intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 4 (Phần 2) - ThS. Bùi Ngọc Toản

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

100
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4 (Phần 2) trình bày những nội dung chính liên quan đến hàng hóa trên thị trường chứng khoán như: Khái niệm và phân loại về chứng khoán, chứng khoán nợ - trái phiếu, chứng khoán vốn - cổ phiếu, chứng khoán phái sinh. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 4 (Phần 2) - ThS. Bùi Ngọc Toản

  1. Nội dung chính  Khái niệm và phân loại về chứng khoán  Chứng khoán nợ - Trái phiếu  Chứng khoán vốn - Cổ phiếu  Chứng khoán phái sinh Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM Mail: buitoan.hui@gmail.com Bài giảng môn: Thị trường tài chính Website: https://sites.google.com/site/buitoanffb Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 2 Khái niệm chứng khoán Phân loại chứng khoán  Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ Caên cöù vaøo noäi dung chöùn g khoaùn : xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người Chöùng khoaùn nôï: Do Nhaø nöôùc, chính quyền sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của địa phương hoaëc caùc doanh nghieäp phaùt haønh khi tổ chức phát hành. caàn huy ñoäng voán cho caùc muïc ñích taøi trôï daøi  Chứng khoán là công cụ thể hiện quyền sở hữu haïn (traùi phieáu). trong một công ty (cổ phiếu), quyền chủ nợ đối Chöùng khoaùn voán: Laø giaáy chöùng nhaän söï goùp với một công ty, một Chính phủ hay một chính voán kinh doanh vaøo coâng ty coå phaàn (caùc loaïi coå quyền địa phương (trái phiếu) và các công cụ phieáu). khác phát sinh trên cơ sở những công cụ đã có (công cụ phái sinh) Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 3 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 4
  2. Phân loại chứng khoán Phân loại chứng khoán Caên cöù vaøo hình thöùc chöùn g khoaùn : Caên cöù vaøo lôïi töùc chöùn g khoaùn : Chöùng khoaùn voâ danh: Khoâng coù ghi teân Chöùng khoaùn coù lôïi töùc oån ñònh: Laø loaïi ngöôøi sôû höõu treân caùc coå phieáu, traùi phieáu. chöùng khoaùn ñöôïc höôûng lôïi töùc oån ñònh theo Chöùng khoaùn kyù danh: Laø loaïi chöùng khoaùn tyû leä laõi suaát tính treân meänh giaù chöùng khoaùn, maø teân ngöôøi sôû höõu ñöôïc löu giöõ trong hoà sô nhö traùi phieáu vaø coå phieáu öu ñaõi. cuûa chuû theå phaùt haønh vaø treân chöùng khoaùn. Chöùng khoaùn coù lôïi töùc khoâng oån ñònh: Điển hình là cổ phiếu thường. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 5 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 6 Phân loại chứng khoán Vậy về cơ bản, chứng khoán gồm: Trái phiếu Cổ phiếu thường (CP phổ thông) Cổ phiếu ưu đãi Chứng chỉ quỹ Chứng khoán phái sinh … Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 7 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 8
  3. Chứng khoán nợ (Trái phiếu) Khái niệm trái phiếu Nội dung chính: Laø moät loaïi chöùng khoaùn xaùc nhaän moät khoaûn voán cho vay vaø quyeàn ñöôïc höôûng möùc thu nhaäp  Khái niệm theo ñònh kỳ, ngöôøi mua traùi phieáu laø chuû nôï cuûa  Đặc điểm ñôn vò phaùt haønh vaø seõ ñöôïc hoaøn laïi voán khi ñeán kyø haïn.  Điều kiện phát hành trái phiếu ở VN hiện nay Hay:  Phân loại Trái phiếu là một hợp đồng nợ dài hạn được ký  Lợi tức và rủi ro của trái phiếu kết giữa chủ thể phát hành (chính phủ, chính  Định giá và các nhân tố ảnh hưởng tới giá trái quyền địa phương hay doanh nghiệp) và người cho vay, đảm bảo một sự chi trả lợi tức định kỳ và phiếu hoàn lại vốn gốc cho người cầm trái phiếu ở thời điểm đáo hạn. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 9 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 10 Đặc điểm của trái phiếu Đặc điểm của trái phiếu  Mệnh giá:  Thời hạn Là giá ghi trên trái phiếu, là số tiền được trả lại Theo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước: vào thời điểm đáo hạn. Từ 1 – 5 năm: TP ngắn hạn Ở Việt Nam, mệnh giá của trái phiếu được ấn Từ 5 – 10 năm: TP trung hạn định là 100.000đ và các mệnh giá khác là bội Từ trên 10 năm : TP dài hạn số của 100.000đ Số vốn huy động Mệnh giá TP = Số trái phiếu phát hành Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 11 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 12
