intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tác dụng phụ của thuốc trên hệ hô hấp - TS. Trần Văn Ngọc

Chia sẻ: Huệ Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

119
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng nắm kiến thức trong bài giảng Tác dụng phụ của thuốc trên hệ hô hấp thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: phương pháp tiếp cận bn nghi ngờ tác dụng phụ hô hấp do thuốc, các hội chứng lâm sàng của bệnh phổi do thuốc, các thuốc điều trị ung thư, các thuốc khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tác dụng phụ của thuốc trên hệ hô hấp - TS. Trần Văn Ngọc

  1. TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC TRÊN HỆ HÔ HẤP TS TRẦN VĂN NGỌC BỘ MÔN NỘI ĐHYD
  2. I. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BN NGHI NGỜ TÁC DỤNG PHỤ HÔ HẤP DO THUỐC: 100 thuốc có thể có tác dụng phụ trên hệ hô hấp Chẩn đóan bằng phương pháp lọai trừ Soi phế quản và sinh thiết xuyên phế quản
  3. II. CÁC HỘI CHỨNG LÂM SÀNG CỦA BỆNH PHỔI DO THUỐC:  Bệnh phổi mô kẽ :  Bệnh mô kẽ bán cấp- mạn tính  Bệnh phổi do tăng mẫn cảm.  Phù phổi không do tim : opiates, aspirin , amiodaron ...  Giảm thông khí phế nang :  Co thắt phế quản :  Lupus do thuốc :  Viêm tiểu PQ tắc nghẽn  Xuất huyết phế nang  Thâm nhiễm phổi tăng eosinophile
  4. • III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ : • 1. THUỐC ĐỘC TẾ BÀO :( Bleomycin,...) • Bệnh sinh : • + Bleomycin gây tổn thương phổi qua trung gian oxidant. • + Sinh ra superoxide và các gốc hydroxyl gây tổn thương DNA , peroxid hóa lipid, biến đổi STH và thóai biến PG , tăng STH collagen ở phổi • + Vị trí tổn thương : TB phế nang Type I và TB nội mô mao mạch phổi. Sau sự phá hũy TB Type I  tăng sinh và dị sản TB Type II. • + Xuất hiện các TB viêm : L, E, plasma cells  viêm và tạo cytokine ( IL-1; IL-5; IL-6...) gây tổn thương phổi, họat hóa fibroblast, tăng sx & giảm thóai hóa collagen  viêm và xơ mô kẽ phổi
  5. • III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ : • 1. THUỐC ĐỘC TẾ BÀO :( Bleomycin,...) • Yếu tố nguy cơ : • + Liều : nguy cơ độc liên quan đến sự tích tụ liều. Nguy cơ cao: tổng liều > 400 đv. Có trường hợp 20 đv đã có tổn thương phổi • + Oxy :góp phần như là độc tố trên BN đã dùng bleomycin • + Tia xạ : xạ trước , trong , sau Bleomycin --> tăng nguy cơ độc tính • + Suy thận --> tăng nguy cơ . T1/2 tăng khi Clcr < 35ML/P • + Tuổi :> 70 t . • + Sử dụng đồng thời độc tế bào khác.: doxorubicin, cyclophosphamide, vicristine, metrotrexate.
  6. • III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ : • 1. THUỐC ĐỘC TẾ BÀO :( Bleomycin,...) • Lâm sàng : • + Thường bán cấp và âm ĩ, xãy ra sau vài tuần – 6 tháng điều trị. Hiếm khi cấp với SHH cấp, hội chứng hô hấp : ho, khó thở , rash ngay sau khi dùng thuốc do tăng mẫn cảm. • + Khó thở , ho khan, sốt nhẹ. Hiếm : đau ngực kiểu màng phổi. • + 20% BN không có triệu chứng • + Tỉ lệ tử vong 1-2% • + XQ : thâm nhiễm lưới hay nốt nhỏ chủ yếu 2 đáy, thường bắt đầu ở góc sườn hòanh. Có thể găp : thâm nhiễm phế nang , đông đặc , tổn thương không đối xứng, nốt lớn. • + CT scan : tốt hơn XQ đặc biệt những ca nghi ngờ trên LS và CNHH nhưng XQ không có tổn thương. • Điều trị : ngưng thuốc. Corticoids dành cho BN có triệu chứng LS
  7. VIÊM MÔ KẼ
  8. VIÊM MÔ KẼ • TỔN THƯƠNG DANG KÍNH MỜ TRÊN CTSCAN NGỰC
  9. XƠ HÓA MÔ KẼ
  10. XƠ HÓA MÔ KẼ
  11. • III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ : 2. THUỐC NHÓM ANKYL : Cyclophosphamide, chlorambucil, melphalan, ifosfamide.  Ít gây độc phổi nhất trong nhóm thuốc hóa trị  Cyclophosphamide được chuyển hóa thành 2 chất có họat tính : phosphamide mustard và acrolein  giảm kho dự trữ glutathione ở gan và làm tế bào dễ bị tổn thương do oxidant  Cyclophosphamide cho vào KQ / màng bụng có thể gây tổn thương TB type II ở phổi gây viêm và xơ phổi tiến triển.  LS : thường âm ĩ với ho , khó thở tăng dần kèm theo sốt thường sau khi dùng thuốc ( có thể từ 2 tuần – 13 năm ). không có sự liên quan liều lượng và tôn thương phổi.  XQ :Tổn thương mô kẽ chủ yếu 2 đáy.
  12. • III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ : 3. THUỐC CHỐNG CHUYỂN HÓA :Metrotrexate, cytosine arabinoside, fludarabin, azathioprine  Độc tính phổi # 7%, không liên quan liều mà là tần số sử dụng.  Cơ chế gây độc chưa rõ  LS :ho sốt, khó thở , suy nhược và đau cơ xãy ra trong những tuần đầu sử dụng. Rash da # 17%  XQ : thâm nhiễm mô kẽ lan tỏa. Đối khi có TDMP 1 hay 2 bên hay nốt, hạch rốn phổi  Tăêng BC ái toan # 40%
  13. • III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ : 4. NITROSOUREAS : carmustine( BCNU) ,lomostine ( CCNU), semustine...  Tiêm BCNU trong ổ bụng có thể gây viêm mô hạt hay xơ hóa mô kẽ tiến triển kể cả khi ngưng thuốc.  BCNU gây ức chế glutathion reductase ở ĐTB phổi  giảm dự trữ glutathion ở phổi.Có sự tăng sinh và dị sãn TB type II, tăng sinh fobroblast và xơ phổi  Độc tính liên quan tới liều . Liều tích tụ > 1500mg/m2  tỉ lệ độc tính từ 39-50%. Có trường hợp liều độc tính chỉ 240mg/m2. Dùng đồng thời cyclophosphamide hay tia xạ  tăng độc tính phổi.
  14. • III. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ : • NITROSOUREAS : carmustine( BCNU) ,lomostine ( CCNU), semustine...  Yếu tố nguy cơ : liều , thời gian dùng, TS bệnh phổi.  LS : xãy ra từ vài gày – 17 năm sau hóa trị :thường âm ĩ và không TC . Đôi khi có SHH cấp : ho,suy nhuợc khó thở tăng dần  XQ : thâm nhiễm kẽ 2 bên chủ yếu 2 đáy. Đôi khi có tổn thương phế nang, TKMP  Tiên lượng : kém.Tỉ lệ chết tới 90%. Corticoids : không đáp ứng.
  15. • IV.CÁC THUỐC KHÁC : • 1.THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH : • Lưu ý: 1./ BN ngô độc thuốc có thể sốt và giảm oxy máu  xấu đi bệnh mạch vành và chức năng thất trái, RLN gây tử vong chứ không phải do tổn thương ở phổi. • 2./ Ho tăng và thâm nhiễm phổi nặng hơn trên nhóm BN nầy thường cho là suy tim hơn là ngộ độc thuốc. • 3./ Những thuốc tối cần thiết cho sinh mạng bệnh nhân không thể ngưng ngay vì tác dụng phụ trên phổi. Cần thêm 1 thuốc thay thế trước khi ngưng thuốc gây độc.
  16. • AMIODARON :  Thuốc trị RLN. Gây tác dụng độc trên phổi, mắt , da, gan , tuyến giáp. TD độc ở phổi # 5% ( 10-20% trong số nầy tử vong ).  Cơ chế gây độc : do tan trong lipid nên tập trung ở màng TB nhất là ở phổi , da và gan; có thể tích phân bố cao và bán hũy kéo dài 30-60 ngày.Cơ chế có lẽ do tích tụ phospholipid ở tế bào và gây tổn thương tế bào trực tiếp.  Yếu tố nguy cơ ngộ độc : liều > 400mg / ngày. Có thể xãy ra độc phổi với liều thấp hơn .
  17. • AMIODARON : •  LS : gây viêm phếnang/ xơ hóa bán cấp-mạn tính : ho, khó thở , sụt cân kết hợp viêm mô kẽ trên XQ.Dạng cấp tính ( 1/3 ) với sốt , ho ,đau ngực kèm thân nhiễm phế nang- mô kẽ trên XQ.1 số ít gây phù phổi không do tim  CLS : tăng VS , tắng BC. Hiếm có tăng E.  XQ : thâm nhiễm mô kẽ, phế nang – mô kẽ , thâm nhiễm phế nang lan tỏa. Đôi khi có TDMP, nốt đơn độc, thânm nhiễm thùy hay phân thùy.
  18. • ỨC CHẾ MEN CHUYỂN : (ACE)  Tác dụng phụ chủ yếu là ho khan kéo dài( 5-15% )bắt đầu 1-2 tháng sau khi dùng thuốc . Khi ngưng thuốc  hết ho sau 1-2 tuần . Phù TK-MM ( phù ở da, môi, lưỡi, đường hô hấp trên đáp ứng với epinephrine và corticoids) . Trường hợp nặng có thể gây tắc đường hô hấp  SHH  Cơ chế : ức chế chuyển hóa các neuropeptides và bradykinin.  Điều trị : ngưng thuốc. THUỐC ỨC CHẾ BÊTA – ADRENERGIC RECEPTOR  Thường gây co thắt PQ trên BN hen hay COPD. CCĐ trên BN nầy. •
  19. • • 2. THUỐC DÙNG TRONG NHÃN KHOA : • các thuốc ức chế beta thường được sử dụng trong điều trị glaucoma bằng cách nhỏ tại chổ cũng có thể gây co thắt PQ trên BN hen và COPD  CCĐ.
  20. • 3. KHÁNG SINH: • Bệnh phổi tăng mẫn cảm do kháng sinh :  h/c PIE ( pulmonary infiltrates with eosinophilia ) là phản ứng đặc ứng ( idiosyncratic reaction ). + Bệnh cảnh thường nhất của hội chứng nầy là h/c Loeffler. • + KS beta lactam và sulfa thường kết hợp với phản ứng lọai nầy. • + Các thuốc khác : quinolone, tetra, erythromycine , nitrofuratoin, , INH, ETH, PAS. • + LS : khó thở , ho , sốt và tăng E / máu. Bệnh kéo dài 1- 4 tuần, BN không thay đổi tổng trạng và hồi phục khi ngưng thuốc. • + Đáp ứng tốt với corticoids
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0