3.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn nhà cung cấp của DNLH
Quy mô của cầu du lịch
Sự phát triển của lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và tiến
Các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm của từng nhà sản xuất
Tính hấp dẫn của TNDL ở các nơi đến du lịch
Đường lối phát triển du lịch của từng quốc gia, từng vùng,
bộ của KHCN
59
từng địa phương và các công cụ quản lý vĩ mô
3.3. Các hình thức quan hệ của DNLH với NCC
3.3.1. Quan hệ theo hình thức ký gửi
60
3.3.2. Quan hệ theo hình thức bán buôn
3.3.1. Quan hệ theo hình thức ký gửi
Quan hệ theo phương thức hàng ký gửi, không chịu trách
nhiệm rủi ro khi không tiêu thụ được sản phẩm cho NCC,
Các loại tiền hoa hồng: tiền hoa hồng cơ bản; tiền hoa hồng
không hưởng lợi nhuận mà chỉ hưởng hoa hồng.
khuyến khích; tiền hoa hồng bồi hoàn (tiền nhận được do đối
61
tác vi phạm hợp đồng)
3.3.2. Quan hệ theo hình thức bán buôn
Quan hệ theo hình thức bản buôn hưởng lợi nhuận nghĩa là
NCC bán cho DNLH với số lượng lớn DV&HH với mức giá
gốc theo sự thỏa thuận giữa hai bên. Đặc điểm của hình thức
này là chia sẻ rủi ro của DNLH cho DNLH. DNLH có quyền
Quan hệ theo hình thức liên kết:
Hợp tác
Liên doanh
62
định đoạt giá cả sản phẩm mà NCC đã bán cho DNLH.
3.4. Hợp đồng giữa DNLH và nhà cung cấp
3.4.1. Nội dung chủ yếu của một bản hợp đồng
63
3.4.2. Mẫu hợp đồng giữa DNLH và NCC
3.4.1. Nội dung chủ yếu của một bản hợp đồng
Nguyên tắc chung của hợp đồng
Trách nhiệm của DNLH
Trách nhiệm của các NCC
Mức giá hoặc tiền hoa hồng
Các trường hợp bất thường rủi ro
Các trường hợp bất khả kháng
Các điều khoản về việc thực hiện hợp đồng
64
3.4.2. Mẫu hợp đồng giữa DNLH và NCC
65
CHƢƠNG 4: QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH DU LỊCH
4.1. Quản trị nghiên cứu thị trường và xây dựng CTDL
4.2. Quản trị hoạt động xúc tiến hỗn hợp và tổ chức bán CTDL
66
4.3. Quản trị thực hiện CTDL
4.1. Quản trị NCTT và xây dựng CTDL
4.1.1. Đặc điểm và phân loại CTDL
4.1.2. Quản trị nghiên cứu thị trường
67
4.1.3. Quản trị quy trình xây dựng CTDL
4.1.1. Đặc điểm và phân loại chƣơng trình du lịch
a. Khái niệm CTDL
b. Đặc điểm CTDL
68
c. Phân loại CTDL
a. Khái niệm CTDL
CTDL là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được
định trước cho chuyến đi của KDL từ nơi xuất phát đến điểm
69
kết thúc chuyến đi. (Theo Luật Du lịch 2005)
b. Đặc điểm CTDL 4 đặc điểm chung của DV
Tính tổng hợp
Tính kế hoạch
Tính linh hoạt
Tính đa dạng
Tính phụ thuộc (vào uy tín, CLDV của NCC)
Tính dễ bị sao chép
Tính thời vụ cao
70
Tính rủi ro
c. Phân loại CTDL
Căn cứ vào phạm vi không gian (lãnh thổ)
Căn cứ vào phạm vi thời gian
Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh
Căn cứ vào mức giá chào bán
Căn cứ vào mục đích
71
4.1.2. Quản trị nghiên cứu thị trƣờng
4.1.2.1. Nội dung nghiên cứu thị trường
72
4.1.2.2. Vai trò của nhà quản trị các cấp
4.1.2.1. Nội dung nghiên cứu thị trường
Nhà quản trị cần nghiên cứu và phân tích thị trường trên cả 2
phương diện cầu và cung du lịch:
b. Nghiên cứu cung
a. Nghiên cứu cầu
73
=> Nội dung & Phương pháp?
