intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quy trình điều dưỡng trong hỗ trợ sinh sản

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:18

111
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quy trình điều dưỡng trong hỗ trợ sinh sản hướng dẫn một cách chi tiết về quy trình nhận bệnh hỗ trợ sinh sản thụ tinh trong ống nghiệm. Bài giảng giúp nhân viên Y tế biết các việc cần làm trong việc lập hồ sơ khi có chỉ định IVF; ngày bắt đầu dùng FSH; ngày khởi động rụng trứng; ngày chọc hút trứng (OPU); ngày chuyển phôi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quy trình điều dưỡng trong hỗ trợ sinh sản

  1. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG TRONG HỖ TRỢ SINH SẢN
  2. Đối tượng Thụ tinh trong ống nghiệm là phương pháp điều trị hiếm muộn cho các trường hợp: − Tắc ống dẫn trứng. − Lạc nội mạc tử cung. − Tinh trùng ít, yếu, dị dạng. − Hiếm muộn không rõ nguyên nhân, bơm tinh trùng nhiều lần thất bại
  3. Qui trình nhận bệnh I/ Lập hồ sơ khi có chỉ định IVF B1. Hướng dẫn khách hàng viết đơn và cam kết thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm. B2. Hướng dẫn cam kết đặc biệt đối với khách hàng ≥ 40 tuổi. B3. Đề nghị xuất trình giấy đăng ký kết hôn và CMND. B4. Lập hồ sơ IVF: • Hoàn tất phần hành chánh • Cấp số thứ tự bác sĩ điều trị.
  4. I/ Lập hồ sơ khi có chỉ định IVF (tt) B5. Kiểm tra các xét nghiệm: − Bilan nhiễm trùng của vợ và chồng. − Định lượng nội tiết cơ bản, AMH. − Tinh dịch đồ: • Trường hợp tinh trùng “S”: mã số và form đông tinh trùng. • Trường hợp tinh trùng “D”: phiếu xuất mẫu tinh trùng D.
  5. I/ Lập hồ sơ khi có chỉ định IVF (tt) B6. Chuyển hồ sơ sang bác sĩ để có phác đồ điều trị thích hợp. B7. Hẹn ngày tư vấn nhóm (14g Thứ tư hàng tuần). B8. Hẹn ngày tổng soát tiền phẫu (dặn khách hàng nhịn ăn để xét nghiệm máu): § Phác đồ dài: trước ngày dự kiến Deca 2 ngày. § Phác đồ ngắn: ngày uống viên OC cuối
  6. I/ Lập hồ sơ khi có chỉ định IVF (tt) B9. Hẹn ngày khám tiền mê: § Phác đồ dài: vào ngày bắt đầu dùng Deca. § Phác đồ ngắn: trước khi vào FSH một tuần. B10. Hẹn ngày siêu âm đếm AF và bắt đầu dùng FSH: kinh ngày 2.
  7. I/ Lập hồ sơ khi có chỉ định IVF (tt) B11. Chuyển hồ sơ đã hoàn tất sang ĐD Trưởng khoa: − Kiểm tra, cho số hồ sơ IVF. − Trình bác sĩ Trưởng khoa ký và trình Ban Giám đốc duyệt. Chú ý: Tất cả các yêu cầu trên phải hoàn tất trước khi khách hàng dùng FSH
  8. II/ Ngày bắt đầu dùng FSH 1. Báo phòng siêu âm chuẩn bị SA đếm AF. 2. Hướng dẫn khách hàng: § Cách chích thuốc chính xác, cẩn thận và đúng giờ theo toa; § Cách bảo quản thuốc. 3. Hẹn và hướng dẫn khách hàng cách tái khám lần sau : § Xét nghiệm máu (LH, FSH, P4) và siêu âm nang noãn vào buổi sáng; § Lấy toa thuốc vào đầu giờ chiều
  9. III/ Ngày khởi động rụng trứng 1. Dặn dò khách hàng: Cách chích thuốc chính xác, cẩn thận và đúng giờ theo toa; 2. Hẹn ngày chọc hút trứng và những điều cần lưu ý vào ngày chọc hút trứng; 3. Hẹn, dặn dò cả 2 vợ chồng: § Có mặt trước giờ chọc hút 1 giờ. § Mang theo CMND. § Mang phiếu đông tinh trùng (nếu là TT “S”). § Thông báo chi phí phải đóng.
