CHƯƠNG 5<br />
HỌC THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT<br />
(INTEREST RATE PARITY – IRP)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tiêu chí lựa chọn đồng tiền đầu tư và đi vay<br />
Quy luật ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP - Covered<br />
Interest Rate Parity).<br />
Quy luật ngang giá lãi suất không có bảo hiểm (UIP –<br />
Uncovered Interest Rate Parity)<br />
<br />
<br />
<br />
Hiệu ứng Fisher Quốc tế<br />
<br />
<br />
<br />
Nhân tố tác động tới tỷ giá<br />
<br />
Sơ đồ các nghiệp vụ của FOREX<br />
(ôn<br />
<br />
lại kiến thức)<br />
<br />
FOREX<br />
<br />
TT cơ sở (Primary market)<br />
<br />
Spot transaction<br />
<br />
TT phái sinh (Derivative Market)<br />
<br />
Forward<br />
Swap<br />
Option<br />
transaction transaction transaction<br />
<br />
OTC<br />
<br />
Future<br />
transaction<br />
<br />
The<br />
exchange<br />
<br />
Nghiệp vụ giao ngay và kỳ hạn<br />
<br />
<br />
Spot là giao dịch hai bên thực hiện mua, bán một lượng ngoại tệ theo<br />
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong<br />
vòng hai (2) ngày làm việc tiếp theo<br />
Ngµy ký H§: j<br />
Ngµy thanh to¸n H§: t=j+2<br />
<br />
<br />
<br />
Forward là giao dịch hai bên cam kết sẽ mua, bán với nhau một lượng<br />
ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định và việc thanh toán sẽ được thực<br />
hiện vào thời điểm xác định trong tương lai.<br />
Ngµy ký H§: j<br />
Kú h¹n H§: n (1 ngµy trë lªn)<br />
Ngµy thanh to¸n H§: t=j+n+2<br />
<br />
Ví dụ về HĐ spot & forward<br />
<br />
<br />
Biết các thông số thị trường ngày 20.10.08 như sau:<br />
<br />
<br />
<br />
TG VND/USD giao ngay: 16.650<br />
<br />
<br />
<br />
TG VND/USD kỳ hạn 3 tháng: 17.000<br />
<br />
<br />
<br />
1.<br />
<br />
2.<br />
<br />
Ngày 22.01.09, công ty Intimex sẽ phải thanh toán 100.000 USD, đồng thời<br />
nhận được 1,7 tỷ VND. Công ty có các phương án sau:<br />
Ngày 20.10.08: Mua ngay 100.000 USD với TG: 16.650. Số tiền phải bỏ ra là<br />
1.665.000.000 VND. 100.000 USD này công ty sẽ giữ lại thanh toán vào ngày<br />
22.01.09.<br />
Ngày 20.10.08: Ký HĐ kỳ hạn 3 tháng mua 100.000 USD với TG 17.000.<br />
Ngày 22.01.09: công ty tiến hành 2 hoạt động:<br />
<br />
<br />
<br />
Nhận tiền từ việc khách hàng thanh toán: 1.7 tỷ VND<br />
<br />
<br />
<br />
Dùng 1,7 tỷ VND để thanh toán HĐ kỳ hạn, nhận về 100,000 USD<br />
<br />
3.<br />
<br />
Không ký HĐ giao ngay hay kỳ hạn (ngày 20.10.08) mà sau khi nhận được<br />
1,7 tỷ từ khách hàng, tiến hành mua giao ngay tại thời điểm ngày 22.01.09<br />
<br />
5.1.TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỒNG TIỀN ĐẦU TƯ<br />
5.1.1. Đồng tiền nhàn rỗi là đồng tiền định giá<br />
Một nhà đầu tư có 1 VND nhàn rỗi trong 3 tháng và quyết định đầu tư.<br />
Biết các thông số như sau:<br />
Rvnd 3 tháng (%/năm)<br />
Rusd 3 tháng (%/năm)<br />
S: Tỷ giá giao ngay<br />
1 USD = S VND<br />
F1/4: Tỷ giá kỳ hạn<br />
1 USD = F1/4 VND<br />
Có 2 phương án đầu tư:<br />
PA1: đầu tư vào VND<br />
PA2: đầu tư vào USD.<br />
Nhà đầu tư sẽ lựa chọn phương án nào đem lại nhiều lợi nhuận nhất<br />
<br />