intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính quốc tế: Điều kiện ngang giá - Nguyễn Diệp Hà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:26

24
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài chính quốc tế: Điều kiện ngang giá cung cấp cho người học những kiến thức như: Quy luật một giá; Ngang giá sức mua tuyệt đối; Ngang giá sức mua tương đối; tỷ giá thực; Ngang giá sức mua trong thực tế; Ngang giá lãi suất;.... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính quốc tế: Điều kiện ngang giá - Nguyễn Diệp Hà

  1. CÁC ĐIỀU KIỆN NGANG GIÁ By nguyễn diệp hà
  2. Kỳ vọng thay đổi   Tỷ giá kỳ hạn là  tỷ giá giao ngay ước lượng không  Ngang giá sức  chệch của tỷ giá  mua giao ngay Ngang giá lãi suất  Kỳ vọng chênh  Điểm kỳ hạn không có bảo hiểm lệch lạm phát Ngang giá lãi  Hiệu ứng  suất có bảo  Fisher quốc tế hiểm Chênh lệch lãi  suất danh nghĩa
  3. Ngang giá sức mua
  4. Quy luật một giá Quy luật một giá (Law of One Price – LOP)  Trong điều kiện không tính đến các chi phí giao dịch, thị  trường sẽ điều chỉnh khiến cho các hàng hoá giống nhau  sẽ được bán với giá giống nhau dù ở các nước khác nhau. VD: một chiếc bánh hamburger :  ở Mỹ giá 1$ 15.000 VND = 1 USD USD/VND = 15.000 ở Việt Nam giá 15.000đ
  5. Ngang giá sức mua tuyệt đối Ngang giá sức mua tuyệt đối (trạng thái tĩnh): biểu  hiện tương quan sức mua giữa hai đồng tiền tại một thời  điểm P* : Giá cả rổ hàng hoá cơ bản ở Mỹ (tính theo USD) P  : Giá cả rổ hàng hoá cơ bản ở Việt Nam (tính theo  VND) E  : tỷ giá  Theo LOP, suy ra: P = E x P*
  6. Ngang giá sức mua tương đối Ngang giá sức mua tương đối (trạng thái động): Biểu  hiện sự thay đổi của PPP qua thời gian, dẫn đến sự thay đổi  của tỷ giá thông thường kỳ hạn là 1 năm Dạng thức tuyệt đối Et  = E0 x (1+π)/(1+ π*) Eo : Mức tỷ giá đầu năm Et  : Mức tỷ giá sau thời gian t π : lạm phát tại Việt Nam π*: lạm phát tại Mỹ
  7. Ngang giá sức mua tương đối Dạng thức tương đối (tỷ lệ %) E = (π ­ π*)/(1­π*)   π ­ π*   PPP dưới dạng tương đối phát biểu: biến động tỷ giá  giữa hai đồng tiền bằng mức chênh lệch biến động  mức giá ở hai nước (chênh lệch lạm phát)
  8. Ngang giá sức mua tương đối VD: Đầu năm 2008 tỷ giá USD/VND = 16020. Lạm phát  tại VN là 8,4%, tại Mỹ là 3,4%.  Dự đoán TGHĐ  USD/VND cuối năm 2008 là bao nhiêu?
  9. Tỷ giá thực
  10. Tỷ giá thực 1. Tính giá báo Economist theo USD tại Canada và Nhật 2. Tính tỷ giá của C$ và ¥ so với $ theo PPP 3. Đồng đôla Mỹ được định giá cao hay thấp so với đôla Canada  và yên Nhật?
  11. Ngang giá sức mua trong thực tế Hạn chế của PPP:  Chi phí giao dịch: vận tải, thuế, thuế quan, chi phí thông  tin……  Hàng hoá không đồng nhất giữa các quốc gia  Một số hàng hoá mang đặc tính phi mậu dịch (non­ tradable)   Vấn đề hấp thụ tỷ giá của hàng hóa Nhưng vẫn có giá trị áp dụng trong thực tế:  Trong nghiên cứu 
  12. Source: Runzheimer International Giá cả hàng hoá, dịch vụ một số nơi trên thế giới tính theo  USD
  13. Khả năng hấp thụ tỷ giá của hàng hóa Complete pass­through: khi giá đồng nội tệ tăng, giá  ngoại tệ của hàng hóa tăng tương ứng, bằng đúng sự  tăng giá của đồng nội tệ. Tuy nhiên trên thực tế, giá ngoại tệ của hàng hóa  thường không tăng theo hoặc tăng ít  partial  passthrough  Để đảm bảo tính cạnh tranh của hàng ở thị trường nước ngoài   Doanh nghiệp chấp nhận tỷ suất lợi nhuận thấp hơn, cắt giảm chi  phí…. Hàng hóa càng ít co dãn cầu theo giá thì khả năng hấp  thụ càng cao. 
  14. Ngang giá lãi suất Ngang giá lãi suất có bảo hiểm  (covered interest rate parity CIP) Ngang giá lãi suất không bảo hiểm  (Uncovered interest rate parity UIP)
  15. Ngang giá lãi suất có bảo hiểm CIP  (1+iV) (1+iV) = (1+iS)*F/S (1) 1+iV ­ Nếu (1) không cân bằng 1đ đ đ (1+iV) 
  16. Điểm kỳ hạn và chênh lệch lãi suất Áp dụng CIP (1+i) = (1+i*)F/S (1+i)/(1+i*) = F/S i – i* = (F­S)/S   1. Điểm kỳ hạn bằng về độ lớn nhưng ngược dấu với  chênh lệch lãi suất giữa hai nước.  2. Đồng tiền có lãi suất cao sẽ có điểm kỳ hạn khấu trừ.
  17. Kinh doanh chênh lệch lãi suất CIA VD: Lãi suất ở Mỹ: 6,1%/năm, Lãi suất ở Anh: 9%/năm Tỷ giá giao ngay: 1,500$ = 1£, Tỷ giá kỳ hạn: 1,460$ = 1£  Kinh doanh chênh lệch thế nào? Quy tắc đầu tư: Chênh lệch lãi suất  Điểm kỳ hạn  đi vay bằng đồng  lãi suất thấp và đầu tư vào đồng có lãi suất cao
  18. Kinh doanh chênh lệch lãi suất CIA
  19. Ngang giá lãi suất không có bảo hiểm UIP
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2