  4. Đặc điểm của trái phiếu Điều kiện phát hành trái phiếu ở VN hiện nay Vậy về cơ bản, trái phiếu có một số đặc điểm chính:  Là công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp Nhà nước có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đang kí phát hành tối Trái phiếu là một loại giấy nợ do Chính phủ, doanh thiểu là 10 tỷ đồng Việt Nam nghiệp, chính quyền địa phương phát hành;  Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đang ký phát hành phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế đến năm đang Trái phiếu có xác định thời hạn đáo hạn; ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1 Mệnh giá được hoàn trả khi trái phiếu đáo hạn; năm  Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu Tiền lãi được hưởng theo từng kỳ nhất định; được từ đợt phát hành trái phiếu  Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với  Khi công ty bị giải thể thanh lý tài sản, người cầm nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền trái phiếu được ưu tiên trả nợ trước cổ đông. và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 13 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 14 Phân loại trái phiếu Phân loại trái phiếu Căn cứ vào hình thức phát hành:  Căn cứ vào chủ thể phát hành Trái phiếu vô danh: là loại trái phiếu không Trái phiếu Chính phủ và Trái phiếu chính ghi tên người sở hữu trên trái phiếu cũng như quyền địa phương; vào sổ của công ty phát hành. Trái phiếu công ty. Trái phiếu ký danh: là loại trái phiếu có ghi tên trái chủ trên phiếu cũng như vào sổ sách của công ty phát hành. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 15 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 16
  5. Trái phiếu Phân loại trái phiếu TP CP và Chính quyền Trái phiếu c.ty địa phương  Căn cứ vào lợi tức trái phiếu: Trái phiếu có lãi suất ổn định: là loại trái phiếu có TP TP TP TP có TP TP TP cơ lãi suất được trả theo định kỳ, thông thường theo tín thế thu k/n Kho đô quan nửa năm hoặc một năm một lần.  chấp chấp nhập bạc thị NN CPT Trái phiếu chiết khấu: là loại không trả lãi hàng năm, được bán với giá thấp hơn mệnh giá. TPKB trung và Trái phiếu lãi suất thả nổi: là loại trái phiếu mà lãi Tài trợ Tài trợ TPKB ngắn dài hạn: tài trợ cho các cho các suất của nó được điều chỉnh theo sự thay đổi của hạn: tài trợ cho cho các hoạt động các chi phí đột điều hành và trả công trình hoạt lãi suất thị trường. XD và động và xuất lại cho nợ quốc Bài giảng môn: Thị trường tài chính các DA #. dự án17 Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng gia viên: ThS. Bùi Ngọc Toản Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 18 Phân loại trái phiếu Lợi tức và rủi ro của trái phiếu  Ngoài ra, còn có một số loại trái phiếu khác  Lợi tức của trái phiếu: như: Nhà đầu tư mua trái phiếu được hưởng lợi tức từ  Trái phiếu có thể chuộc lại: Trái phiếu này có kèm các nguồn sau: điều khoản được công ty chuộc lại sau một thời  Tiền lãi định kỳ (trái tức) gian với giá chuộc lại thường cao hơn mệnh giá. Nhà đầu tư có thể chọn lựa để chấp nhận sự chuộc  Chênh lệch giá lại của công ty hay không.  Lãi của lãi (trong trường hợp nhà đầu tư lĩnh  Trái phiếu quốc tế: là giấy nợ được Chính phủ tiền lãi định kỳ và tái đầu tư ngay). hoặc doanh nghiệp phát hành ra trên thị trường vốn quốc tế để huy động vốn đầu tư bằng ngoại tệ. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 19 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 20
