Bài giảng Sốc chấn thương.
lượt xem 72
download
Sốc chấn thương là tình trạng phản ứng bệnh lý phức tạp có tính chất giai đoạn của cơ thể mà tình trạng này gây ra bởi những chấn thương cơ giới mạnh và mất máu - tình trạng phản ứng bệnh lý này biểu hiện rối loạn chức năng của cơ thể (tuần hoàn, thần kinh, hô hấp, nội tiết, tiêu hóa, chuyển hóa). Để hiểu rõ hơn về điều này mời các bạn tham khảo bài giảng Sốc chấn thương sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sốc chấn thương.
- Sốc chấn thương
- Định nghĩa Sốc Sốc chấn thương là tình trạng phản ứng bệnh lý phức tạp có tính chất giai đoạn của cơ thể mà tình trạng này gây ra bởi những chấn thương cơ giới mạnh và mất máu tình trạng phản ứng bệnh lý này biểu hiện rối loạn chức năng của cơ thể( tuần hoàn, thần kinh, hô hấp, nội tiết, tiêu hóa, chuyển hóa).
- Phân loại sốc chấn thương • Theo nguyên nhân: Sốc thần kinh phản xạ. Sốc mất máu. Sốc nhiễm độc. • Theo thời gian xuất hiện bệnh: Sốc tiên phát. Sốc thứ phát. • Theo diễn biến lâm sàng: Sốc cương. Sốc nhược. Sốc hồi phục và không hồi phục
- Chẩn đoán sốc 1. Chẩn đoán sớm: Nhịp tim nhanh (trên 100 l/ph ở người lớn). Co mạch da, tứ chi ẩm lạnh. Trên một bệnh nhân chấn thương mà có nhịp tim nhanh và tứ chi lạnh ẩm phải được xem như đang choáng trừ khi chứng minh được nguyên nhân khác. Huyết áp kẹp (mất bù).
- Chẩn đoán sốc 2. Chẩn đoán muộn: Huyết áp tụt, kẹp (xảy ra khi bệnh nhân đã mất hơn 30% thể tích máu), khát nước. Vật vã …lơ mơ. Dung tích hồng cầu (Hct) giảm: o Xuất hiện muộn o Không trung thực o Có thể mất máu trước đó hoặc máu đang tiếp tục chảy Do đó, Hct bình thường trên bệnh nhân choáng chấn thương không loại trừ được mất máu cấp.
- Chẩn đoán nguyên nhân 1. Choáng giảm thể tích: Giảm thể tích nội mạch có thể do mất máu, dịch. Quan trọng phải kiểm soát chảy máu ngoài, tầm sóat chảy máu trong, kiểm tra các thương tổn và giải quyết. Bù dịch tinh thể, máu khẩn cấp theo ước đoán. Theo dõi các dấu hiệu đáp ứng: dấu hiệu sinh tồn, nước tiểu, CVP, HA động mạch xâm lấn (nếu cần thiết)
- Chẩn đoán nguyên nhân 2. Choáng tim: Trong chấn thương có thể xảy ra 2 tình huống: Do chèn ép từ bên ngoài (tràn máu màng tim, chèn ép tim…) Do đụng dập (cơ tim co bóp không hiệu quả, giảm lưu lượng tim..). Cần nhận định nhanh các dấu hiệu của choáng, tìm nguyên nhân, làm các xét nghiệm cần thiết ( ECG, siêu âm tim, X quang ngực, men tim…) Giải quyết nguyên nhân tại phòng mổ cấp cứu. Theo dõi tại các đơn vị hồi sức và có thể hỗ trợ các thuốc vận mạch ( Dobutamine, Dopamin, Noradrenaline…)
- Chẩn đoán nguyên nhân 3. Choáng do phân bố: Choáng do nguyên nhân thần kinh thứ phát cũng là một dạng trong nhóm này, gây mất trương lực giao cảm ngọai biên. Bệnh nhân có thể da ẩm, mất trương lực hậu môn, nhịp chậm. Điều trị ban đầu đáp ứng với truyền dịch và các thuốc hỗ trợ: Phenylephrine, Norepinephrine, Dopamin… có thể cải thiện nhịp chậm. Đa phần các cơ chế gây choáng phối hợp nhau.
- Thái độ xử trí: Hồi sức khẩn cấp tình trạng choáng Điều trị nguyên nhân
- Choáng mất máu Phân độ mất máu: dựa trên biểu hiện ban đầu của bệnh nhân. Các biểu hiện phụ thuộc một số yếu tố khác như: tuổi, độ nặng chấn thương, thời gian từ khi chấn thương đến khi bắt đầu điều trị, sơ cứu trước đó (truyền dịch, bất động xương gãy ). Cần tiến hành hồi sức ngay khi xuất hiện các triệu chứng sớm của choáng, không nên chờ khi HA hạ thấp hoặc bệnh nhân được xếp vào một phân độ mất máu rõ.
- ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ MẤT MÁU DỰA TÌNH TRẠNG LÂM SÀNG Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Số lượng máu 2000 mất (ml)(*) Thể tích máu 40% mất (%V máu) Mạch 100 >120 >140 (lần/phút) Bình thường Bình thường Tụt Tụt Giảm HA động mạch (mmHg) BT, ± tăng Giảm Giảm Không có Áp lực mạch (mmHg) >30 20 30 5 15 Thể tích nước tiểu (ml/h) BT, kích thích Hơi lo âu Lo âu, lú lẫn Lú lẫn, mê Tri giác Tinh thể Tinh thể Tinh thể, máu Tinh thể, máu Dịch thay thế
- Xử trí ban đầu chống choáng Nguyên tắc cơ bản: Khống chế máu chảy và bồi hoàn khối lượng máu mất 1. Khám lâm sàng: Đánh giá các thương tổn đe dọa tức thì sinh mạng và xử trí ngay: Khí đạo: bảo đảm đường thở thông thoáng. Hô hấp: trao đổi khí đầy đủ. Tuần hoàn: khống chế chảy máu, đặt đường truyền tĩnh mạch, bồi hoàn thể dịch. Thần kinh: đánh giá tri giác, đồng tử, vận động, cảm giác Khám toàn thân: phát hiện các thương tổn kết hợp Giải áp dạ dày Đặt thông tiểu
- Xử trí ban đầu chống choáng 2. Đường truyền tĩnh mạch: Ngay khi tiếp nhận bệnh nhân, thực hiện ngay đường truyền tĩnh mạch. 2 catheter khẩu kính lớn ở ngoại biên (≥16), ở chi trên. Đặt đường truyền TM trung tâm (kinh nghiệm PTV, XQ phổi kiểm tra). Xét nghiệm.
- Xử trí ban đầu chống choáng 3. Bồi hoàn thể dịch ban đầu: Chọn lựa dịch truyền: Dung dịch điện giải đẳng trương: bồi hoàn thể tích dịch lưu hành: Ringer Lactat: ưu tiên một (NaCl 0.9%) Truyền máu: khi có chỉ định (khi Hct
- Xử trí ban đầu chống choáng Test nước cải tiến: ứng dụng rộng rãi, thầy thuốc phải quyết định 4 vấn đề: Chọn loại dịch: dịch tinh thể hoặc dịch keo, dựa vào có bệnh cơ bản hoặc không, loại dịch bị mất, mức độ suy tuần hoàn, nồng độ albumin máu và nguy cơ chảy máu. Tốc độ truyền: 0,5 – 1 lít dịch tinh thể hoặc 0,3 – 0,5 lít dịch keo trong 30 phút.