a. Nghiên cứu cầu
Nội dung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng và điều
kiện đi du lịch của dân cư: quỹ thời gian và thời điểm nhàn
lịch... để xác định được các thể loại du lịch và chất lượng
rỗi, khả năng thanh toán dành cho HĐDL, động cơ đi du
Xác định thị trường khách và các nhóm KH mục tiêu
Quyết định loại CTDL cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu của
dịch vụ mong muốn của từng nhóm KH.
74
từng nhóm KH.
a. Nghiên cứu cầu (tiếp)
Phương pháp
Sử dụng DLTC là các kết quả điều tra về KDL sẵn có của
các cơ quan nghiên cứu và cơ quan có chức năng quản lý
Các doanh nghiệp lớn cũng có thể tự tiến hành hoặc thuê
nhà nước về du lịch;
hàng trên thị trường.
75
các công ty marketing điều tra trực tiếp dân cư và khách
b. Nghiên cứu cung
Nội dung
Tìm hiểu TNDL và khả năng đón khách, các điểm hấp dẫn
điểm, tuyến cho từng loại CTDL.
Nghiên cứu khả năng tiếp cận các điểm du lịch để lựa chọn,
du lịch khác ở các điểm đến để xác định và xây dựng các
quyết định hình thức và phương tiện giao thông sử dụng
76
trong việc vận chuyển khách.
b. Nghiên cứu cung (tiếp)
Nội dung (tiếp)
Tìm hiểu khả năng đón tiếp của ĐĐDL (điều kiện ăn ở, hoạt
động giải trí, hướng dẫn và các dịch vụ khác) để thiết lập
Tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh - các DNLH khác đang và
mối quan hệ với các NCC các dịch vụ cần thiết tại ĐĐDL
triển khai.
77
sẽ cung cấp các CTDL tương tự như doanh nghiệp đang
b. Nghiên cứu cung (tiếp)
Phương pháp:
Khảo sát trực tiếp (thông qua các chuyến đi khảo sát thực
Nghiên cứu các tài liệu sẵn có hoặc nhận được từ các cơ
địa)
78
quan quản lý du lịch địa phương.
4.1.2.2. Vai trò của nhà quản trị các cấp
Vai trò của nhà quản trị cấp cao
Vai trò của nhà quản trị cấp trung
Vai trò của nhà quản trị cấp cơ sở
79
4.1.3. Quản trị quy trình xây dựng CTDL
4.1.3.1. Nội dung quy trình xây dựng CTDL
80
4.1.3.2. Vai trò của nhà quản trị các cấp
4.1.3.1. Nội dung quy trình xây dựng CTDL
1. Lên ý tưởng CTDL
2. Lựa chọn sơ bộ
3. Nghiên cứu ban đầu
4. Cân nhắc tính khả thi
5. Khảo sát thực địa
6. Lập hành trình
7. Hợp đồng với các đối tác cung cấp dịch vụ
8. Thử nghiệm chương trình
9. Quyết định đưa CTDL vào kinh doanh
81
a. Phát triển chương trình và các yếu tố cấu thành
4.1.3.1. Nội dung quy trình xây dựng CTDL (tiếp)
Phạm vi áp dụng: cho các CTDL do DNLH tự xây dựng
Yêu cầu:
Mức giá bán đề xuất phải hợp lý, khách hàng chấp nhận
b. Xác định chi phí và giá bán CTDL
Đủ bù đắp chi phí và mang lại lợi nhuận cần thiết cho
DNLH
82
được;
4.1.3.1. Nội dung quy trình xây dựng CTDL (tiếp)
Quy trình xác định chi phí và giá bán:
b. Xác định chi phí và giá bán CTDL (tiếp)
- PP phổ biến: 8 bước
B1. Xác định tất cả các loại chi phí (F) liên quan đến CTDL
B2. Phân loại chi phí thành 2 nhóm: FCĐ và FBĐ
B4. Tính tổng FCĐ và mức FCĐBQ 1 Khách tại điểm hòa vốn
B3. Tính toán điểm hòa vốn theo số khách tham gia
B5. Tính mức FCBBQ 1 Khách = FCĐBQ 1 Khách + FBĐ 1 Khách = Z (Giá
83
thành BQ 1 khách của CTDL)
4.1.3.1. Nội dung quy trình xây dựng CTDL (tiếp)
b. Xác định chi phí và giá bán CTDL (tiếp)
B6. Tính mức Ldự kiến = Z * L’dự kiến
B7. So sánh P với mức dự kiến ngân quỹ của 1 khách → điều
Tính mức giá bán chương trình: P = Z + Ldự kiến
chỉnh P và số khách tham gia để thành lập đoàn (nếu cần thiết)
B8. Tính thuế VAT
84
- PP khác: xác định F theo từng ngày của hành trình
4.1.3.2. Vai trò của nhà quản trị các cấp
Vai trò của nhà quản trị cấp cao
Vai trò của nhà quản trị cấp trung
Vai trò của nhà quản trị cấp cơ sở
a. Đối với việc phát triển chương trình và các yếu tố cấu thành
Vai trò của nhà quản trị cấp cao
Vai trò của nhà quản trị cấp trung
Vai trò của nhà quản trị cấp cơ sở
85
b. Đối với việc xác định chi phí và tính giá bán
4.2. Quản trị hoạt động xúc tiến hỗn hợp và tổ chức bán CTDL
4.2.1. Quản trị hoạt động xúc tiến hỗn hợp CTDL
86
4.2.2. Quản trị tổ chức bán CTDL
4.2.1. Quản trị hoạt động xúc tiến hỗn hợp CTDL
Lựa chọn hình thức và thiết kế các ấn phẩm
Lựa chọn thời điểm và chu kỳ thực hiện
Triển khai hoạt động xúc tiến hỗn hợp
4.2.1.1. Nội dung hoạt động xúc tiến hỗn hợp CTDL
Vai trò của nhà quản trị cấp cao
Vai trò của nhà quản trị cấp trung
Vai trò của nhà quản trị cấp cơ sở
87
4.2.1.2. Vai trò của nhà quản trị các cấp
4.2.2. Quản trị tổ chức bán CTDL
4.2.2.1. Nội dung tổ chức bán CTDL
88
4.2.2.2. Vai trò của nhà quản trị các cấp
4.2.2.1. Nội dung tổ chức bán CTDL
Bán trực tiếp
Bán gián tiếp
b. Triển khai bán CTDL/ kênh tiêu thụ CTDL
Bán trực tiếp
Bán gián tiếp
89
a. Lựa chọn kênh bán (phân phối)
4.2.2.2. Vai trò của nhà quản trị các cấp
Vai trò của nhà quản trị cấp cao
Vai trò của nhà quản trị cấp trung
Vai trò của nhà quản trị cấp cơ sở
90
4.3. Quản trị thực hiện CTDL
4.3.1. Quản trị trước khi thực hiện CTDL
4.3.2. Quản trị trong khi thực hiện CTDL
91
4.3.3. Quản trị sau khi thực hiện CTDL
4.3.1. Quản trị trƣớc khi thực hiện CTDL
Về con người
Về thông tin
Về thủ tục giấy tờ
Về tài chính và các vật dụng cần thiết khác
Xác nhận lại thông tin với KH và các NCC
92
4.3.1.1. Nội dung chuẩn bị
4.3.1. Quản trị trƣớc khi thực hiện CTDL (tiếp)
Vai trò của nhà quản trị cấp cao
Vai trò của nhà quản trị cấp trung
Vai trò của nhà quản trị cấp cơ sở
93
4.3.1.2. Vai trò của nhà quản trị các cấp
4.3.2. Quản trị trong khi thực hiện CTDL
4.3.2.1. Nội dung trong khi thực hiện CTDL
Tổ chức thực hiện CTDL là nhiệm vụ chính của người dẫn
Giao dịch với các đối tác theo hợp đồng đã ký kết nhằm
đảm bảo thực hiện CTDL đã định
Cung cấp thông tin cho khách trong đoàn về tất cả các khía
đoàn, bao gồm:
Giám sát các dịch vụ cung cấp cho khách từ phía các đối tác
cạnh khách quan tâm tại điểm đến
nhằm đảm bảo chất lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng 94
4.3.2. Quản trị trong khi thực hiện CTDL (Tiếp)
Giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền
Thường xuyên liên lạc với nhà quản lý điều hành DN để báo
cáo và xin ý kiến giải quyết các vấn đề phát sinh
Trưng cầu ý kiến KH (nếu có)
95
4.3.2.1. Nội dung trong khi thực hiện CTDL (tiếp)
4.3.2. Quản trị trong khi thực hiện CTDL (tiếp)
Vai trò của nhà quản trị cấp cao
Vai trò của nhà quản trị cấp trung
Vai trò của nhà quản trị cấp cơ sở
96
4.3.2.2. Vai trò của nhà quản trị các cấp
4.3.3. Quản trị sau khi thực hiện CTDL
Thanh quyết toán hợp đồng với KDL/ DNLH gửi khách và
4.3.3.1. Nội dung sau khi thực hiện CTDL
Giải quyết các vấn đề phát sinh còn tồn đọng
Làm các báo cáo (theo mẫu)
Nghiên cứu các báo cáo để điều chỉnh CTDL (nếu có), rút
NCC
Thực hiện các hoạt động sau khi khách trở về: điện thoại
kinh nghiệm trong việc chuẩn bị và tổ chức thực hiện CTDL
97
Hạch toán chuyến đi
cảm ơn khách, gửi thiệp cảm ơn,...
4.3.3. Quản trị sau khi thực hiện CTDL (tiếp)
Vai trò của nhà quản trị cấp cao
Vai trò của nhà quản trị cấp trung
Vai trò của nhà quản trị cấp cơ sở
98
4.3.3.2. Vai trò của nhà quản trị các cấp
CHƢƠNG 5: QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
5.1. Khái niệm và hệ thống dịch vụ ĐLLH
99
5.2. Nội dung quản trị quá trình kinh doanh dịch vụ ĐLLH
5.1. Khái niệm và hệ thống dịch vụ ĐLLH
5.1.1. Khái niệm ĐLLH
100
5.1.2. Hệ thống dịch vụ ĐLLH
5.1.1. Khái niệm ĐLLH
ĐLLH là việc sắp đặt trước và cung ứng các loại dịch vụ
của các NCC khác nhau một cách đơn lẻ hoặc kết hợp nhằm
101
thỏa mãn đúng yêu cầu của khách để hưởng hoa hồng.