  6. Lợi tức và rủi ro của trái phiếu Các nhân tố ảnh hưởng tới giá trái phiếu  Rủi ro của trái phiếu  Khả năng tài chính của người cung cấp trái Trên thị trường chứng khoán, trái phiếu được đánh giá phiếu là loại hàng hóa ít rủi ro nhất. Tuy vậy, đầu tư vào  Thời gian đáo hạn trái phiếu vẫn có thể gặp một số rủi ro như:  Rủi ro lãi suất  Dự kiến về lạm phát  Rủi ro tái đầu tư  Biến động lãi suất thị trường  Rủi ro thanh toán  Thay đổi tỷ giá hối đoái  Rủi ro lạm pháp  Rủi ro tỷ giá hối đoái  Rủi ro thanh khoản Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 21 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 22 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi:  Đặc điểm chính của trái phiếu:  Trái phiếu có xác định thời hạn đáo hạn;  Tiền lãi được hưởng theo từng kỳ nhất định;  Mệnh giá được hoàn trả khi trái phiếu đáo hạn. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 23 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 24
  7. Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: Giá trái phiếu bằng giá trị hiện tại của toàn bộ Trong đó: dòng tiền thu nhập từ trái phiếu trong tương lai, M là mệnh giá trái phiếu; được xác định như sau: n là số thời gian trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn; 1  1  r  C là lãi cố định được hưởng cho đến khi đáo hạn; n  M 1  r  n P C P là giá của trái phiếu; r r là tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hay lãi suất trên thị trường tài chính. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 25 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 26 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: Nếu trái phiếu thanh toán lãi nửa năm 1 lần 2 n Một trái phiếu được phát hành có mệnh giá là 1 triệu  r 1  1   2n đồng, thời hạn 5 năm, lãi suất huy động là 12%/năm, nửa  r  P    C 2 năm trả lãi một lần, trái phiếu đã phát hành cách nay 2  M 1   năm. Xác định giá bán trái phiếu trên thị trường, nếu lãi 2 r  2  suất theo thị trường là 10%. 2 Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 27 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 28
  8. Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: Các đặc tính của trái phiếu của một công ty Một trái phiếu có mệnh giá là 1,000,000đ lãi suất trái phiếu (coupon lãi suất) là 10%/năm, ngày phát hành trái được cho như sau: mệnh giá 1.000.000 đ, lãi phiếu là 6/6/2010, ngày đáo hạn của trái phiếu này là suất trái phiếu 10%, thời hạn là 12 năm. Trái 6/6/2025. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư trái phiếu là phiếu được thanh toán lãi định kỳ vào cuối mỗi 15%/năm. Tính giá trái phiếu nói trên vào ngày năm. Nếu lãi suất thị trường là 15% thì giá trái 6/6/2020 biết rằng nhà đầu tư trái phiếu được hưởng lãi phiếu là bao nhiêu? định kỳ hàng năm và được hoàn lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 29 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 30 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu vô hạn: Định giá trái phiếu vô hạn:  Trái phiếu vô hạn là trái phiếu không bao giờ đáo hạn (Trái phiếu vĩnh cửu). Một trái phiếu vĩnh cửu có mệnh giá 1.000 USD. Lãi suất huy động 12%/năm. Nếu lãi suất theo yêu cầu của nhà Giá trị của loại trái phiếu này được xác định bằng giá đầu tư là 10% thì trái phiếu trên được bán với giá bao nhiêu trị hiện tại của dòng tiền hàng năm vĩnh cửu mà trái trên thị trường? phiếu này mang lại (tiền lãi hàng năm). C P  r Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 31 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 32
  9. Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi (trái Định giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi: phiếu chiết khấu):  Công thức định giá:  Đặc điểm của trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi: M  1  r  P  Không trả lãi định kỳ n  Giá mua
  10. Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu Phân tích sự biến động giá trái phiếu:  Lợi suất (Yeild) Nhận xét về sự biến động của lãi suất thị trường đối với giá trái phiếu Lợi suất là tỷ suất lợi tức mà nhà đầu tư dựa Khi lãi suất thị trường = lãi suất trái phiếu  P = M vào để hoạch định đầu tư vào trái phiếu, gồm: Khi lãi suất thị trường > lãi suất trái phiếu  P < M a) Lợi suất danh nghĩa (Nominal Yield) Khi lãi suất thị trường < lãi suất trái phiếu  P > M b) Lợi suất hiện hành (Current Yield) Càng tiến gần đến ngày đáo hạn thì giá trị trái phiếu c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity) càng gần với mệnh giá. d) Lợi suất hoàn vốn (Yield to call) Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 37 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 38 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu  Lợi suất (Yeild)  Lợi suất (Yeild) a) Lợi suất danh nghĩa (Nominal Yield) a) Lợi suất danh nghĩa (Nominal Yield)  Là tỷ lệ phần trăm của trái tức so với mệnh giá của trái phiếu. Có nghĩa là lợi suất danh nghĩa bằng với lãi suất của trái phiếu.  Công thức: Một TP có mệnh giá 100.000đ, trái tức một C năm là 9.000đ. Xác định lợi suất danh nghĩa của NY  trái phiếu?  NY: lợi suất danh nghĩa F • C: trái tức thời hạn t • F : mệnh giá trái phiếu Ta có NY = 9.000 / 100.000 = 9% Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 39 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 40
  11. Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu  Lợi suất (Yeild)  Lợi suất (Yeild)  b) Lợi suất hiện hành (Current Yield)  b) Lợi suất hiện hành (Current Yield)  Là tỷ lệ sinh lời hiện tại trên trái phiếu, thể hiện tiền lãi của nhà đầu tư so với chi phí đầu tư. Một TP có mệnh giá 1.000$, với trái suất là 8%/năm được  Công thức: mua bán trên thị trường TP. Do nhiều nhân tố tác động C giá mua bán TP này có thể cao hơn hoặc thấp hơn mệnh CY  P giá của nó. Giả sử một nhà đầu tư mua TP này với giá  Trong đó: 800$, thì lãi suất hiện hành được tính như sau: • CY: lợi suất hiện hành của TP • P : thị giá trái phiếu  CY = 80/800 = 0,1 hay 10% Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 41 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 42 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu  Lợi suất (Yeild)  Lợi suất (Yeild)  b) Lợi suất hiện hành (Current Yield)  c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity)  Thể hiện toàn bộ tiền lời của nhà đầu tư nếu TP được mua theo giá thị trường ngày hôm nay và giữ cho đến ngày đáo hạn. Có 2 phương Một TP có mệnh giá 1.000$, với trái suất là pháp xác định lợi suất đáo hạn là:  Phương pháp giá trị hiện tại: 8%/năm được mua bán trên thị trường TP. Giả sử C C C F một nhà đầu tư mua TP này với giá 1.000$, thì lãi PV    ...   1  r  1  r 2 1  r  1  r n n suất hiện hành? • r: lợi suất đáo hạn • n: thời hạn TP • PV: giá TP trong thời hạn n Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 43 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 44
  12. Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu  Lợi suất (Yeild)  Lợi suất (Yeild)  c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity)  c) Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity)  Phương pháp tính gần đúng: F .m    F  P  YTM   n  TP có mệnh giá 1.000$, trái suất 8% năm, còn 5 FP năm nữa đến ngày đáo hạn, được mua với giá 800$,    Trong đó:  2  vậy lợi suất đáo hạn là bao nhiêu? • F: mệnh giá • m: lãi suất TP • n: thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn • P: thị giá TP hay giá trị hiện tại (giá mua) của TP. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 45 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 46 Định giá trái phiếu Định giá trái phiếu  Lợi suất (Yeild)  Lợi suất (Yeild) d) Lợi suất hoàn vốn (Yield to call) d) Lợi suất hoàn vốn (Yield to call)  Lợi suất hoàn vốn với TP hoàn vốn trước thời hạn người ta có thể xác định theo công thức gần đúng như a, Tính lợi suất hoàn vốn của một trái phiếu có mệnh sau: F .m    RF  P  giá 1.000$, lãi suất 6%/năm, thời hạn 18 năm đang YTC   n  bán với giá 700$ và được hoàn vốn vào năm thứ 5 với  RF  P  vốn hoàn là 1030$.    Trong đó:  2  b, Nếu trái phiếu trên không được hoàn vốn vào năm • n: số năm hoàn vốn vào thời hạn t thứ 5 thì lợi suất đáo hạn là bao nhiêu? • RF: số vốn hoàn vốn vào thời hạn t Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 47 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 48
  13. Chứng khoán vốn (Cổ phiếu) Nội dung chính:  Cổ phiếu thường (CP phổ thông) Cổ phiếu ưu đãi Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 49 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 50 Cổ phiếu thường (CP phổ thông) Khái niệm cổ phiếu thường Nội dung chính:  CPT là loại chứng khoán xác nhận quyền và  Khái niệm lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một  Đặc điểm phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành;  Điều kiện phát hành  Là loại cổ phiếu bắt buộc trong c.ty cổ phần;  Các loại giá cổ phiếu  Phát hành ra đầu tiên và thu hồi về cuối cùng.  Các loại cổ phiếu thường  Cổ tức  Lợi tức và rủi ro  Định giá và các nhân tố ảnh hưởng tới giá cổ phiếu Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 51 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 52
  14. Khái niệm liên quan Đặc điểm cổ phiếu thường  Cổ phiếu quỹ:  Không có kỳ hạn và không hoàn vốn; Là cổ phiếu thường do công ty cổ phần phát hành  Cổ tức của cổ phiếu thường tùy thuộc vào kết quả và sau đó lại mua lại chính cổ phiếu đó. sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, do đó không cố định; Số lượng cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức.  Khi công ty bị phá sản, cổ đông thường là người Mục tiêu mua cổ phiếu quỹ là: cuối cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản + Giúp cứu giá CP của công ty; thanh lý; + Là hành động đầu tư.  Giá cổ phiếu biến động rất nhanh nhạy, đặc biệt là trên thị trường thứ cấp. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 53 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 54 Điều kiện phát hành cổ phiếu thường Các loại giá cổ phiếu thường  Là công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp Mệnh giá tại thời điểm đăng ký phát hành cổ phiếu tối Thư giá thiểu là 10 tỷ đồng Việt Nam Giá trị nội tại  Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm Thị giá đăng ký phát hành phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đang ký chào bán  Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 55 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 56
  15. Các loại giá cổ phiếu thường Các loại giá cổ phiếu thường Mệnh giá Mệnh giá Mệnh giá của cổ phiếu là giá trị trên cổ phiếu. Khi công ty mới thành lập. Voán ñieàu leä coâng ty coå phaàn Năm 2008, công ty cổ phần A thành lập với Meänh giaù coå phieáu môùi phaùt haø nh  Toång soá coå phaàn ñaêng kyù phaùt haø nh vốn điều lệ 50 tỷ đồng, số cổ phần đăng ký  Mệnh giá chỉ có giá trị danh nghĩa, tùy theo lợi phát hành là 5,000,000. Hỏi mệnh giá cổ phiếu nhuận thu được, cách phân phối lợi nhuận và mới phát hành? một số yếu tố khách quan khác mà giá trị thực của cổ phiếu sẽ được tăng lên hoặc giảm xuống dần xa rời mệnh giá. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 57 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 58 Các loại giá cổ phiếu thường Các loại giá cổ phiếu thường  Khái niệm liên quan  Khái niệm liên quan Thặng dư vốn: Thặng dư vốn: Khi công ty phát hành cổ phiếu bổ sung, thường bán với giá cao hơn mệnh giá thì phần chênh Áp dụng ví dụ 3.10, năm 2010 công ty A quyết định lệch được gọi là thặng dư vốn. tăng vốn bằng cách phát hành thêm 3,000,000 CP, mệnh giá mỗi cổ phiếu vẫn là 10,000đ, nhưng giá bán cổ phiếu trên thị trường là 25,000đ. Biết rằng quỹ tích lũy dùng cho đầu tư còn lại tính đến cuối năm 2010 là 10 tỷ đồng. Tính thặng dư vốn? Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 59 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 60
  16. Các loại giá cổ phiếu thường Các loại giá cổ phiếu thường  Thư giá Thư giá Là giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty ở một thời điểm nhất định. Giá trị thuần của công ty Thư giá =---------------------------------------------- Tổng số cổ phần thường đang lưu hành Áp dụng ví dụ 3.11, tính thư giá cổ phiếu? Giá trị thuần = Tổng TS - tổng nợ - vốn ưu đãi Hoặc: Vốn cổ phần Thư giá =---------------------------------------------- Tổng số cổ phần thường đang lưu hành Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 61 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 62 Các loại giá cổ phiếu thường Sau 5 năm: Thư giá Trường hợp 1: công ty hoạt động có hiệu quả TÀI SẢN NGUỒN VỐN Giả sử khi công ty mới thành lập cần tạo lập vốn điều lệ ban đầu I. TSNH 3 I. NỢ PT 4 là 1 tỷ. Công ty phát hành 100.000 cổ phiếu thường, Mệnh giá - Nợ ngắn hạn 1 mỗi cổ phần là 10.000đ. Bảng cân đối kế toán (ĐVT: tỷ đồng) - Nợ dài hạn(TP) 3 TÀI SẢN NGUỒN VỐN II. TSDH 7 II. VỐN CSH 6 I. TSNH 1,5 I. NỢ PT 0 -TSCĐHH 5 - Vốn CPƯĐ 0,5 II. TSDH II. VỐN CSH 1,5 -TSCĐVH 2 - Vốn MG 1 -TSCĐHH - Vốn MG 1 - Thặng dư vốn 0,5 -TSCĐVH - Thặng dư vốn 0,5 - Các quỹ 0 - Các quỹ 1 -LNGL 0 -LNGL 3 CỘNG 1,5 CỘNG 1,5 CỘNG 10 CỘNG 10 Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 63 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 64
  17. Các loại giá cổ phiếu thường Sau 5 năm: Thư giá Trường hợp 2: công ty hoạt động thua lỗ TÀI SẢN NGUỒN VỐN I. TSNH 2 I. NỢ PT 4 Tính thư giá cổ phiếu? - Nợ ngắn hạn 1 - Nợ dài hạn(TP) 3 II. TSDH 3 II. VỐN CSH 1 -TSCĐHH 2,5 - Vốn CPƯĐ 0,5 -TSCĐVH 0,5 - Vốn MG 1 - Thặng dư vốn 0,5 - Các quỹ 0 -LNGL (1) CỘNG 5 CỘNG 5 Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 65 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 66 Các loại giá cổ phiếu thường Các loại giá cổ phiếu thường Thư giá Giá trị nội tại Là giá trị thực của cổ phiếu ở thời điểm hiện Tính thư giá cổ phiếu? tại. Được tính toán căn cứ vào cổ tức của công ty, triển vọng phát triển của công ty và lãi suất thị trường; Đây là căn cứ quan trọng cho nhà đầu tư khi quyết định đầu tư vào cổ phiếu. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 67 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 68
  18. Các loại giá cổ phiếu thường Các loại cổ phiếu thường Thị giá  Căn cứ vào quyền bầu cử hay quyền được hưởng cổ tức Là giá được giao dịch trên thị trường từng thời  CPT loại A điểm;  CPT loại B (CP sáng lập viên) Chịu ảnh hưởng bởi cung cầu chứng khoán;  CPT có gộp lãi Thay đổi hàng giờ, hàng ngày.  Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty  CP thượng hạng  CP tăng trưởng  CP thu nhập  CP chu kỳ Bài giảng môn: Thị trường tài chính  CP theo mùa Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 69 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 70 Các loại cổ phiếu thường Các loại cổ phiếu thường  Căn cứ vào quyền bầu cử hay quyền được hưởng cổ  Căn cứ vào quyền bầu cử hay quyền được hưởng cổ tức tức  CPT loại A:  CPT loại B (CP sáng lập viên) Là loại cổ phiếu phát hành ra công chúng và được Thường được gọi là cổ phiếu sáng lập viên, có quyền hưởng cổ tức nhưng không có quyền bầu cử. Do đó, bầu cử, nhưng chỉ được hưởng cổ tức khi khả năng loại này có giá thấp hơn loại cổ phiếu thường được bỏ sinh lợi của công ty đã đến một giai đoạn tăng trưởng phiếu. nhất định. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 71 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 72
  19. Các loại cổ phiếu thường Các loại cổ phiếu thường  Căn cứ vào quyền bầu cử hay quyền được hưởng cổ  Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty tức  CP thượng hạng:  CPT có gộp lãi Đây là loại cổ phiếu hạng cao của các công ty lớn có Người cầm loại cổ phiếu này sẽ không nhận cổ tức lịch sử phát triển lâu đời, vững mạnh về khả năng bằng tiền mặt mà sẽ được nhận cổ tức bằng 1 số cổ sinh lợi và trả cổ tức. Các cổ phiếu thường của các phiếu có giá trị tương đương – mới phát hành mà công ty có 1 lịch sử tài chính tốt, ổn định và phát triển không phải góp thêm vốn. là loại cổ phiếu có giá trị cao trên thị trường. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 73 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 74 Các loại cổ phiếu thường Các loại cổ phiếu thường  Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty  Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty  CP tăng trưởng:  CP thu nhập: Cổ phiếu này được phát hành bởi công ty đang trên đà Đây là cổ phiếu mà cổ tức thường được trả cao hơn tăng trưởng nhanh. Công ty này quan tâm đến việc mức trung bình trên thị trường. Loại cổ phiếu này đầu tư cho mở rộng sản xuất, nghiên cứu chế tạo sản được những người hưu trí hoặc lớn tuổi ưa chuộng vì phẩm mới, nó thường giữ lại hầu hết tiền lời để dành khả năng nhận thu nhập hiện tại cao hơn trung bình. vào việc đầu tư. Do đó, trả cổ tức thường chỉ một phần nhỏ hoặc không có. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 75 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 76
  20. Các loại cổ phiếu thường Các loại cổ phiếu thường  Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty  Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty  CP chu kỳ:  CP theo mùa: Là cổ phiếu của các công ty mà thu nhập của nó dao Các công ty mà thu nhập tăng cao vào những mùa nhất động theo chu kỳ kinh tế. định trong năm (nghỉ hè, đầu năm học, lễ giáng sinh, Khi điều kiện kinh tế phát triển ổn định, công ty có năm mới,…) ảnh hưởng đến thu nhập của cổ phiếu, thu nhập khá, tích lũy nhiều, giá cổ phiếu cũng tăng cũng tăng cao chỉ theo mùa kinh doanh cao trên thị trường và ngược lại. Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 77 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 78 Cổ tức của cổ phiếu thường Lợi tức và rủi ro khi đầu tư CPT Là tiền lời chia cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu  Lợi tức của cổ phiếu: thường. Cổ tức của cổ phiếu thường được trả sau  Cổ tức khi đã trả cổ tức cố định cho cổ phiếu ưu đãi.  Lợi tức do chênh lệch giá Lôïi nhuaän roøng - laõi coå töùc coå phieáu öu ñaõi - trích quyõ tích luyõ Coå töùc coå phieáu  Soá coå phieáu thöôøng ñang löu haønh Bài giảng môn: Thị trường tài chính Bài giảng môn: Thị trường tài chính Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 79 Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản 80
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2