  10. III/ Ngày khởi động rụng trứng (tt) 4. Kiểm tra và hoàn tất hồ sơ. 5. Chuyển hồ sơ vào Lab và báo Lab ngày giờ chọc hút trứng. 6. Báo phòng mổ ngày giờ chọc hút trứng. 7. Ghi ngày giờ chọc hút lên bảng theo dõi.
  11. IV/ Ngày chọc hút trứng (OPU) 1. Nhập máy và hướng dẫn khách hàng đóng tiền. 2. Thực hiện 3 tra 5 đối trước chọc hút: § Họ tên, năm sinh khách hàng, đối chiếu với CMND. § Giờ và thuốc dùng 36 giờ trước chọc hút. 3. Chuẩn bị dụng cụ làm thủ thuật OPU 4. Hỗ trợ bác sĩ làm thủ thuật chọc hút trứng. 5. Hướng dẫn chồng liên hệ phòng 14 để
  12. IV/ Ngày chọc hút trứng (OPU) (tt) 6. Sau khi chọc hút trứng: § Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, dấu hiệu đau bụng, ra huyết âm đạo đến khi khách hàng ổn định, được bác sĩ cho về; § Hướng dẫn dùng thuốc sau chọc hút theo toa bác sĩ; § Hẹn ngày tái khám chuyển phôi; § Hướng dẫn theo dõi tại nhà các dấu hiệu bất thường: đau bụng nhiều, khó thở, chướng bụng cần tái khám ngay.
  13. V/ Ngày chuyển phôi 1. Trường hợp chuyển phôi tươi 1.1 Kiểm tra thông tin họ tên, năm sinh khách hàng và đối chiếu với CMND. 1.2 Nhập máy và hướng dẫn đóng tiền chuyển phôi. 1.3 Hướng dẫn khách hàng cách dùng thuốc, uống nước, nhịn tiểu chuẩn bị chuyển phôi. 1.4 Chuẩn bị dụng cụ làm thủ thuật chuyển phôi
  14. 1. Trường hợp chuyển phôi tươi (tt) 1.5 Báo và tư vấn cho khách hàng số phôi có và sẽ chuyển (bộ phận Lab). 1.6 Kiểm tra thông tin họ tên, năm sinh khách hàng và đối chiếu với CMND lần cuối có sự chứng kiến 3 bên (bác sĩ, hộ sinh, nhân viên Lab). 1.7 Hỗ trợ bác sĩ chuyển phôi.
  15. 1. Trường hợp chuyển phôi tươi (tt) 1.8 Sau khi chuyển phôi: § Hướng dẫn khách hàng dùng thuốc theo toa § Hướng dẫn chế độ sinh hoạt sau chuyển phôi: chế độ ăn, nghỉ ngơi, làm việc, tránh stress… § Hẹn tái khám, thử que sau 2 tuần. § Nếu còn phôi dư: + Hướng dẫn làm đơn đông phôi. + Hướng dẫn đóng tiền đông phôi. + Giao thẻ đông phôi. + Hẹn ngày đóng tiền gia hạn lưu trữ phôi (1năm sau).
  16. 2. Trường hợp chuyển phôi đông 2.1. Trước ngày chuyển phôi đông − Hướng dẫn khách hàng dùng thuốc theo toa. − Hẹn ngày chuyển phôi. − Dặn dò khách hàng những điều cần lưu ý vào ngày chuyển phôi: + Mang thẻ đông phôi. + Mang CMND bản chính. + Có mặt trước giờ chuyển phôi 1 giờ. + Mang theo thuốc dùng khi chuyển phôi. + Tư vấn chi phí chuyển phôi.
  17. 2.2. Ngày chuyển phôi đông: − Kiểm tra thông tin họ tên, năm sinh khách hàng và ñối chiếu với CMND. − Hướng dẫn đóng tiền chuyển phôi. − Hướng dẫn khách hàng dùng thuốc trước khi chuyển phôi. − Liên hệ châm cứu hoặc truyền Atosiban (nếu có). − Hướng dẫn khách hàng uống nước nhịn tiểu chuẩn bị chuyển phôi. − Chuẩn bị dụng cụ chuyển phôi.
  18. 2.2. Ngày chuyển phôi đông(tt) − Kiểm tra thông tin họ tên, năm sinh khách hàng và đối chiếu với CMND lần cuối có sự chứng kiến: bác sĩ, hộ sinh, nhân viên Lab. − Hỗ trợ bác sĩ chuyển phôi. − Sau chuyển phôi: + Hướng dẫn chế độ sinh hoạt sau chuyển phôi: chế độ ăn, nghỉ ngơi, làm việc, tránh stress… + Hướng dẫn dùng thuốc theo toa. + Hẹn ngày tái khám, thử que sau 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2