5.1.2. Hệ thống dịch vụ ĐLLH
Dịch vụ lữ hành (CTDL)
Dịch vụ vận chuyển (hàng không, đường sắt, đường thủy,
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Dịch vụ giải trí
Dịch vụ khác
102
đường bộ)
5.2. Nội dung quản trị quá trình kinh doanh dịch vụ ĐLLH
5.2.1. Quản trị tiếp nhận yêu cầu và tư vấn khách hàng
5.2.2. Quản trị quá trình hỗ trợ khách hàng đặt dịch vụ
103
5.2.3. Quản trị tiêu dùng dịch vụ của khách hàng
5.2.1. Quản trị tiếp nhận yêu cầu và tƣ vấn KH
Tiếp nhận yêu cầu:
Trực tiếp hoặc gián tiếp
Bằng phương tiện hiện đại hoặc truyền thống
Tư vấn và thuyết phục khách hàng mua dịch vụ
Yêu cầu: tiện lợi, nhanh chóng, thông tin kịp thời, đầy đủ và
104
chính xác các nội dung mà khách yêu cầu
5.2.2. Quản trị quá trình hỗ trợ khách hàng đặt DV
Lắng nghe quyết định của KH
Hỗ trợ KH mua/ đặt dịch vụ
105
5.2.3. Quản trị tiêu dùng dịch vụ của khách hàng
Theo dõi việc tiêu dùng dịch vụ của KH tại các NCC
Nhận thông tin phản hồi từ phía KH và các NCC
Phối hợp với KH và NCC giải quyết các vấn đề phát sinh
106
CHƢƠNG 6: QUẢN TRỊ NGUỒN LỰC KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH
6.1. Quản trị nhân lực trong DNLH
6.2. Quản trị tài chính trong DNLH
107
6.3. Quản trị CSVCKT trong DNLH
6.1. Quản trị nhân lực trong DNLH
6.1.1. Khái niệm QTNL trong DNLH
108
6.1.2. Nội dung QTNL trong DNLH
6.1.1. Khái niệm QTNL trong DNLH
QTNL trong DNLH là tất cả các hoạt động nhằm thu hút, xây
dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực
về mặt số lượng và chất lượng nhằm đạt mục tiêu đề ra.
109
lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của DNLH cả
6.1.2. Nội dung QTNL trong DNLH
DNLH
6.1.2.1. Các loại lao động trực tiếp (lao động nghiệp vụ) của
110
6.1.2.2. Một số nội dung QTNL trong DNLH
6.1.2.1. Các loại lao động trực tiếp (lao động nghiệp vụ) của DNLH
a. Nhân viên thị trường
b. Nhân viên điều hành
c. Hướng dẫn viên du lịch
111
=> Nhiệm vụ và Yêu cầu?
a. Nhân viên thị trường Nhiệm vụ: NCTT, thiết kế CTDL, bán hàng
Yêu cầu
Nhanh nhẹn, tháo vát, có khả năng nắm bắt, phát hiện các
Có năng lực phân tích, xử lý và dự báo sự biến động của các
diễn biến của MTKD;
Có khả năng đề xuất những biện pháp thích ứng giúp doanh
yếu tố MTKD;
nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng thị phần, R&D sản
Có khả năng thiết kế CTDL;
Bán CTDL.
112
phẩm mới, hoặc chuyển hướng kinh doanh…;
b. Nhân viên điều hành Nhiệm vụ
Lập kế hoạch, chuẩn bị triển khai các công việc có liên quan
đến việc thực hiện các CTDL đã được ký hợp đồng bán;
Thiết lập và duy trì mối quan hệ mật thiết với cơ các cơ
các NCC;
Lập các phương án dự phòng để xử lý các tình huống bất
quan hữu quan (ngoại giao, công an, hải quan, y tế...), với
Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các CTDL;
Phối hợp với bộ phận kế toán thực hiện các công việc thanh
thường xảy ra trong quá trình thực hiện các CTDL;
113
toán với các DNLH gửi khách, các ĐLDL, NCC.
b. Nhân viên điều hành (tiếp)
Yêu cầu
Có hiểu biết sâu rộng về các tuyến, điểm, CTDL mà DN
Có mối quan hệ tốt với NV các bộ phận khác trong DN;
Có khả năng tạo lập và duy trì mối quan hệ với các NCC,
kinh doanh;
Có khả năng ra quyết định và giải quyết tình huống phát
các cơ quan hữu quan và các đối tác khác của DN;
Có khả năng phối kết hợp với các nguồn lực trong và ngoài
sinh một cách nhanh chóng;
114
DN để thực hiện mục tiêu.
c. Hướng dẫn viên du lịch
Nhiệm vụ
Quản lý đoàn khách và hướng dẫn trên hành trình
Giao dịch với NCC, giám sát dịch vụ của NCC
Giải quyết các nhu cầu phát sinh của khách trong chuyến đi
115
c. Hướng dẫn viên du lịch (tiếp)
Yêu cầu
Nhanh nhẹn, tháo vát, có khả năng đi công tác xa nhà;
Sử dụng thành thạo ngoại ngữ thông dụng và các ngoại ngữ
Có khả năng giao tiếp, xử lý tình huống;
Có trình độ hiểu biết sâu rộng về các tuyến, điểm du lịch,
CTDL do mình phụ trách;
Hiểu biết tâm lý, phong tục, tập quán của KH
Có thẻ HDV theo quy định
116
khác (nếu có thể);
6.1.2.2. Một số nội dung QTNL trong DNLH
Hoạch định nhân lực
Tuyển dụng nhân lực
Bố trí sử dụng nhân lực
Đào tạo và phát triển nhân lực
Đánh giá nhân lực
Đãi ngộ nhân lực
117
6.2. Quản trị tài chính trong DNLH
6.2.1. Khái niệm QTLC trong DNLH
118
6.2.2. Nội dung QTTC trong DNLH
6.2.1. Khái niệm QTTC trong DNLH
QTTC trong DNLH là việc lựa chọn các quyết định tài chính
nhằm huy động và sử dụng tối ưu nguồn lực tài chính của doanh
119
nghiệp.
6.2.2. Nội dung QTTC trong DNLH
6.2.2.1. Các loại vốn trong DNLH
Vốn cố định: thường chiếm tỷ lệ nhỏ
Vốn lưu động: chiếm tỷ lệ lớn hơn
Quản lý nguồn vốn
Quản lý thu, chi, cân đối thu - chi
Quản lý khác
120
6.2.2.2. Nội dung QTTC trong DNLH
6.3. Quản trị CSVCKT trong DNLH
6.3.1. Khái niệm QTCSVCKT trong DNLH
121
6.3.2. Nội dung QTCSVCKT trong DNLH
6.3.1. Khái niệm QTCSVCKT trong DNLH
QTCSVCKT trong DNLH là tác động có chủ đích của nhà quản
trị nhằm xây dựng, phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống
CSVCKT phục vụ đắc lực cho hoạt động sản xuất và cung ứng
122
dịch vụ của DNLH đáp ứng nhu cầu khách hàng.
6.3.2. Nội dung QTCSVCKT trong DNLH
6.3.2.1. Các loại CSVC trong DNLH
123
6.3.2.2. Nội dung QTCSVCKT trong DNLH
6.3.2.1. Các loại CSVC trong DNLH
Văn phòng và trang thiết bị văn phòng: bàn ghế làm việc,
Phương tiện vận chuyển
CSVC khác: tùy thuộc quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực kinh
máy vi tính, điện thoại,...
doanh mà DNLH còn có thể có các CSVCKT khác (khách
Trong phạm vi học phần này chỉ nghiên cứu CSVCKT đặc thù
sạn, nhà hàng,...)
124
trong HĐKD lữ hành và đại lý.
6.3.2.2. Nội dung QTCSVCKT trong DNLH
Quản lý việc lập kế hoạch đầu tư CSVCKT
Quản lý việc tổ chức sắp xếp, bố trí CSVCKT
Quản lý việc khai thác và sử dụng CSVCKT
Kiểm tra, giám sát hoạt động sử dụng CSVCKT
125
CHƢƠNG 7: QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP LỮ HÀNH
7.1. Quan niệm về rủi ro và QTRR trong kinh doanh của
7.2. Các rủi ro trong kinh doanh của DNLH
DNLH
7.3. Quy trình và phương pháp QTRR trong kinh doanh của
126
DNLH
7.1. Quan niệm về rủi ro và QTRR trong kinh doanh của DNLH
7.1.1. Quan niệm rủi ro
127
7.1.2. Quan niệm QTRR
7.1.1. Quan niệm rủi ro
Rủi ro là một hoàn cảnh có thể xảy ra một sự sai lệch trái
a. Quan niệm
ngược với kết quả mong muốn, dẫn đến sự mất mát về tài sản và
thua lỗ của doanh nghiệp.
Rủi ro suy tính (speculative risk): bao gồm cả khả năng thua
lỗ và khả năng thu lợi nhuận.
Rủi ro thuần túy (pure risk): chỉ liên quan đến khả năng bị
128
b. Phân loại
thua lỗ
7.1.2. Quan niệm quản trị rủi ro
a. Quan niệm QTRR
129
b. Vai trò của QTRR trong DNLH
a. Quan niệm QTRR
QTRR là một quy trình cho phép xác định, đánh giá, hoạch
định và quản lý các loại rủi ro (Merna & F. Al-Thani, 2005).
Phải xác định được rủi ro;
Thực hiện phân tích khách quan về các loại rủi ro đặc thù
Mục tiêu của QTRR:
Ứng phó với những rủi ro đó theo một phương cách hữu
đối với tổ chức;
130
hiệu và phù hợp.
a. Quan niệm QTRR (tiếp)
QTRR là một khuôn khổ tích hợp và toàn vẹn nhằm tối đa hóa
QTRR là sự phối hợp các hoạt động hoạch định, tổ chức, lãnh
giá trị của doanh nghiệp (Chapman, 2006).
đạo, kiểm soát các nguồn lực của doanh nghiệp để bảo vệ và
131
chống lại những sự thua thiệt và thất bại tiềm năng.
a. Quan niệm QTRR
=> Khái niệm chung: QTRR trong kinh doanh của DNLH là một
quy trình phối hợp các hoạt động hoạch định, tổ chức, lãnh đạo,
kiểm soát các nguồn lực để bảo vệ và chống lại những sự thua
thiệt và thất bại tiềm năng theo một phương cách hữu hiệu và
132
phù hợp nhằm tối đa hóa giá trị của DNLH.
b. Vai trò của QTRR trong DNLH
Đặt mục tiêu mức độ rủi ro và chiến lược kinh doanh
Tối thiểu hóa những bất ngờ dẫn đến thua lỗ trong HĐKD
Tăng cường các quyết định phản ứng đối với rủi ro
Quản lý nguồn lực cho phòng chống rủi ro
Xác định và quản lý những rủi ro bao trùm toàn DN
Liên kết mực tăng trưởng, rủi ro và lợi nhuận
Xác định mức tài chính cần huy động
Nắm bắt thời cơ
133
7.2. Các rủi ro trong kinh doanh của DNLH
7.2.1. Các rủi ro của DNLH trong mối quan hệ với KH
7.2.2. Các rủi ro của DNLH trong mối quan hệ với DNLH gửi
7.2.3. Các rủi ro của DNLH trong mối quan hệ với NCC
khách
7.2.4. Các rủi ro của DNLH trong mối quan hệ với NV
134
7.2.5. Các rủi ro khác
7.3. Quy trình và phƣơng pháp QTRR trong kinh doanh của DNLH
7.3.1. Quy trình QTRR
135
7.3.2. Phương pháp QTRR
7.3.1. Quy trình QTRR
Bước 1: Xác định các rủi ro tiềm tàng
Bước 2: Đánh giá mức độ và hậu quả của rủi ro tiềm tàng
Bước 3: Lựa chọn quyết định ứng xử với rủi ro – đương
Bước 4: Thực thi hành động theo quyết định lựa chọn
136
đầu, lẩn tránh hoặc chuyển giao rủi ro
7.3.2. Phƣơng pháp QTRR
Tránh rủi ro
Hạn chế rủi ro
Chấp nhận rủi ro
Chuyển giao rủi ro
137