Bài giảng Sứ nha khoa - NGND.GS. Hoàng Tử Hùng
lượt xem 18
download
Sau khi nghiên cứu Bài giảng Sứ nha khoa, sinh viên có thể: trình bày được bản chất, định nghĩa sứ nha khoa; trình bày được các phân loại sứ nha khoa; mô tả được quá trình chế tạo sứ nha khoa; trình bày được đặc điểm cấu trúc, quang học và sự co thể tích của sứ nha khoa; trình bày được các phương pháp tăng cường độ bền của sứ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sứ nha khoa - NGND.GS. Hoàng Tử Hùng
- SỨ NHA KHOA (DENTAL CERAMICS) NGND. GS. Hoàng Tử Hùng htuhung@yahoo.com hoangtuhung.com
- MỤC TIÊU Sau khi nghiên cứu bài này, sinh viên có thể: 1. Trình bày được bản chất, định nghiã sứ nha khoa 2. Trình bày được các phân loại sứ nha khoa 3. Mô tả được quá trình chế tạo sứ nha khoa 4. Trình bày được đặc điểm cấu trúc, quang học và sự co thể tích của sứ nha khoa 5. Trình bày được các phương pháp tăng cường độ bền của sứ. hoangtuhung.com
- MỞ ĐẦU, LỊCH SỬ hoangtuhung.com
- MỞ ĐẦU, LỊCH SỬ • Đồ gốm: khoảng 8.000 năm trước công nguyên • Có 3 loại lớn: gốm & vật liệu chịu lửa, thủy tinh và gốm thủy tinh, ximăng và bê tông. • Trong nha khoa lần đầu vào cuối 1700, Jacket sứ khoảng 1900. • Điều chỉnh chính xác và đặc hiệu độ dãn nở nhiệt của sứ nhờ điều chỉnh pha tinh thể • Điều chỉnh độ dãn nở nhiệt của kim loại (bớt chênh lệch) Điều chỉnh sự co do nhiệt của kim loại (lớn hơn của sứ), hoangtuhung.com
- ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ hoangtuhung.com
- ĐỊNH NGHĨA • Ceramic về mặt hoá học là một hỗn hợp chặt chẽ các nguyên tố kim loại và không kim loại, cho phép xuất hiện các liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion (Stefen Bayne, Duane Taylor: Dental materials) • Sứ nha khoa là một sản phẩm dùng trong nha khoa phục hồi, có bản chất là vật liệu vô cơ không kim loại, trải qua nung ở nhiệt độ cao để đạt được đặc tính mong muốn (J.M. Powers, R.L. Sakaguchi: Craig’s Restorative Dental Materials, 2006) hoangtuhung.com
- ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ • Dental ceramic: một hợp chất của kim lọai (aluminum- Al, calcium-Ca, lithium-Li, mangnesium-Mg, potassium-K, sodium-Na, tin-Sn, titanium-Ti, zirconium-Zr) và không kim lọai (silicon-silic-Si, boron- bo-B, fluorine-flo-F, oxygen-oxy-O) Chú ý: tất cả porcelain và glass-ceramic là ceramic, nhưng không phải tất cả ceramic là porcelain hay glass-ceramic • Glass-ceramic: Sứ thủy tinh: một chất rắn gồm pha bao bọc thủy tinh (glass) và một hoặc nhiều pha tinh thể được tạo thành bởi sự tạo nhân tinh thể và lớn lên của các tinh thể trong thủy tinh. hoangtuhung.com
- ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ PORCELAIN CERAMIC CERAMIC GLASS- KHÁC CERAMIC Chú ý: tất cả porcelain và glass-ceramic là ceramic, nhưng không phải tất cả ceramic là porcelain hay glass-ceramic hoangtuhung.com