- Xử trí ban đầu chống choáng Mục tiêu cần đạt: điều chỉnh bất thường khiến chúng ta quyết định làm test nước: tụt huyết áp, mạch nhanh hoặc thiểu niệu. Giới hạn an toàn: để giảm tới mức tối thiểu quá tải tuần hoàn gây phù phổi, CVP 20 cmH2O
- Đánh giá đáp ứng BN với hồi sức ban đầu Nhanh Tạm thời Không Dấu sinh tồn Trở về bình thường Cải thiện tạm, tái phát Vẫn bất thường M nhanh, HA hạ Máu mất Ít Trung bình, đang chảy Nặng 10 20% (2040%) (>40%) Truyền thêm dung dịch Ít Nhiều Nhiều ĐIỆN GIẢI Khả năng cần truyền Thấp Trung bình → cao Tức thì MÁU Cần PHẪU THUẬT Có thể C ần Rất cần
- Đánh giá đáp ứng BN với hồi sức ban đầu Đáp ứng với trị liệu ban đầu là chìa khóa quyết định bước trị liệu kế tiếp: • Máu mất hơn dự kiến hay đang tiếp tục chảy. • Hồi sức trên bàn mổ. • Cần phân biệt: Huyết động ổn định vẫn còn choáng Huyết động bình thường (các chỉ số trở về bình thường).
- BỒI HOÀN MÁU Quyết định truyền máu dựa vào đáp ứng với hồi sức ban đầu Cải thiện khả năng vận chuyển oxy. Nhóm máu: nên truyền đúng nhóm máu của BN. Nếu quá gấp hoặc cấp cứu hàng loạt: có thể truyền máu O, Rh (). Ủ ấm dịch truyền. Hồi truyền (nếu có chỉ định, đủ điều kiện) Điều chỉnh rối loạn đông máu khi truyền máu khối lượng lớn.
- Chống rối loạn thần kinh Sử dụng thuốc giảm đau: Morphin, Dolacgan, Fentanyl( chú ý nhịp thở ở BN có chấn thương sọ não). Giảm đau toàn thân: Cho thuốc mê hoặc thuốc ngủ, khi có điều kiện đặt NKQ kết hợp giãn cơ hô hấp nhân tạo. Phóng bế giảm đau bằng Lidocain tại ổ gãy xương. Cố định các chi gãy, xương sườn, cột sống..
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Các bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh - ThS. Lê Minh Tâm (ĐH. Y khoa Huế)
40 p | 716 | 266
-
Tập bài giảng Bệnh học chấn thương chỉnh hình: Phần 2 - TS. Trần Đức Qúy
107 p | 443 | 156
-
Bài giảng Sốc chấn thương
30 p | 145 | 131
-
Đề cương Ngoại dã chiến: Sốc chấn thương
5 p | 497 | 103
-
Bài giảng Cập nhật về sốc chấn thương - GS. Nguyễn Thụ
30 p | 215 | 38
-
Bài giảng Sốc chấn thương và xử trí cấp cứu - TS. Phạm Quang Minh
48 p | 217 | 34
-
SỐC CHẤN THƯƠNG
11 p | 286 | 33
-
Tài liệu tập huấn Chăm sóc chấn thương (Dành cho y tá)
83 p | 119 | 17
-
Bài giảng Bàn chân đái tháo đường
46 p | 211 | 16
-
Bài giảng Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và điều trị bệnh nhi sốc chấn thương tại bệnh viện Nhi Đồng 1
34 p | 44 | 8
-
Bài giảng Thực tập Sinh lý bệnh - Miễn dịch - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
39 p | 28 | 4
-
Bài giảng Thực tập Sinh lý bệnh - Miễn dịch - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2017)
50 p | 27 | 4
-
Tập bài giảng Hồi sức cấp cứu (NUR 313): Phù phổi cấp và chăm sóc điều dưỡng - ThS. BS. Nguyễn Phúc Học
20 p | 6 | 4
-
Bài giảng Ngoại cơ sở 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
86 p | 11 | 2
-
Bài giảng Tình trạng sốc
31 p | 6 | 2
-
Bài giảng Sốc chấn thương - TS.BS. Đỗ Bá Hùng
29 p | 3 | 2
-
Bài giảng Ngoại cơ sở 2: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
95 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn