intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quy mô và cơ cấu dân số - ThS. Nguyễn Tấn Đạt

Chia sẻ: Nga Nga | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:62

156
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài giảng Quy mô và cơ cấu dân số là nhằm giúp cho các bạn trình bày được khái niệm và các chỉ tiêu về quy mô dân số; phân tích được thực trạng phân bố dân số và ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta; khái niệm và các chỉ tiêu cơ cấu dân số.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quy mô và cơ cấu dân số - ThS. Nguyễn Tấn Đạt

  1. QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ Ths Nguyễn Tấn  Đạt 18/08/15 1
  2. Mục tiêu 1. Trình  bày  được  khái  niệm  và  các  chỉ  tiêu  về quy mô dân số. 2. Phân  tích  được  thực  trạng  phân  bố  dân  số  và ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế  ­ xã hội ở nước ta. 3. Mô  tả  được  khái  niệm  và  các  chỉ  tiêu  cơ  cấu dân số. 18/08/15 2
  3. Ba nguồn số liệu chính 1. Tổng điều tra dân số  2. Thống kê hộ tịch  3. Điều tra mẫu về dân số  18/08/15 3
  4. Tổng điều tra dân số Là toàn bộ quá trình:   Thu thập  Xử lý  Phân tích đánh giá  Xuất  bản  các  số  liệu  dân  số,  đặc  trưng  kinh  tế…tại  một  thời  điểm  xác  định  đối  với dân số 1 nước… 18/08/15 4
  5. Tổng điều tra dân số Khi  tiến  hành  TĐTDS  phải  tuân  thủ  theo  4  nguyên tắc cơ bản: 1.Phải  liệt  kê  từng  người  với  các  đặc  điểm  xác  định của họ 2.Phải bao quát toàn bộ dân số của một vùng hay  cả nước 3.Phải quy định thời điểm điều tra 4.Phải  xác  định  chu  kỳ  điều  tra  theo  các  khoản  thời gian đều đặn 18/08/15 5
  6. Tổng điều tra dân số Nước ta đã có 4 cuộc tổng điều tra dân  số:  10 – 1979: 53,742 triệu người.  01 – 04 – 1989: 64,375 triệu người.  01 – 04 – 1999: 76,323 triệu người.  01 – 04 – 2009: 85.789.573 (s.e = 0.3%) 18/08/15 6
  7. Nội dung chính: Tổng điều tra năm 2009  Dân số chia theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, tôn giáo, thành  thị, nông thôn;  Trình độ học vấn và thực trạng về nhà ở;  Điều tra trên phạm vi 15% tổng số dân cả nước đối với 6  nội dung:    Tình trạng di cư;   Tình trạng khuyết tật;   Tình hình lao động ­ việc làm;    Tình trạng hôn nhân;   Mức độ sinh, chết và phát triển dân số   và một số tiện nghi sinh hoạt cơ bản của các hộ dân cư. 18/08/15 7
  8. 18/08/15 8
  9. 18/08/15 9
  10. Thống kê hộ tịch  Thông qua việc đăng ký các sự kiện hộ  tịch, bao gồm:   Sinh sống (giấy khai sinh),   Chết,   Kết hôn,   Ly hôn.  18/08/15 10
  11. Có 2 mục đích: 1. Pháp  lý:  các  đăng  ký  mang  tính  pháp  lý (khai sinh, khai tử, chứng nhận kết  hôn­ly hôn) 2. Thống  kê:  thu  thập,  xử  lý,  phân  tích,  và công bố số liệu mang hộ tịch 18/08/15 11
  12. Điều tra mẫu  Được tiến hành để bổ sung cho 2 nguồn số  liệu trên. Điều tra mẫu đỡ tốn kém hơn tổng điều tra  quốc gia  Điều tra mẫu còn cung cấp các thông tin chi  tiết và có chất lượng hơn. Thông thường điều tra mẫu thực hiện 5 năm  1  lần:  1992  –  1993,  1997  –  1998,  2002  –  2003. 18/08/15 12
  13. Các bước tiến hành ĐTM là Xác định mục tiêu và phạm vi Thiết kế phiếu điều tra Thiết kế mẫu Chuẩn bị tài liệu Tổ chức điều tra Xử lý số liệu Viết  báo  cáo  và  công  bố  kết  quả  của  cuộc  điều tra 18/08/15 13
  14. Qui mô và sự phân bố dân cư  Qui mô dân số: là tổng số dân sinh sống tại  một vùng lãnh thổ nhất định, tại một thời  điểm xác định. Dân  số  thời  điêm ̉ :  là  tổng  số  người  sinh  sống  trong  một  vùng  lãnh  thổ  nhất  định  vào  những  thời  điểm  xác  định  (có  thể là đầu năm, cuối năm, giữa năm hoặc thời điểm t bất kỳ  nào đó...). Các ký hiệu thường dùng như:   PO: số dân đầu năm (hoặc đầu kỳ);   P1: số dân cuối năm (hoặc cuối kỳ);   Pt: số dân tại thời điểm t 18/08/15 14
  15. Qui mô và sự phân bố dân cư  Dân số trung bình:  là số trung bình cộng của  các dân số thời điểm. p0 p1 P 2  P0:  Dân số đầu kỳ (đầu năm).  P1:  Dân số cuối kỳ (cuối năm). Khi  không  đủ  số  liệu  để  tính  toán,  có  thể  lấy  số  dân  có  vào  thời  điểm  giữa  năm  (1/7  hàng  năm)  làm s ố dân trung bình của năm đó.  18/08/15 15
  16. Ví  dụ :  Số  dân  đầu  năm  2009  của  xã  Hoà  Bình  là  7.800  người,  số  dân  cuối  năm  là  8.000  người,  số  dân trung bình năm 2009 của xã sẽ là: (7.800  người + 8.000  người)/2  = 7.900 (người) 18/08/15 16
  17. Lượng tăng chung dân số Lượng tăng  chung dân số =  Lượng tăng  tự nhiên  + Lượng tăng cơ học, hay Pt  ­ Po  = (Sinh ­ Chết) + (Nhập cư ­ Xuất cư) =  (B – D) + (I – 0)       P0 là số dân tại thời điểm gốc,   Pt là số dân tại thời điểm t.   Số sinh (B),   chết  (D),  nhập  cư  (I), xuất  cư (O)  diễn  ra  trong giai  đoạn từ thời điểm gốc tới thời điểm t. 18/08/15 17
  18. Tốc độ gia tăng dân số Tốc  độ  gia  tăng  dân  số  (r)  là  một  số tương  đối  biểu thị nhịp độ tăng giảm quy mô dân số trong  một  khoảng  thời  gian  nhất  định,  thường  là  một  năm. Công thức tính: P1 P0 r P0 r: Tốc độ gia tăng dân số P1: số lượng dân ở cuối kỳ (cuối năm) P0:  số dân ở đầu kỳ (đầu năm) 18/08/15 18
  19. Theo  ví  dụ  trên,  ta  có  thể  tính  được  tốc  độ  gia  tăng  dân  số  của  Xã  Hòa  Bình năm 2009 sẽ là: 18/08/15 19
  20.  Sự phân bố dân cư:  Là sự phân chia  số  dân  theo  các  đơn  vị  hành  chính  (tỉnh, huyện, xã...)                             Số  dân Mật độ dân số =      (người/km2)         Diện tích lãnh thổ 18/08/15 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2