- PHÂN LOẠI hoangtuhung.com
- PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA 1- Phân loại cổ điển theo nhiệt độ thiêu kết (nung) Từ những năm 40 của thế kỷ trước, gồm ba loại: • Sứ nung nhiệt độ cao (high-fusing ceramic): 1315 - 1370º C • Sứ nung nhiệt độ trung bình (medium-fusing ceramic): 1090 - 1260º C • Sứ nung nhiệt độ thấp (low-fusing ceramic): 870 - 1065º C • Sứ nung nhiệt độ cực thấp (ultra-low) 870º C hoangtuhung.com
- PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA 2- Phân loại theo pha tinh thể sứ gồm hai pha: pha thủy tinh (glassy/vitreous phase) pha tinh thể (crystalline phase). Tùy vào bản chất và lượng pha tinh thể, • Zirconia (ZrO2) Alumina (Al2O3) • Feldspar (KAlSi3O8) Leucite (KAlSi2O6) • Spinel (MgAl2O4) Lithium disilicate (Li2Si2O5) • Lithium phosphate (Li3PO4)Fluorapatite (Ca5(PO4)3F) *Sứ cho phục hình sứ không kim loại thường có lượng tỷ lệ tinh thể cao (từ 35 đến 99%) hoangtuhung.com
- PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA 3- Phân loại theo kỹ thuật chế tác 1. Thiêu kết (nung): phương pháp chế tác truyền thống, thông dụng, các phục hình sứ-kim loại được làm bằng cách thiêu kết. Thiêu kết là quá trình xử lý nhiệt để sứ đạt được sự cứng chắc, điều này đạt được khi nhiệt độ đạt đến sự chảy nhớt (viscous flow) bột sứ. 2. Đúc trượt 3. Ép nhiệt 4. Dùng (bằng) máy (Đối với phục hình sứ không kim loại ) hoangtuhung.com
- PHÂN LOẠI SỨ NHA KHOA 4- Phân loại theo ứng dụng ba ứng dụng chính trong phục hình: 1. Làm mão (chụp) & cầu sứ-kim loại 2. Làm mão, cầu, inlay, onlay, mặt dán toàn sứ 3. Răng giả sứ làm sẵn cho hàm giả. hoangtuhung.com
- Ứng PP. chế tác Pha crystal Tên sản phẩm Hãng sản xuất dụng Toàn sứ Machined Zirconia(ZrO2) Cercon Dentsply Lava 3M ESPE Alumina (Al2O3) Procera Nobel Biocare Feldspar (KAlSi3O8) Vita Mark II Vident Mica Dicor MGC Dentsply (KMg2.5Si4O10F2) Leucite (KAlSi2O6) Procad Ivoclar Vivadent Slip-cast Alumina (Al2O3) In-Ceram alumina Vident Spinel (MgAl2O4) In-Ceram Spinell Vident Zirconia (ZrO2) hoangtuhung.com In-Ceram Vident Zirconia
- Heat- Leucite (KAlSi2O6) IPS Empress Ivoclar pressed Vivadent Lithium disilicate IPS Empress 2 Ivoclar (Li2Si2O5) Vivadent OPC 3G Pentron Lithium phosphate IPS Empress Ivoclar (Li3PO4) Cosmo Vivadent Sintered Leucite (KAlSi2O6) IPS Empress Ivoclar layering ceramic Vivadent Alumina (Al2O3) Procera Allceram Nobel Biocare Fluorapatite IPS Empress 2 Ivoclar (Ca5(PO4)3F) layering ceramic Vivadent Sứ-Kim Sintered Leucite (KAlSi2O6) VMK – 95 Vident loại Ceramco Dentsply Răng Manufactur Feldspar hoangtuhung.com Trubyte Dentsply giả ed
- QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO hoangtuhung.com
- QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO SỨ NHA KHOA Trường thạch (fieldspar): • có dạng tinh thể, đục, màu từ xám đến hồng. • thành phần chính của sứ cho phục hình sứ-kim loại • là một silicate nhôm kali (potassium aluminum silicate - K2O•Al2O3•6SiO2). Thành phần hoá học của trường thạch thường gồm: – Silica (SiO2): 64%; – Alumina (Al2O3): 18%; – Soda (Na2O), Potash (K2O): 8-10%. • nóng chảy ở 1150º C, tạo thành leucite (pha tinh thể) và thủy tinh nóng chảy. hoangtuhung.com
- QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO SỨ NHA KHOA • Trường thạch được khai thác từ mỏ, nghiền nhỏ, • Loại bỏ sắt và mica (thường có trong trường thạch không tinh khiết): chỉ chọn sử dụng những phần trường thạch có màu sáng, • Nghiền thành bột mịn, loại bỏ những hạt lớn hoặc quá nhỏ, • Rung trên một mặt nghiêng có rãnh từ tính để loại bỏ một lần nữa sắt còn lại. hoangtuhung.com
- QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO SỨ NHA KHOA Nung đến ~1200º C, Hỗn hợp leucite và thủy tinh được làm lạnh nhanh trong nước để khối sứ bị rã thành bột Thêm các chất màu: • titanium oxide: vàng nâu; • manganese oxide: xanh nhạt pha đỏ; • oxid sắt: nâu; • cerium tạo tính phát huỳnh quang (trước đây dùng uranium oxide, • oxide thiếc, titanium, zirconium được dùng để làm các chất che màu. hoangtuhung.com
- ĐẶC ĐIỂM CỦA SỨ NHA KHOA hoangtuhung.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sứ nha khoa: Tìm hiểu vật liệu và công nghệ - BS. Hoàng Tử Hùng
55 p | 264 | 68
-
Bài giảng Các quá trình sinh học của implant nha khoa: Phần thứ nhất - BS. Hoàng Tử Hùng
15 p | 270 | 62
-
Bài giảng Tổng quan về chuyển tiếp Implant - abutment: Mào xương, mô mềm và khoảng sinh học - BS. Hoàng Tử Hùng
54 p | 245 | 53
-
Bài giảng Phục hình sứ nha khoa: Lịch sử và hiện tại - BS. Hoàng Tử Hùng
58 p | 194 | 51
-
Bài giảng Mô nha chu
15 p | 268 | 44
-
Bài giảng Sứ nha khoa (dental ceramics) - GS. Hoàng Tử Hùng
13 p | 472 | 42
-
Bài giảng Sự hình thành, phát triển và cấu trúc của mầm răng
14 p | 497 | 33
-
Bài giảng Sứ nha khoa hệ thống toàn sứ - NGND.GS.BS. Hoàng Tử Hùng
24 p | 139 | 27
-
Bài giảng Amalgam Nha khoa
32 p | 259 | 24
-
Bài giảng Sự mọc răng và thay răng
16 p | 165 | 22
-
Bài giảng Sứ nha khoa: Công nghệ & đặc điểm - NGND.GS.BS. Hoàng Tử Hùng
46 p | 117 | 22
-
Bài giảng Sứ nha khoa: Phần mở đầu - NGND.GS. BS. Hoàng Tử Hùng
37 p | 120 | 17
-
Bài giảng Sứ nha khoa: Phần thứ hai - NGND.GS. BS. Hoàng Tử Hùng
30 p | 144 | 15
-
Bài giảng Sứ nha khoa: Phần thứ ba - NGND.GS. BS. Hoàng Tử Hùng
39 p | 102 | 15
-
Bài giảng Hệ thống sứ - kim loại - NGND, GS.BS. Hoàng Tử Hùng
8 p | 149 | 15
-
Bài giảng Sứ nha khoa: Phần thứ nhất - NGND.GS. BS. Hoàng Tử Hùng
23 p | 122 | 13
-
Bài giảng Cách sử dụng Kháng sinh trong Nhi khoa - PGS.TS Phạm Nhật An
38 p | 10 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn